Câu hỏi:
31/12/2024 72Sách mới 2k7: Bộ 20 đề minh họa Toán, Lí, Hóa, Văn, Sử, Địa…. form chuẩn 2025 của Bộ giáo dục (chỉ từ 110k).
Quảng cáo
Trả lời:
Giải thích:
Sau chủ ngữ “you” (bạn) cần một động từ ở dạng nguyên mẫu ở thì hiện tại đơn do có dấu hiệu “often”
(thường).
Cụm động từ: “come across”: bắt gặp
You often come across new words when you read something in a foreign language. (Bạn thường bắt gặp những từ mới khi đọc một thứ gì đó bằng tiếng nước ngoài.) Đáp án: come across
Câu hỏi cùng đoạn
Câu 2:
Lời giải của GV VietJack
Giải thích:
Sau tính từ sở hữu “its” (của nó) cần một danh từ. limitations (n): những giới hạn
If you are someone who frequently uses the dictionary, you should remember that every dictionary has its limitations.
(Nếu bạn là người thường xuyên sử dụng từ điển thì nên nhớ rằng từ điển nào cũng có những giới hạn của nó.)
Đáp án: limitations
Câu 3:
Lời giải của GV VietJack
Giải thích:
Sau mạo từ “the” cần một danh từ.
Cụm từ: “risk of + Ving”: rủi ro của việc gì đó
You should also be aware of the risk of using dictionaries that translate meanings from English into your native language and vice versa.
(Bạn cũng nên nhận thức được rủi ro khi sử dụng từ điển dịch nghĩa từ tiếng Anh sang ngôn ngữ mẹ đẻ của bạn và ngược lại.)
Đáp án: risk of using
Câu 4:
Lời giải của GV VietJack
Giải thích:
- Trước danh từ “dictionary” (từ điển) cần một tính từ chỉ ngôn ngữ của từ điển. English – English dictionary: từ điển Anh – Anh.
So, it is usually much safer to check in an English-English dictionary.
(Vì vậy, thường an toàn hơn nhiều khi tra từ điển Anh-Anh.)
Đáp án: English - English
Câu 5:
Lời giải của GV VietJack
Giải thích:
Sau động từ tobe “is” cần một tính từ. time – consuming (a): tốn thời gian
Even if you are allowed to use one, looking up new words is quite time-consuming while exams are always timed.
(Ngay cả khi bạn được phép sử dụng một cuốn từ điển, việc tra cứu từ mới khá tốn thời gian trong khi các kỳ thi luôn có thời gian.)
Đáp án: time-consuming
Bài nghe:
You often come across new words when you read something in a foreign language. You may guess or check the meanings of these words in a dictionary. The level of accuracy that you require and your available time decide your strategy. If you are someone who frequently uses the dictionary, you should remember that every dictionary has its limitations. Each definition has a limited meaning and you can fully understand a word only after you meet it in a variety of contexts. You should also be aware of the risk of using dictionaries that translate meanings from English into your native language and vice versa. So, it is usually much safer to check in an English-English dictionary. Moreover, you are not allowed to use a dictionary in most exams. Even if you are allowed to use one, looking up new words is quite time-consuming while exams are always timed. Therefore, it is better to the meanings of unfamiliar words.
Tạm dịch:
Bạn thường bắt gặp những từ mới khi đọc một thứ gì đó bằng tiếng nước ngoài. Bạn có thể đoán hoặc kiểm tra nghĩa của những từ này trong từ điển. Mức độ chính xác mà bạn yêu cầu và thời gian sẵn có của bạn sẽ quyết định chiến lược của bạn. Nếu bạn là người thường xuyên sử dụng từ điển thì nên nhớ rằng từ điển nào cũng có giới hạn của nó. Mỗi định nghĩa có một ý nghĩa hạn chế và bạn chỉ có thể hiểu đầy đủ một từ sau khi bạn gặp nó trong nhiều ngữ cảnh khác nhau. Bạn cũng nên nhận thức được rủi ro khi sử dụng từ điển dịch nghĩa từ tiếng Anh sang ngôn ngữ mẹ đẻ của bạn và ngược lại. Vì vậy, thường an toàn hơn nhiều khi tra từ điển Anh-Anh. Hơn nữa, bạn không được phép sử dụng từ điển trong hầu hết các kỳ thi. Ngay cả khi bạn được phép sử dụng một cuốn, việc tra cứu từ mới khá tốn thời gian trong khi các kỳ thi luôn có thời gian. Do đó, tốt hơn là hiểu rõ nghĩa của những từ không quen thuộc.
CÂU HỎI HOT CÙNG CHỦ ĐỀ
Câu 1:
III. Choose the best option (A, B, C or D) to complete each of the following sentences.
6. The least equal country in the world for women, ranking 145th, was Yemen, where only 55% of women can read and only 6% college.
Câu 2:
The wedding consists of several (21) _ including asking permission to receive the bride, the procession to the groom's house, the ancestor ceremony, and the banquet party.
Câu 4:
Câu 5:
Until now, the high cost of schooling has discouraged or prevented poor parents from having their children,____ girls, educated.
Câu 6:
Her first term in office was not easy, but her government successfully reduced the rate and improved the economy. (EMPLOY)
Đề kiểm tra cuối học kì 1 Tiếng Anh 10 có đáp án- Đề 1
Bộ 2 Đề kiểm tra học kì 1 Tiếng Anh 10 CD có đáp án - Đề 2
Bộ 3 Đề kiểm tra Unit 4 - Tiếng anh 10 iLearn Smart World có đáp án (Đề 1)
Đề kiểm tra giữa học kì 1 Tiếng Anh 10 có đáp án- Đề 1
Bộ 3 Đề thi học kì 1 Tiếng Anh 10 I-Learn Smart World có đáp án (Đề 1)
Bộ 3 Đề kiểm tra Unit 3 - Tiếng anh 10 iLearn Smart World có đáp án (Đề 1)
Bộ 3 Đề kiểm tra Unit 4 - Tiếng anh 10 iLearn Smart World có đáp án (Đề 3)
Đề kiểm tra cuối học kì 1 Tiếng Anh 10 có đáp án- Đề 2
về câu hỏi!