Câu hỏi:
12/12/2024 119Read the following passage and mark the letter A, B, C, or D to indicate the correct answer to each of the questions.
Building Relationships
Building and maintaining strong relationships has always been crucial in business, and even in the 21st century, the most effective way to achieve this is through in-person interactions. While social networking sites like LinkedIn are valuable tools for nurturing existing relationships, they cannot replace the impact of face-to-face communication.
Whether you’re attending a large conference or participating in a casual game of golf, it’s essential to engage with those around you, as they might be able to assist you professionally. Many individuals struggle with balancing professionalism and socializing, often missing out on the benefits of effective networking. To help, we have prepared a concise guide on the dos and don’ts of networking.
Firstly, remember that first impressions are crucial; you will be judged by your appearance, body language, and what you say. Present yourself as you want to be seen, but this doesn’t always mean wearing a formal suit. Dress appropriately for the event. For instance, if you are meeting a group of young advertising executives, a more casual outfit might be suitable. A bit of research beforehand can ensure you are dressed appropriately.
While first impressions matter, what you say is equally important. Avoid diving straight into business talk. Instead, break the ice with some small talk, steering clear of sensitive topics. These informal conversations help you get to know the person better, which can be very useful later on. Building rapport is essential, and you can do this by showing genuine interest and occasionally agreeing with their viewpoints, but avoid overdoing it to prevent appearing insincere. In crowded settings, even if you find someone you enjoy talking to, it’s often more beneficial to mingle and meet as many people as possible. Ensure you exchange business cards before moving on to the next person to maintain the connection.
Some private organizations have started arranging networking events specifically tailored to connect professionals within a particular field or at a specific career level. These events offer a valuable opportunity to meet people who share your professional interests and can potentially assist in achieving your career goals. If you come across such an event, make the most of it.
Building and maintaining these relationships requires effort. To keep your new contacts engaged and useful, stay in touch through online networking sites, phone calls, or emails. Additionally, always be prepared for networking opportunities, even in casual settings like the gym. Carry a business card with you at all times.
Ultimately, the connections you make could lead to future colleagues or employers, so present yourself in the best possible light.
Which of the following could be the best title for the passage?
Sách mới 2k7: Tổng ôn Toán, Lí, Hóa, Văn, Sử, Địa…. kỳ thi tốt nghiệp THPT Quốc gia 2025, đánh giá năng lực (chỉ từ 110k).
Quảng cáo
Trả lời:
Đâu là tiêu đề phù hợp nhất cho văn bản?
- C. The Art of Networking in the Professional World (Nghệ thuật xã giao trong thế giới chuyên nghiệp) là đáp án đúng.
- A. The Importance of Social Media in Business (Tầm quan trọng của mạng xã hội trong kinh doanh) và D. The Benefits of Online Communication (Lợi ích của giao tiếp trực tuyến) sai vì văn bản có nhắc đến giao tiếp online tuy nhiên chỉ là thứ yếu so với giao tiếp trực tiếp.
- B. How to Dress for Success (Cách ăn mặc để thành công) sai vì vấn đề ăn mặc phù hợp có được nhấn mạnh là quan trọng tuy nhiên chỉ chiếm một đoạn nhỏ trong chủ đề rộng hơn về xã giao.
Câu hỏi cùng đoạn
Câu 2:
The phrase break the ice is the opposite in meaning to _________.
Lời giải của GV VietJack
Cụm break the ice có nghĩa trái ngược với cụm nào?
- to break the ice (idiom) = to say or do something that makes people feel more relaxed, especially at the beginning of a meeting, party, etc.: bắt đầu cuộc trò chuyện theo cách thân thiện để giảm bớt ngại ngùng hoặc không thoải mái.
🡪 Nghĩa ngược lại sẽ là làm tăng sự ngượng ngùng hoặc khó chịu 🡪 chọn D. create tension (tạo ra căng thẳng)
- C. establish rapport (tạo cảm tình) có nghĩa tương tự ‘break the ice’ có thể là đáp án gây nhầm lẫn nếu không đọc kỹ đề.
Câu 3:
The word rapport in the passage is closest in meaning to _________.
Lời giải của GV VietJack
Từ rapport có nghĩa gần với từ nào?
- rapport /ræˈpɔː(r)/ (n) = a friendly relationship in which people understand each other very well: cảm tình, mối quan hệ thân thiết.
- argument /ˈɑːɡjumənt/ (n): cuộc tranh luận, tranh cãi
- agreement /əˈɡriːmənt/ (n): sự đồng thuận
- relationship /rɪˈleɪʃnʃɪp/ (n): mối quan hệ
- disagreement /ˌdɪsəˈɡriːmənt/: sự bất đồng
🡪 Chọn C. relationship
Câu 4:
Which of the following is NOT stated in the passage?
Lời giải của GV VietJack
Ý nào KHÔNG được nhắc đến trong văn bản?
- B. Social networking sites are the best way to build new relationships. (Các trang mạng xã hội là nơi tốt nhất để xây dựng các mối quan hệ mới.)
