Câu hỏi:
15/12/2024 66Đọc đoạn thông tin và chọn đúng hoặc sai ở mỗi ý A, B, C, D sau đây:
“Tuy nhiên, quy mô dân số lớn cũng gây áp lực đối với hạ tầng kinh tế, kỹ thuật, xã hội, môi trường đô thị, nông thôn. Đáng chú ý, mô hình dân số Việt Nam đang có nghịch lý mức sinh thay thế ở miền núi cao hơn đồng bằng, nông thôn cao hơn thành thị, nhóm đối tượng nghèo nhất thường sinh nhiều con hơn so với các nhóm còn lại. Tỷ số giới tính khi sinh vẫn cao so với mức cân bằng tự nhiên (104-106 bé trai trên 100 bé gái).”
(Nguồn: dẫn theo “Tiếp cận chính sách bao trùm khi triển khai công tác dân số và phát triển”, Trang báo Điện tử Chính phủ, ngày 15/3/2024)
A. Mức sinh thay thế ở miền núi cao hơn đồng bằng do nhiều nguyên nhân, bao gồm quan niệm về con cái, tình trạng hôn nhân, điều kiện kinh tế - xã hội, yếu tố văn hóa và ảnh hưởng của chính sách.
Sách mới 2k7: Bộ 20 đề minh họa Toán, Lí, Hóa, Văn, Sử, Địa…. form chuẩn 2025 của Bộ giáo dục (chỉ từ 110k).
Quảng cáo
Trả lời:
Đúng.
Câu hỏi cùng đoạn
Câu 2:
B. Tỷ số giới tính khi sinh vẫn thấp so với mức cân bằng tự nhiên.
Lời giải của GV VietJack
Sai.
Câu 3:
C. Quy mô dân số lớn cũng gây áp lực đối với kinh tế, xã hội và môi trường.
Lời giải của GV VietJack
Đúng.
Câu 4:
D. Nước ta cần có những giải pháp phù hợp để giảm tỷ suất sinh ở miền núi và nông thôn để góp phần cân bằng cơ cấu dân số và phát triển bền vững.
Lời giải của GV VietJack
Đúng.
CÂU HỎI HOT CÙNG CHỦ ĐỀ
Câu 1:
Dựa vào bảng số liệu, trả lời câu hỏi dưới đây:
Bảng số liệu: Cơ cấu dân số theo nhóm tuổi ở nước ta giai đoạn 1999 - 2021 (Đơn vị: %).
Năm Nhóm tuổi |
1999 |
2009 |
2019 |
2021 |
0 - 14 tuổi |
33,1 |
24,5 |
24,3 |
24,1 |
15 - 64 tuổi |
61,1 |
69,1 |
68,0 |
67,6 |
Từ 65 tuổi trở lên |
5,8 |
6,4 |
7,7 |
8,3 |
(Nguồn: Kết quả toàn bộ Tổng điều tra dân số và nhà ở năm 1999, 2009, 2019;
Kết quả chủ yếu Điều tra biến động dân số và kế hoạch hóa gia đình năm 2021)
Biết, tổng số dân nước ta năm 2021 là 98,5 triệu người. Tính số dân trong nhóm 0 - 14 tuổi năm 2021 của nước ta là bao nhiêu triệu người? (làm tròn đến chữ số thập phân đầu tiên).
Câu 3:
Cho biết: Năm 2021, nước ta có số dân là 98,5 triệu người. Trong đó, tỉ lệ nam, nữ trong tổng số dân lần lượt là 49,84% và 50,16%. Tính tỉ số giới tính của nước ta năm 2021 (làm tròn đến chữ số thập phân đầu tiên), dựa vào công thức sau:
CT: SR = (Pm : Pf) x 100. (Đơn vị: nam/100 nữ) |
Trong đó: SR là tỉ số giới tính. Pm là dân số nam. Pf là dân số nữ. |
Câu 4:
Dựa vào bảng số liệu, trả lời câu hỏi dưới đây:
Bảng số liệu: Cơ cấu dân số phân theo khu vực thành thị và nông thôn ở nước ta giai đoạn 2010 - 2021 (Đơn vị: %).
Năm Tiêu chí |
2010 |
2015 |
2021 |
Khu vực thành thị |
30,4 |
33,5 |
37,1 |
Khu vực nông thôn |
69,6 |
66,5 |
62,9 |
(Nguồn: Niên giám thống kê năm 2022)
Biết, tổng số dân nước ta năm 2021 là 98,5 triệu người. Tính số dân khu vực thành thị năm 2021 (làm tròn đến chữ số thập phân đầu tiên).
Câu 6:
A. Quy mô dân số đông, cơ cấu dân số vàng tạo ra sức hút lớn đối với vốn đầu tư nước ngoài.
Câu 7:
Cho biết: Năm 2021, diện tích Việt Nam là 331212 km² và số dân là 98,5 triệu người. Tính mật độ dân số nước ta năm 2021 (làm tròn đến hàng đơn vị).
(2025 mới) Đề ôn thi tốt nghiệp THPT Địa lí (Đề số 1)
(2025 mới) Đề ôn thi tốt nghiệp THPT Địa lí (Đề số 5)
(2025 mới) Đề ôn thi tốt nghiệp THPT Địa lí (Đề số 2)
[Năm 2022] Đề thi thử môn Địa lý THPT Quốc gia có lời giải (Đề 1)
55 bài tập Vị trí địa lí và phạm vi lãnh thổ có đáp án
(2025 mới) Đề ôn thi tốt nghiệp THPT Địa lí (Đề số 3)
(2025 mới) Đề ôn thi tốt nghiệp THPT Địa Lý (Đề số 9)
Tổng hợp 20 đề thi thử môn Địa Lý có đáp án mới nhất (đề số 10)
về câu hỏi!