Câu hỏi:

29/02/2020 263 Lưu

Ở một loài thực vật lưỡng bội, xét 2 cặp gen (A, a; B, b) phân li độc lập cùng quy định màu sắc hoa. Kiểu gen có cả hai loại alen trội A và B cho kiểu hình hoa đỏ, kiểu gen chỉ có một loại alen trội A cho kiểu hình hoa vàng, các kiểu gen còn lại cho kiểu hình hoa trắng. Cho cây hoa đỏ (P) tự thụ phấn, thu được F1 gồm 3 loại kiểu hình. Biết rằng không xảy ra đột biến, sự biểu hiện của gen không phụ thuộc vào môi trường. Theo lí thuyết, trong các kết luận sau, có bao nhiêu kết luận phù hợp với kết quả của phép lai trên?

(1) Số cây hoa trắng có kiểu gen dị hợp tử ở F1 chiếm 12,5%.

(2) Số cây hoa trắng có kiểu gen đồng hợp tử ở F1 chiếm 12,5%.

(3) F1 có 3 loại kiểu gen quy định kiểu hình hoa trắng.

(4) Trong các cây hoa trắng ở F1, cây hoa trắng đồng hợp tử chiếm 25%.

A. 4.

B. 1. 

C. 2. 

D. 3.

Quảng cáo

Trả lời:

verified Giải bởi Vietjack

Đáp án D

Cho cây hoa đỏ (P) tự thụ phấn, thu được F1 gồm 3 loại kiểu hình.

à P: AaBb x AaBb

Ở một loài thực vật lưỡng bội, xét 2 cặp gen (A, a; B, b) phân li độc lập cùng quy định màu sắc hoa. Kiểu gen có cả hai loại alen trội A và B cho kiểu hình hoa đỏ, kiểu gen chỉ có một loại alen trội A cho kiểu hình hoa vàng, các kiểu gen còn lại cho kiểu hình hoa trắng. Cho cây hoa đỏ (P) tự thụ phấn, thu được F1 gồm 3 loại kiểu hình. Biết rằng không xảy ra đột biến, sự biểu hiện của gen không phụ thuộc vào môi trường. Theo lí thuyết, trong các kết luận sau, có bao nhiêu kết luận phù hợp với kết quả của phép lai trên?

(1) Số cây hoa trắng có kiểu gen dị hợp tử ở F1 chiếm 12,5%. à đúng,  Hoa trắng có kiểu gen dị hợp = aaBb = 2/16= 0,125

(2) Số cây hoa trắng có kiểu gen đồng hợp tử ở F1 chiếm 12,5%. à đúng,

aaBB + aabb = 1/6 + 1/6= 0,125

(3) F1 có 3 loại kiểu gen quy định kiểu hình hoa trắng. à đúng, Hoa trắng ở F1 có 3 loại kiểu gen là aaBB, aaBb và aabb.

(4) Trong các cây hoa trắng ở F1, cây hoa trắng đồng hợp tử chiếm 25%. à sai, trong các cây hoa trắng ở F1 số cây đồng hợp = số cây dị hợp à cây hoa trắng đồng hợp = 50%

CÂU HỎI HOT CÙNG CHỦ ĐỀ

Câu 1

A. Di truyền

B. Hình thái 

C. Sinh lý 

D. Địa lý – sinh thái

Lời giải

Đáp án B

Thông thường, ta có thể phân biệt nhanh hai cá thể khác loài nhờ sử dụng tiêu chuẩn hình thái.

Câu 2

A. ATP là một hợp chất cao năng và được xem như đồng tiền năng lượng của tế bào. 

B. ATP được sinh ra trong quá trình chuyển hóa vật chất và được sử dụng cho các hoạt động sống của tế bào. 

C. ATP chỉ được cấu tạo từ hai thành phần là: đường ribose và 2 nhóm phosphate. 

D. ATP là một hợp chất cao năng vì liên kết giữa 2 nhóm phosphate cuối cùng trong ATP rất dễ bị phá vỡ để giải phóng ra năng lượng.

Lời giải

Đáp án C

Khi nói về phân tử ATP, phát biểu sai: 

C. ATP chỉ được cấu tạo từ hai thành phần là: đường ribose và 2 nhóm phosphate. (ATP cấu tạo từ 3 thành phần: bazo nito adenine, đường ribozo và 3 nhóm photphat)

Câu 4

A. Đây là bằng chứng tiến hóa trực tiếp. 

B. Bằng chứng này phản ánh tiến hóa hội tụ. 

C. Bằng chứng này cho thấy các loài này có tổ tiên chung. 

D. Sự khác nhau trong cấu tạo một số nét cho thấy chúng có tổ tiên chung.

Lời giải

Bạn cần đăng ký gói VIP ( giá chỉ từ 199K ) để làm bài, xem đáp án và lời giải chi tiết không giới hạn.

Nâng cấp VIP

Câu 6

A. Kết quả tác động qua lại giữa môi trường xung quanh và cấu tạo, cấu trúc của sinh vật. 

B. Áp lực từ dưới đẩy sinh vật lên trên theo định luật vật lí. 

C. Sự kết hợp giữa khối lượng của cơ thể sinh vật và áp lực đẩy từ dưới lên. 

D. Sinh vật thủy sinh bơi lên lớp nước bề mặt.

Lời giải

Bạn cần đăng ký gói VIP ( giá chỉ từ 199K ) để làm bài, xem đáp án và lời giải chi tiết không giới hạn.

Nâng cấp VIP

Lời giải

Bạn cần đăng ký gói VIP ( giá chỉ từ 199K ) để làm bài, xem đáp án và lời giải chi tiết không giới hạn.

Nâng cấp VIP