Câu hỏi:
31/12/2024 73Today, more and more women are actively participating in social activities both in urban and rural areas. Specifically, they have shined brightly in even many fields commonly regarded as the man's areas such as business, scientific research and social management. In some areas, women even show more overwhelming power than men. The image of contemporary Vietnamese women with creativeness, dynamism, success has become popular in Vietnam's society. The fact reveals that the gender gap has been remarkably narrowed and women enjoy many more opportunities to pursue their social careers and obtain success, contributing to national socio-economic development. According to Ms, Le Thi Quy, Director of the Gender/and Development Research Centre under the University of Social Sciences and Humanities, Hanoi National University, gender equity in Vietnam has reached a high level over the past decade. The rate of Vietnamese women becoming National Assembly members from the 9th term to the 11th term increased 8.7%, bringing the proportion of Vietnamese women in authority to 27.3%, the highest rate in Southeast Asia. There is no big gap in the level of literacy and schooling between men and women. Women account for about 37% of university and college graduates, 19.9% of doctoral degree holders and 6.7% of professors and associate professors.
The legitimate rights of women and children are ensured more than ever before with more complete legal documents including laws, conventions and national action plans, among which the laws on "gender equity" mark a turning-point in the empowerment of women.
Mass media also highlights the continued success of women in every field and honors their great importance in modern society, helping to do away with outdated perceptions about traditional women's duties. Many projects on reproductive health care, children protection, and family income improvement jointly conducted by various mass organizations, state agencies and non-governmental organizations have created favorable conditions for women to become involved.
Sách mới 2k7: Bộ 20 đề minh họa Toán, Lí, Hóa, Văn, Sử, Địa…. form chuẩn 2025 của Bộ giáo dục (chỉ từ 110k).
Quảng cáo
Trả lời:
Giải thích:
Văn bản nói về .
A. những thay đổi về thân phận người phụ nữ Việt Nam.
B. sự nghiệp giải phóng phụ nữ Việt Nam.
C. sự phân biệt giới tính của người Việt Nam.
D. sự phân biệt đối xử mà phụ nữ Việt Nam phải đối mặt.
Thông tin: “Today, more and more women are actively participating in social activities both in urban and rural areas.”
(Ngày nay, ngày càng có nhiều phụ nữ tích cực tham gia các hoạt động xã hội ở cả thành thị và nông thôn.)
Chọn A
Câu hỏi cùng đoạn
Câu 2:
Lời giải của GV VietJack
Tính từ nào không dùng để miêu tả phụ nữ Việt Nam?
A. thành công
B. sáng tạo
C. nông cạn
D. năng động
Thông tin: “The image of contemporary Vietnamese women with creativeness, dynamism, success has become popular in Vietnam's society.”
(Hình ảnh người phụ nữ Việt Nam đương đại với sự sáng tạo, năng động, thành đạt đã trở nên phổ biến trong xã hội Việt Nam.)
Chọn C
Câu 3:
Lời giải của GV VietJack
Giải thích:
Theo dữ liệu trong văn bản, .
A. Phụ nữ Việt Nam không tham gia chính quyền.
B. trình độ biết chữ và đi học giữa nam và nữ ở Việt Nam là như nhau.
C. có nhiều phụ nữ nắm quyền ở Việt Nam hơn bất kỳ quốc gia nào khác ở Đông Nam Á.
D. không có giáo sư nữ ở Việt Nam.
Thông tin: “The rate of Vietnamese women becoming National Assembly members from the 9th term to the 11th term increased 8.7%, bringing the proportion of Vietnamese women in authority to 27.3%, the highest rate in Southeast Asia.”
(Tỷ lệ phụ nữ Việt Nam trở thành đại biểu Quốc hội từ khóa IX đến khóa XI tăng 8,7%, đưa tỷ lệ phụ nữ Việt Nam nắm chính quyền lên 27,3%, cao nhất Đông Nam Á.)
Chọn C
Câu 4:
Lời giải của GV VietJack
Giải thích:
Phụ nữ Việt Nam .
A. có ít cơ hội phát huy trí tuệ
B. chỉ tỏa sáng rực rỡ khi làm việc nhà
C. không thể làm bất kỳ nghiên cứu khoa học
D. được đảm bảo quyền lợi bằng luật, công ước và kế hoạch hành động quốc gia
Thông tin: “The legitimate rights of women and children are ensured more than ever before with more complete legal documents including laws, conventions and national action plans.”
(Quyền lợi chính đáng của phụ nữ và trẻ em được đảm bảo hơn bao giờ hết với các văn bản quy phạm pháp luật ngày càng đầy đủ hơn bao gồm luật, công ước, kế hoạch hành động quốc gia,)
Chọn D
Câu 5:
Lời giải của GV VietJack
Giải thích:
Điều nào không được đề cập trong văn bản như là một dự án để tạo điều kiện cho phụ nữ Việt Nam?
A. Bổn phận truyền thống của phụ nữ
B. Chăm sóc sức khoẻ sinh sản
C. Bảo vệ trẻ em
D. Cải thiện thu nhập gia đình
Thông tin: “Many projects on reproductive health care, children protection, and family income improvement jointly conducted by various mass organizations, state agencies and non-governmental organizations have created favorable conditions for women to become involved.”
(Nhiều dự án chăm sóc sức khỏe sinh sản, bảo vệ trẻ em, nâng cao thu nhập gia đình do các đoàn thể, cơ quan nhà nước và các tổ chức phi chính phủ phối hợp thực hiện đã tạo điều kiện thuận lợi cho phụ nữ tham gia.)
Chọn A
CÂU HỎI HOT CÙNG CHỦ ĐỀ
Câu 1:
III. Choose the best option (A, B, C or D) to complete each of the following sentences.
6. The least equal country in the world for women, ranking 145th, was Yemen, where only 55% of women can read and only 6% college.
Câu 2:
The wedding consists of several (21) _ including asking permission to receive the bride, the procession to the groom's house, the ancestor ceremony, and the banquet party.
Câu 3:
Câu 4:
Câu 5:
Until now, the high cost of schooling has discouraged or prevented poor parents from having their children,____ girls, educated.
Câu 6:
Her first term in office was not easy, but her government successfully reduced the rate and improved the economy. (EMPLOY)
Đề kiểm tra cuối học kì 1 Tiếng Anh 10 có đáp án- Đề 1
Bộ 2 Đề kiểm tra học kì 1 Tiếng Anh 10 CD có đáp án - Đề 2
Bộ 3 Đề kiểm tra Unit 4 - Tiếng anh 10 iLearn Smart World có đáp án (Đề 1)
Đề kiểm tra giữa học kì 1 Tiếng Anh 10 có đáp án- Đề 1
Bộ 3 Đề thi học kì 1 Tiếng Anh 10 I-Learn Smart World có đáp án (Đề 1)
Bộ 3 Đề kiểm tra Unit 3 - Tiếng anh 10 iLearn Smart World có đáp án (Đề 1)
Bộ 3 Đề kiểm tra Unit 4 - Tiếng anh 10 iLearn Smart World có đáp án (Đề 3)
Đề kiểm tra cuối học kì 1 Tiếng Anh 10 có đáp án- Đề 2
về câu hỏi!