- Thông tin: ‘While social networking sites like LinkedIn are valuable tools for nurturing existing relationships, they cannot replace the impact of face-to-face communication.’ (đoạn 1) 🡪 chỉ nhắc đến vai trò của các trang này trong việc củng cố các mối quan hệ đã có từ trước.
- A. Face-to-face communication is essential in business relationships. (Giao tiếp trực tiếp là cần thiết trong các mối quan hệ kinh doanh.) chính là ý nhấn mạnh nhất xuyên suốt văn bản.
- C. First impressions are important and can be influenced by appearance. (Ấn tượng đầu rất quan trọng và có thể bị ảnh hưởng bởi ngoại hình.) được nhắc đến ở đoạn 3: ‘first impressions are crucial; you will be judged by your appearance, body language, and what you say.’
- D. Networking requires maintaining contact with new connections. (Xã giao đòi hỏi phải duy trì liên lạc với các mối liên hệ mới.) được nhắc đến nhiều lần qua các lời khuyên như ‘Ensure you exchange business cards before moving on to the next person to maintain the connection.’ (cuối đoạn 4), ‘To keep your new contacts engaged and useful...’ (đoạn 6).Câu 5:
The word they in paragraph 2 refers to ________.
Lời giải của GV VietJack
Từ They ở đoạn 2 ám chỉ gì?
- C. People around you (Những người xung quanh bạn). Thông tin: ‘Whether you’re attending a large conference or participating in a casual game of golf, it’s essential to engage with those around you, as they might be able to assist you professionally.’Câu 6:
What should you do before moving on to the next person in a networking event?
Lời giải của GV VietJack
Nên làm gì trước khi quay sang nói chuyện với người tiếp theo trong một sự kiện xã giao?
- B. Swap contact information (Trao đổi thông tin liên lạc). Thông tin: ‘Ensure you exchange business cards before moving on to the next person...’
- A. Agree with everything they say (Đồng ý với mọi điều đối phương nói) sai vì ‘...you can do this by [...] occasionally agreeing with their viewpoints, but avoid overdoing it to prevent appearing insincere.’ (đoạn 4)
- C. Start a conversation with business (Bắt đầu cuộc trò chuyện với chủ đề kinh doanh) sai vì ‘Avoid diving straight into business talk.’ (đoạn 4)
- D. Dress less formally (Ăn mặc ít trang trọng hơn) sai vì ‘Present yourself as you want to be seen, but this doesn’t always mean wearing a formal suit. Dress appropriately for the event.’ (đoạn 3) 🡪 Không phải lúc nào cũng cần mặc vest sang trọng không có nghĩa là luôn ăn mặc ít trang trọng hơn.Câu 7:
Lời giải của GV VietJack
Có thể suy ra các sự kiện giao lưu do các tổ chức tư nhân tổ chức như thế nào?
- B. exclusive and target specific professionals (độc quyền và nhắm đến các chuyên gia cụ thể). Thông tin: ‘Some private organizations have started arranging networking events specifically tailored to connect professionals within a particular field or at a specific career level.’ (đoạn 5)
- A. informal and require casual attire (có không khí thân mật và yêu cầu mặc trang phục thường ngày) sai vì văn bản không đề cập đến quy định về trang phục cho các sự kiện này.
- C. open to the public and offer free admission (mở cửa cho công chúng và miễn phí vào cửa) sai vì các sự kiện được thiết kế đặc biệt cho các chuyên gia, không phải cho tất cả mọi người.
- D. focused on socializing rather than professional connections (tập trung vào xã giao hơn là kết nối chuyên nghiệp) sai vì ‘These events offer a valuable opportunity to meet people who share your professional interests...’.CÂU HỎI HOT CÙNG CHỦ ĐỀ
Câu 1:
Câu 3:
Câu 4:
Câu 6:
Mark the letter A, B, C, or D to indicate the correct arrangement of the sentences to make a meaningful paragraph in each of the following questions.
a. I like my job, but it’s annoying that my commute to work takes an hour and a half each way and most of my work could really be done online from home.
b. It’s annoying that they feel the need to monitor what we do so closely instead of judging us based on our task performance.
c. Most companies allow working from home these days, but not mine.
d. But my boss doesn’t seem to trust that we will get any work done if we are left to our own devices, and everyone in the company has to clock in and out every day.
e. I work in a fairly traditional office environment doing a typical nine-to-five job.
500 bài Đọc điền ôn thi Tiếng anh lớp 12 có đáp án (Đề 1)
Topic 1: Family life
Bộ câu hỏi: [TEST] Từ loại (Buổi 1) (Có đáp án)
Topic 31: Global warming (Phần 2)
Đề thi học kì 1 Tiếng anh 12 có đáp án( đề 12 )
Trắc nghiệm tổng hợp Tiếng anh có đáp án 2023 (Phần 1)
Bộ 5 đề thi cuối kì 1 Tiếng Anh 12 Friends Global có đáp án (đề 1)
Bộ câu hỏi: Các dạng thức của động từ (to v - v-ing) (Có đáp án)
về câu hỏi!