Câu hỏi:
28/12/2024 151Read the passage and circle the letter A, B, C or D to indicate the best option for each of the questions.
Nowadays big cities are becoming more and more populated because of people's tendency of living in big cities. Even though it has many advantages like job opportunities, higher living standard and modern lifestyles, living in a big city may have many drawbacks.
Urban centers are filled with motorized transport and other sources of pollutants like waste from a large number of people and factories in the suburbs. The urban centers have very few or even totally missing green spaces with higher amount of pollution. Gradually, the citizens who have experienced pollution every day suffer from various diseases like lung cancers, asthma and bronchitis.
Another disadvantage of living in a city is traffic congestion. Every day, many people have to struggle with traffic jams, so they are sometimes late for work or stuck on the roads for over fifteen minutes. In addition, too many vehicles on the street during rush hours are one of the causes of traffic accidents.
It is undeniable that the cost of living in big cities is much higher than that in the countryside. The impact of this can result in the high costs of the public services, such as healthcare, food and education. It is difficult for the poor and workers to live in big cities with low wages. They seem to struggle with the fast changes in the prices of basic necessities and public services like hospitals and schools.
In conclusion, the more people live in a city, the more social issues they have to deal with. It is urgent that local governments find effective solutions to make sure a healthy living environment for their citizens.
Sách mới 2k7: Bộ 20 đề minh họa Toán, Lí, Hóa, Văn, Sử, Địa…. form chuẩn 2025 của Bộ giáo dục (chỉ từ 110k).
Quảng cáo
Trả lời:
Hướng dẫn giải:
Đáp án đúng: B
Dịch: Bài đọc này thảo luận chính về việc gì?
A. lợi ích của việc sống ở những thành phố lớn
B. bất lợi của việc sống ở những thành phố lớn
C. sống ở những thành phố lớn
D. những dịch vụ lớn của những thành phố lớn
Thông tin: Even though it has many advantages like job opportunities, higher living standard and modern lifestyles, living in a big city may have many drawbacks. (Mặc dù có nhiều lợi thế như cơ hội việc làm, mức sống cao hơn và lối sống hiện đại, nhưng sống
ở thành phố lớn có thể có nhiều hạn chế.)
Câu hỏi cùng đoạn
Câu 2:
Lời giải của GV VietJack
Hướng dẫn giải:
Đáp án đúng: B
Tại sao ung thư phổi, hen suyễn và viêm phế quản được nhắc đến ở đoạn 2?
A. vì chúng là những bệnh thường gặp
B. vì chúng là tác động của ô nhiễm ở các thành phố lớn
C. vì chúng độc hại với các cư dân
D. vì chúng nguy hiểm
Thông tin: Gradually, the citizens who have experienced pollution every day suffer from various diseases like lung cancers, asthma and bronchitis. (Dần dần, người dân hứng chịu ô nhiễm hàng ngày sẽ mắc phải nhiều bệnh khác nhau như ung thư phổi, hen suyễn và viêm phế quản.)
Câu 3:
Why is it difficult for the poor to live in big cities?
Lời giải của GV VietJack
Hướng dẫn giải:
Đáp án đúng: C
Tại sao người nghèo khó sống ở các thành phố lớn?
A. vì không có đủ dịch vụ cho họ
B. vì họ không thể chi trả để tiếp cận dịch vụ
C. vì họ phải vật lộn với chi phí của những nhu cầu cơ bản.
D. vì họ không thể mua thứ gì.
Thông tin: It is undeniable that the cost of living in big cities is much higher than that in the countryside. The impact of this can result in the high costs of the public services, such as healthcare, food and education. It is difficult for the poor and workers to live in big cities with low wages. They seem to struggle with the fast changes in the prices of basic necessities and public services like hospitals and schools. (Không thể phủ nhận rằng chi phí sinh hoạt ở các thành phố lớn cao hơn nhiều so với ở nông thôn. Tác động
của điều này có thể dẫn đến chi phí cao cho các dịch vụ công như chăm sóc sức khỏe, thực phẩm và giáo dục. Người nghèo và người lao động khó có thể sống ở các thành phố lớn với mức lương thấp. Họ dường như đang phải vật lộn với những thay đổi nhanh chóng về giá cả của các nhu yếu phẩm cơ bản và dịch vụ công cộng như bệnh viện và trường học.)
Câu 4:
Lời giải của GV VietJack
Hướng dẫn giải:
Đáp án đúng: A
Dịch: Từ “this” ở đoạn 4 ám chỉ?
A. chi phí cao khi sống ở thành phố
B. chi phí thấp ở quê
C. chi phí đắt đỏ của các dịch vụ công
D. người nghèo sống với mức lương thấp
Thông tin: It is undeniable that the cost of living in big cities is much higher than that in the countryside. The impact of this can result in the high costs of the public services, such as healthcare, food and education. (It is undeniable that the cost of living in big cities is much higher than that in the countryside. Tác động của điều này có thể dẫn đến chi phí cao cho các dịch vụ công như chăm sóc sức khỏe, thực phẩm và giáo dục.)
Câu 5:
Which statement is NOT TRUE according to the passage?
Lời giải của GV VietJack
Đáp án đúng: D
Dịch: Theo đoạn văn thì phát biểu nào dưới đây là KHÔNG ĐÚNG?
