Câu hỏi:
10/12/2024 757Tình yêu – Dòng sông
Có bao giờ sông chảy thẳng đâu em
Sông lượn khúc lượn dòng mà đến biển
Bờ bãi loi thoi xóm làng ẩn hiện
Đời sông như đời người trên sông
Đời anh quen với lũ với dông
Với gió chạy cát bay, đá ngầm vực xoáy
Thuyền êm lướt khi sào va dưới đáy
Anh thuộc từng lòng lạch mỗi dòng trôi
Đá thượng nguồn và cát vụn ngoài khơi
Sông dạy anh cái cứng mềm của nước
Sông còn trẻ là khi sông lắm thác
Suốt đêm ngày mặt sóng cứ sôi lên
Con sông già có mặt nước trôi êm
Đáy sông phẳng nên sông thường thích ngủ
Anh muốn đi với dòng sông trẻ
Khúc sông nào cũng gợi nhớ về em
Em có về với bãi cá, bãi chim
Nơi cá đẻ, nơi chim trời đến ở
Mát dưa hấu, thơm dưa hồng, dưa bở
Nơi tay người mang màu đất phù sa
Em có về nơi dông lũ đi qua
Nơi sông đẻ ra bờ xôi, bãi mật
Sóng nuôi bãi sức trăm đời, dư dật
Bãi nuôi người, người quấn quýt bên sông
Em yêu anh có yêu được như sông
Sông chẳng theo ai, tự chảy nên dòng
Sông nhớ biển lao ghềnh vượt thác
Mang suối nguồn đi đến suốt mênh mông
Đã yêu sông anh chẳng ngại sâu nông
Em có theo anh lên núi về đồng
Hạt muối mặn lên ngàn, bè tre xuôi về bến
Em có cùng lũ lụt với mưa dông
Đời sông trôi như đời người trên sông
Anh tin bến, tin bờ, tin sức mình đến bể
Tin ánh sáng trên cột buồm, ngọn lửa
Tin mái chèo cày trên sóng cần lao
Anh tin em khi đứng mũi chịu sào
Anh chẳng sợ mọi đá ngầm sóng cả
Anh yêu sông, yêu tự nguồn đến bể
Gió về rồi, nào ta kéo buồm lên
(Vũ Quần Phương, NXB Văn học, 1988)
Phương thức biểu đạt chính của bài thơ trên là:
Quảng cáo
Trả lời:
C. Biểu cảm
Câu hỏi cùng đoạn
Câu 2:
Văn bản Tình yêu – Dòng sông được viết theo thể thơ nào?
Lời giải của GV VietJack
B. Thơ tự do
Câu 3:
Dòng nào nói lên đề tài của văn bản Tình yêu – Dòng sông?
Lời giải của GV VietJack
D. Tình yêu
Câu 4:
Xác định hình ảnh biểu tượng chứa đựng nhiều tầng nghĩa, gợi liên tưởng trong văn bản.
Lời giải của GV VietJack
A. Dòng sông
Câu 5:
Những biện pháp tu tử nào được tác giả sử dụng trong đoạn thơ sau?
“Đời sông trôi như đời người trên sông
Anh tin bến, tin bờ, tin sức mình đến bể
Tin ánh sáng trên cột buồm, ngọn lửa
Tin mái chèo cày trên sóng cần lao”
Lời giải của GV VietJack
B. So sánh, liệt kê, điệp từ
Câu 6:
Nhân vật trữ tình của văn bản Tình yêu – Dòng sông là người như thế nào?
Lời giải của GV VietJack
C. Là người trăn trở về cuộc sống và hết lòng với tình yêu
Câu 7:
Dòng nào nêu đúng nội dung câu thơ “Đời sông như đời người trên sông”
Lời giải của GV VietJack
A. Đời sông trôi như đời người mênh mang
Câu 8:
Tác dụng của biện pháp tu từ được sử dụng trong đoạn thơ sau là:
“Anh chẳng sợ mọi đá ngầm sóng cả
Anh yêu sông, yêu tự nguồn đến bể
Gió về rồi nào ta kéo buồm lên”.
Lời giải của GV VietJack
C. Làm nổi bật và gợi cảm tình cảm và tâm tư của nhân vật trữ tình trên hành trình đi tìm kiếm tình yêu của mình; làm tăng sức biểu đạt cho đoạn thơ.
Câu 9:
Trong bài thơ, tác giả đã bày tỏ niềm băn khoăn: “Em yêu anh có yêu được như sông”. Vậy nhà thơ đã nêu ra điểm tương đồng nào giữa dòng sông và tình yêu?
Lời giải của GV VietJack
Điểm tương đồng giữa dòng sông và tình yêu:
- Sông nhớ biển lao ghềnh vượt thác: trong tình yêu hai người luôn mang nỗi nhớ cồn cào, da diết.
- Sông lượn khúc, lượn dòng mà tới biển; Đã yêu sông anh chẳng ngại sâu nông: trong tình yêu cả hai người phải trải qua nhiều thử thách khó khăn.
- Sông nhớ biển, lao ghềnh vượt thác/ Suối nguồn đi suốt mênh mông: tình yêu mạnh mẽ, nồng nhiệt và cần sự hi sinh
- Sông chẳng theo ai tự chảy nên dòng: bản lĩnh, ý chí vượt qua mọi khó khăn trong tình yêu.
Câu 10:
Thông điệp tình yêu nào trong văn bản có ý nghĩa nhất với anh/ chị?
