Câu hỏi:
24/12/2024 35Read the following passage about tornadoes and choose the best answer.
Telephones help people speak to one another when they are apart. For more than a hundred years, nearly every telephone was a landline. A landline telephone is one that needs to be connected by a wire to a network of other telephones. Because of the wires, people could not take those telephones with them when they left their homes or offices.
What if you had to make a call while you were away from home? You had to find a pay phone. Pay phones are landlines found in public places. Many pay phones are on the street. You can make a call from inside a glass or metal space called a phone booth. Once you are inside the booth, you put coins into a slot in the phone to make a call.
Telephones have seen a lot of progress. Today, many people carry cell phones. Cell phones do not need to be connected with wires. They can be used almost anywhere and can fit in an adult's hand.
Many cell phones sold today are smart phones. A smart phone is a cell phone that has lots of computer-style features. For example, people use smart phones to check e-mail and go on the Internet. And all that can be done using something small enough to carry in a pocket!
What is a landline telephone?
Sách mới 2k7: Bộ 20 đề minh họa Toán, Lí, Hóa, Văn, Sử, Địa…. form chuẩn 2025 của Bộ giáo dục (chỉ từ 110k).
Quảng cáo
Trả lời:
C
Kiến thức: đọc hiểu
Giải thích: Thông tin: A landline telephone is one that needs to be connected by a wire to a network of other telephones.
Dịch nghĩa: Một chiếc điện thoại có dây (điện thoại bàn) là cái mà cần được kết nối bởi một đường dây tới một mạng lưới các điện thoại khác.Câu hỏi cùng đoạn
Câu 2:
The article describes an example of a landline. What is an example of a landline?
Lời giải của GV VietJack
A
Kiến thức: đọc hiểu
Giải thích: Thông tin: Pay phones are landlines found in public places.
Dịch nghĩa: Điện thoại trả tiền là điện thoại có dây ở nơi công cộng.Câu 3:
Pay phones are probably not used as much today as they were in the past. What piece of evidence supports this conclusion?
Lời giải của GV VietJack
A
Kiến thức: đọc hiểu
Giải thích: Thông tin: Today, many people carry cell phones. Cell phones do not need to be connected with wires. They can be used almost anywhere.
Dịch nghĩa: Ngày nay, nhiều người mang theo điện thoại di động. Điện thoại di động không cần kết nối với dây. Chúng có thể được sử dụng ở hầu hết mọi nơi.Câu 4:
What might be a reason that cell phones were invented?
Lời giải của GV VietJack
B
Kiến thức: đọc hiểu
Giải thích: Thông tin: Because of the wires, people could not take those telephones with them when they left their homes or offices...What if you had to make a call while you were away from home? You had to find a pay phone.
Dịch nghĩa: Bởi vì có dây, mọi người đã không thể mang theo những điện thoại này bên mình khi họ rời nhà hoặc văn phòng của họ…Có điều gì nếu bạn phải thực hiện một cuộc gọi trong khi bạn không ở nhà? Bạn đã phải tìm một điện thoại trả tiền.Câu 5:
What is the main idea of this article?
Lời giải của GV VietJack
D
Kiến thức: đọc hiểu
Giải thích: Thông tin: For more than a hundred years, nearly every telephone was a landline...Telephones have seen a lot of progress. Today, many people carry cell phones... Many cell phones sold today are smart phones.
Dịch nghĩa: Ý chính của đoạn văn là gì? - Điện thoại đã được sử dụng trong nhiều năm, và qua thời gian chúng đã thay đổi rất nhiều.CÂU HỎI HOT CÙNG CHỦ ĐỀ
Câu 1:
Câu 2:
Give the correct form of the word given to complete the sentences.
The first experiment was __________, so we need to do another one. (SUCCEED)Câu 4:
Find the words with the underlined parts pronounced differently from the others.
Câu 5:
Find a mistake in the four underlined parts of each sentence and correct it.
It is reported that six people trapped in collapsed buildings have freed so far.Câu 6:
Chuyên đề 2: Grammar (Verb Forms) có đáp án
Đề kiểm tra cuối kì I Tiếng Anh 8 (Mới nhất) - Đề 1
Đề thi cuối học kì 1 Tiếng Anh lớp 8 Global Success có đáp án (Đề 1)
Chuyên đề 6: Writing ( Sentence Building)
Chuyên đề 3: Multiple choice ( Vocabulary and Structure )
Đề thi giữa kì 1 i-Learn Smart World 8 ( Đề 1) có đáp án
Đề thi giữa kì 1 i-Learn Smart World 8 ( Đề 1) có đáp án
Đề thi giữa kì 1 Tiếng Anh lớp 8 Global Success có đáp án (Đề 1)
về câu hỏi!