A. Tắc nghẽn giao thông thường xảy ra ở các thành phố lớn.
B. Không có đủ không gian xanh ở các thành phố lớn.
C. Sự tăng chi phí sống dẫn đến nhiều dịch vụ đắt đỏ hơn.
D. Có quá nhiều bất lợi so với lợi ích của việc sống ở các thành phố lớn.
Sử dụng phương pháp loại trừ: A, B, C đúng, còn lại D không đúng.
Thông tin:
A. Urban centers are filled with motorized transport and other sources of pollutants like waste from a large number of people and factories in the suburbs. (Các trung tâm đô thị chứa đầy phương tiện giao thông cơ giới và các nguồn gây ô nhiễm khác như chất thải từ một số lượng lớn người dân và nhà máy ở vùng ngoại ô.)
B. The urban centers have very few or even totally missing green spaces with higher amount of pollution. (Các trung tâm đô thị có rất ít hoặc thậm chí hoàn toàn thiếu không gian xanh với mức độ ô nhiễm cao hơn.)
C. It is undeniable that the cost of living in big cities is much higher than that in the countryside. The impact of this can result in the high costs of the public services, such as healthcare, food and education. (Không thể phủ nhận rằng chi phí sinh hoạt ở các thành phố lớn cao hơn nhiều so với ở nông thôn. Tác động của điều này có thể dẫn đến chi phí cao cho các dịch vụ công như chăm sóc sức khỏe, thực phẩm và giáo dục.)
Dịch bài đọc:
Ngày nay các thành phố lớn ngày càng trở nên đông dân hơn do xu hướng sống ở các thành phố lớn của người dân. Mặc dù có nhiều lợi thế như cơ hội việc làm, mức sống cao hơn và lối sống hiện đại, nhưng sống ở thành phố lớn có thể có nhiều hạn chế.
Các trung tâm đô thị chứa đầy phương tiện giao thông cơ giới và các nguồn gây ô nhiễm khác như chất thải từ một số lượng lớn người dân và nhà máy ở vùng ngoại ô. Các trung tâm đô thị có rất ít hoặc thậm chí hoàn toàn thiếu không gian xanh với mức độ ô nhiễm cao hơn. Dần dần, người dân hứng chịu ô nhiễm hàng ngày sẽ mắc phải nhiều bệnh khác nhau như ung thư phổi, hen suyễn và viêm phế quản.
Một bất lợi khác khi sống ở thành phố là tắc nghẽn giao thông. Hàng ngày, nhiều người phải vật lộn với nạn kẹt xe nên có khi đi làm muộn hoặc mắc kẹt trên đường hơn mười lăm phút. Ngoài ra, lượng phương tiện lưu thông quá lớn trên đường trong giờ cao điểm cũng là một trong những nguyên nhân gây ra tai nạn giao thông.
Không thể phủ nhận rằng chi phí sinh hoạt ở các thành phố lớn cao hơn nhiều so với ở nông thôn. Tác động của điều này có thể dẫn đến chi phí cao cho các dịch vụ công như chăm sóc sức khỏe, thực phẩm và giáo dục. Người nghèo và người lao động khó có thể sống ở các thành phố lớn với mức lương thấp. Họ dường như đang phải vật lộn với những thay đổi nhanh chóng về giá cả của các nhu yếu phẩm cơ bản và dịch vụ công cộng như bệnh viện và trường học.
Tóm lại, càng có nhiều người sống ở thành phố thì họ càng phải đối mặt với nhiều vấn đề xã hội hơn. Điều cấp bách là chính quyền địa phương phải tìm ra giải pháp hiệu quả để đảm bảo môi trường sống trong lành cho người dân.
CÂU HỎI HOT CÙNG CHỦ ĐỀ
Câu 1:
Câu 2:
enough sleep/ A person/ can/ that/ has/ getting/ avoid/ effectively./ stressed
____________________________________________________________________.
Câu 3:
It is necessary to adapt to climate change (1) ___________to be safe.
Câu 4:
Rearrange the words or phrases to make meaningful sentences.
can/ if/ low-sugar diets./ be controlled/ a person/ Blood sugar levels/ follows
____________________________________________________________________.
Câu 5:
stir-fried/ comes/ noodle dish./ is/ delicious/ Pad Thai/ a/ which/ from/ Thailand
____________________________________________________________________.
Câu 6:
considered/ sometimes/ are/ Teenagers’ clothes/ unsuitable/ viewpoint./ from/ their parents’
____________________________________________________________________.
Bộ 14 Đề kiểm tra Học kì 1 Tiếng Anh 11 có đáp án (Mới nhất) - Đề 7
Đề thi giữa kì 1 i-Learn Smart World 11 ( Đề 1) có đáp án
Bộ 14 Đề kiểm tra Học kì 1 Tiếng Anh 11 có đáp án (Mới nhất) - Đề 1
Bộ 9 Đề thi Tiếng anh 11 Giữa kì 1 có đáp án (Đề 1)
23 câu trắc nghiệm Tiếng Anh 11 Global Success Từ vựng: Sức khỏe và thể chất có đáp án
Đề thi giữa kì 1 i-Learn Smart World 11 ( Đề 2) có đáp án
Đề KSCL đầu năm môn Tiếng Anh 11 - THPT Thuận Thành năm 2025 có đáp án
Đề thi giữa kì 1 Tiếng Anh 11 có đáp án (Đề 1)
về câu hỏi!