Lời giải của GV VietJack
Học sinh trình bày thông điệp theo quan điểm cá nhân, nhưng cần phải bám sát vào nội dung hai câu thơ cuối.
Gợi ý:
- Trong tình yêu cần có sự lạc quan, niềm tin.
- Tình yêu cần sự chân thành, chung thủy.
Hot: Học hè online Toán, Văn, Anh...lớp 1-12 tại Vietjack với hơn 1 triệu bài tập có đáp án. Học ngay
CÂU HỎI HOT CÙNG CHỦ ĐỀ
Lời giải
a. Đảm bảo cấu trúc bài văn nghị luận
Đảm bảo cấu trúc ba phần: Mở - Thân - Kết.
b. Xác định đúng yêu cầu của đề: Viết bài văn nghị luận về câu nói “Không có áp lực, không có kim cương”.
c. Bài viết có thể triển khai theo nhiều cách khác nhau song cần đảm bảo các ý sau:
1. Mở bài
Giới thiệu và dẫn dắt vào vấn đề cần nghị luận: câu nói “Không có áp lực, không có kim cương”.
Lưu ý: Học sinh tự lựa chọn mở bài trực tiếp hoặc gián tiếp tùy thuộc vào năng lực của bản thân mình.
2. Thân bài
a. Giải thích
Áp lực chính là những khó khăn, thử thách trong cuộc sống khiến con người cảm thấy căng thẳng, mệt mỏi.
Kim cương là loại trang sức quý báu có giá trị kinh tế rất cao.
→ Câu nói dựa vào cách ví von áp lực với kim cương bởi lẽ kim cương hình thành chỉ khi có áp lực lớn; cũng giống như con người, chỉ khi có áp lực chúng ta mới buộc lòng mình cố gắng, vượt qua giới hạn của bản thân để đến với những thành công.
b. Phân tích
Chặng đường trưởng thành của mỗi người không thể thiếu những chông gai, khó khăn, thử thách. Chính những điều đó sẽ giúp con người hoàn thiện mình hơn, học được nhiều giá trị tốt đẹp hơn.
Không có áp lực, cuộc sống của con người sẽ trở nên nhàm chán, một màu, ta không thể khai thác được những sức mạnh tiềm tàng bên trong con người cũng như không có động lực để vươn lên trong cuộc sống.
Những người thành công trong cuộc sống nếu biết được câu chuyện của họ ta sẽ thấy họ là những người kiên cường, can đảm, mạnh mẽ, những câu chuyện và những con người đó là tấm gương sáng để mỗi chúng ta học tập và noi theo.
c. Chứng minh
Học sinh tự lấy dẫn chứng về những con người vượt qua được áp lực, những khó khăn, thử thách trong cuộc sống và đạt được thành công để minh họa cho bài làm văn của mình.
d. Phản đề
Tuy nhiên, trong cuộc sống vẫn còn có những người có lối sống tiêu cực, khi gặp khó khăn một chút đã vội vã buông xuôi, bỏ cuộc. Lại có những người sống không có mục tiêu, ước mơ, lí tưởng,… Những người này thật đáng chê trách và cần thay đổi bản thân nếu muốn có cuộc sống tốt đẹp hơn.
3. Kết bài
Khái quát lại vấn đề nghị luận: câu nói “Không có áp lực, không có kim cương”; đồng thời rút ra bài học và liên hệ bản thân.
d. Chính tả, ngữ pháp: Đảm bảo chuẩn chính tả, ngữ pháp tiếng Việt.
e. Sáng tạo: Diễn đạt sáng tạo, sinh động, giàu hình ảnh, có giọng điệu riêng.
Lời giải
B. Thơ tự do
Lời giải
Bạn cần đăng ký gói VIP ( giá chỉ từ 199K ) để làm bài, xem đáp án và lời giải chi tiết không giới hạn.
Lời giải
Bạn cần đăng ký gói VIP ( giá chỉ từ 199K ) để làm bài, xem đáp án và lời giải chi tiết không giới hạn.
Lời giải
Bạn cần đăng ký gói VIP ( giá chỉ từ 199K ) để làm bài, xem đáp án và lời giải chi tiết không giới hạn.
Lời giải
Bạn cần đăng ký gói VIP ( giá chỉ từ 199K ) để làm bài, xem đáp án và lời giải chi tiết không giới hạn.
Bộ 15 đề thi giữa kì 1 Ngữ Văn lớp 11 Chân trời sáng tạo có đáp án - Đề 14
Bộ 15 đề thi giữa kì 1 Ngữ Văn lớp 11 Chân trời sáng tạo có đáp án - Đề 13
Bộ 10 đề thi cuối kì 2 Ngữ Văn lớp 11 Chân trời sáng tạo có đáp án - Đề 5
Bộ 10 đề thi cuối kì 2 Ngữ Văn lớp 11 Cánh diều có đáp án - Đề 1
Bộ 10 đề giữa kì 2 Ngữ Văn lớp 11 Kết nối tri thức có đáp án - Đề 4
Bộ 15 đề thi giữa kì 1 Ngữ Văn lớp 11 Chân trời sáng tạo có đáp án- Đề 2
Bộ 10 đề thi cuối kì 2 Ngữ Văn lớp 11 Chân trời sáng tạo có đáp án - Đề 7
Bộ 10 đề thi cuối kì 2 Ngữ Văn lớp 11 Kết nối tri thức có đáp án - Đề 10
Hãy Đăng nhập hoặc Tạo tài khoản để gửi bình luận