Câu hỏi:
12/12/2024 168Mark the letter A, B, or D to indicate the correct option that best fits each of the blanks.
The concept of time zones was invented to solve a pressing issue (18) ________ in the 19th century. (19) ________, each city operated on its own local time, usually set according to the position of the sun. This was practical for local scheduling but created chaos for scheduling trains (20) ________.
The man credited with the invention of time zones is Sir Sandford Fleming. A Canadian engineer, Fleming proposed a worldwide system of time zones in 1879 after missing a train in Ireland because its printed schedule listed a PM time as an AM. His proposal divided the world into twenty-four hour-long segments, (21) ________.
Initially, Fleming’s idea was met with resistance. (22) ________ as rail and telegraph networks expanded. The International Meridian Conference, held in Washington D.C. in 1884, adopted his system. As a result, the world's major countries agreed to use a single meridian, running through the Royal Observatory in Greenwich, England, (23) ________.
Today, time zones are an essential part of our global society, facilitating everything from travel to international business. Fleming’s contribution remains a prime example of practical problem-solving which leads to a revolutionary change in how the world operates.
Sách mới 2k7: Tổng ôn Toán, Lí, Hóa, Văn, Sử, Địa…. kỳ thi tốt nghiệp THPT Quốc gia 2025, đánh giá năng lực (chỉ từ 110k).
Quảng cáo
Trả lời:
Câu hỏi cùng đoạn
Câu 2:
Lời giải của GV VietJack
Chọn A: mệnh đề trạng ngữ bổ nghĩa cho cả câu, cấu trúc ‘Before + N/ NP’ có nghĩa trước khi sự việc nào đó xảy ra.
- B cũng là một mệnh đề trạng ngữ dùng đúng cấu trúc ‘Before + mệnh đề’ với nghĩa tương tự A, tuy nhiên dùng sai thì ở hiện tại trong khi văn bản chủ yếu kể lại sự việc đã xảy ra trong quá khứ, dùng thì quá khứ 🡪 loại B.
- C: cấu trúc phân từ hoàn thành ‘Having + V3/ V-ed’ đặt đầu câu trước mệnh đề chính chia quá khứ đơn dùng để miêu tả lý do dẫn đến hành động được thực hiện ở mệnh đề chính. Xét về ngữ pháp thì không sai tuy nhiên xét về nghĩa, khi đã thiết lập múi giờ mà mỗi thành phố vẫn hoạt động theo giờ địa phương riêng, thì không hợp lý 🡪 loại C.
- D: dùng đúng cấu trúc ‘After + mệnh đề’ làm trạng ngữ, đúng thì quá khứ tuy nhiên nghĩa tương tự C nên không hợp lý về mặt nghĩa.
Câu 3:
Lời giải của GV VietJack
Chọn B: mệnh đề quan hệ với ‘that’ dùng đúng thì, bổ nghĩa cho danh từ trước nó là ‘trains’.
- A: một cụm động từ/ cụm vị ngữ không có đại từ quan hệ để nối thì đặt vào giữa câu bị thừa.
- C: liên từ ‘and’ có chức năng nối hai vế có cấu trúc song song tức cùng từ loại, cùng dạng động từ,..., đặt vào câu thì vế sau ‘and’ phải ngang với ‘created chaos’ 🡪 không hợp lý về mặt nghĩa.
- D: ‘while + V-ing’ có nghĩa trong khi đang làm gì, ‘while’ không phải là đại từ quan hệ nên không bổ nghĩa được cho ‘trains’ như B, vì vậy ‘while travelling...’ sẽ ngang với hành động trước đó là ‘scheduling trains’ 🡪 không hợp lý về mặt nghĩa.
Câu 4:
His proposal divided the world into twenty-four hour-long segments, (21) ________.
Lời giải của GV VietJack
Câu 5:
Lời giải của GV VietJack
Chọn A: liên từ ‘However’ có nghĩa ‘tuy nhiên, mặc dù vậy’ dùng để giới thiệu một thông tin có ý tương phản với thông tin trước đó. Khi ‘However’ đứng một mình đầu câu làm trạng ngữ cho cả câu thì theo sau đó là một mệnh đề đầy đủ cấu trúc chủ - vị.
- B: cấu trúc ‘Despite + N/ V-ing’ mà cụ thể là ‘Despite that’ cũng có nghĩa ‘mặc dù vậy’ và theo sau đó cũng phải là một mệnh đề đủ chủ - vị, trong khi B chỉ có một cụm danh từ.
- C: ‘In actual fact’ có nghĩa ‘trong thực tế’ cũng là một cụm trạng từ có thể dùng để thể hiện ý tương phản, tuy nhiên ở mệnh đề sau đó ‘need’ không đi với động từ chia ở dạng phân từ.
- D: liên từ ‘Consequently’ có nghĩa ‘hậu quả là’ không phù hợp với ngữ cảnh vì trước đó mới chỉ đưa ra một thông tin, chưa có nhiều hành động để dẫn đến kết quả gì đó.
Câu 6:
As a result, the world's major countries agreed to use a single meridian, running through the Royal Observatory in Greenwich, England, (23) ________.
Lời giải của GV VietJack
C: ‘as’ làm giới từ với cấu trúc ‘as + N/ NP’ dùng với nghĩa ‘in the role of’ (trong vai trò) diễn tả mục đích sử dụng, chức năng của vật, hoặc nghề nghiệp của người.
- D: ‘like’ làm giới từ với cấu trúc ‘like + N/ NP/ V-ing’ dùng với nghĩa ‘similar to/ the same as’ (tương tự như/ giống như) diễn tả sự tương đồng chứ không hẳn có chức năng giống nhau.
- B: cấu trúc ‘in/with reference to sth’ có nghĩa liên quan đến cái gì.
CÂU HỎI HOT CÙNG CHỦ ĐỀ
Câu 3:
Câu 4:
Câu 6:
Mark the letter A, B, C, or D to indicate the correct arrangement of the sentences to make a meaningful paragraph in each of the following questions.
a. I like my job, but it’s annoying that my commute to work takes an hour and a half each way and most of my work could really be done online from home.
b. It’s annoying that they feel the need to monitor what we do so closely instead of judging us based on our task performance.
c. Most companies allow working from home these days, but not mine.
d. But my boss doesn’t seem to trust that we will get any work done if we are left to our own devices, and everyone in the company has to clock in and out every day.
e. I work in a fairly traditional office environment doing a typical nine-to-five job.
500 bài Đọc điền ôn thi Tiếng anh lớp 12 có đáp án (Đề 1)
Topic 1: Family life
Bộ câu hỏi: [TEST] Từ loại (Buổi 1) (Có đáp án)
Topic 31: Global warming (Phần 2)
Đề thi học kì 1 Tiếng anh 12 có đáp án( đề 12 )
Trắc nghiệm tổng hợp Tiếng anh có đáp án 2023 (Phần 1)
Bộ 5 đề thi cuối kì 1 Tiếng Anh 12 Friends Global có đáp án (đề 1)
Bộ câu hỏi: Các dạng thức của động từ (to v - v-ing) (Có đáp án)
về câu hỏi!