Câu hỏi:
02/01/2025 80Read the following passage and mark the letter A, B, C, or D on your answer sheet to indicate the correct answer to each of the questions.
Smart home
Technology will allow homes in the future to be “smart.” Appliances will communicate with each other - and with you. Your stove, for instance, will tell you when your food is cooked and ready to eat. Refrigerators will suggest recipes based on food items you already have. The technology is possible because of tiny information-storing devices called RFID chips. People already use them to keep track of pets and farm animals. Future RFID chips will store information about all the items in your cabinets. For example, they will record the date that you bought each item. Other devices will “read” this information using radio waves. When you need more food, your cabinets will tell you to buy it.
But how about your cooked breakfast, and the umbrella and hat you found by the door? For those, you can thank your robot helper. Futurologists predict that many homes will have robots in the future. Scientists today are starting to build friendlier, more sophisticated robots - ones that people will feel more comfortable having around in the house. They will be able to show feelings with their faces, just like humans. Not only will they do work around the house such as cooking and cleaning, but they will also take care of children and the elderly.
How soon will this smart home be a reality? There’s a good chance it will be a part of your life in 25 or 30 years, perhaps sooner. Much of the technology is already here.
The first passage is mainly about _______.
Sách mới 2k7: Bộ 20 đề minh họa Toán, Lí, Hóa, Văn, Sử, Địa…. form chuẩn 2025 của Bộ giáo dục (chỉ từ 110k).
Quảng cáo
Trả lời:
Đáp án đúng: D
Dịch: Đoạn văn đầu tiên chủ yếu nói về _______.
A. công nghệ giúp bảo quản thực phẩm lâu hơn trong tủ lạnh như thế nào
B. ai sẽ là người chịu trách nhiệm quản lí đồ tạp hoá trong nhà
C. một chế độ ăn uống hoàn hảo được cung cấp trong nhà bếp của bạn
D. một thiết bị có kích thước nhỏ hữu ích cho con người
Thông tin: The technology is possible because of tiny information-storing devices called RFID chips. People already use them to keep track of pets and farm animals. Future RFID chips will store information about all the items in your cabinets. (Công nghệ này khả thi nhờ các thiết bị lưu trữ thông tin cực nhỏ được gọi là chip RFID. Mọi người đã sử dụng chúng để theo dõi vật nuôi và vật nuôi trong trang trại. Các chip RFID trong tương lai sẽ lưu trữ thông tin về tất cả các đồ vật trong tủ của bạn.)
Câu hỏi cùng đoạn
Câu 2:
According to the passage, a robot helper may not know how to _______.
Lời giải của GV VietJack
Đáp án đúng: A
Dịch: Theo đoạn văn, người máy trợ giúp có thể không biết cách _______.
A. đi xe đạp B. cau mày C. là quần áo D. hút bụi sàn
Thông tin: Scientists today are starting to build friendlier, more sophisticated robots - ones that people will feel more comfortable having around in the house. They will be able to show feelings with their faces, just like humans. Not only will they do work around the house such as cooking and cleaning, but they will also take care of children and the elderly. (Các nhà khoa học ngày nay đang bắt đầu chế tạo những robot thân thiện hơn, tinh vi hơn - những robot mà mọi người sẽ cảm thấy thoải mái hơn khi ở trong nhà. Chúng sẽ có thể thể hiện cảm xúc bằng khuôn mặt, giống như con người. Chúng không chỉ làm những công việc quanh nhà như nấu ăn, dọn dẹp mà còn chăm sóc trẻ em và người già.)
Câu 3:
Which can be inferred from the passage?
Lời giải của GV VietJack
Đáp án đúng: A
Dịch: Qua đoạn văn có thể suy ra điều gì?
A. nhà thông minh dự kiến sẽ trở thành một phần của cuộc sống con người trong vòng 30 năm tới.
B. chip RFID giúp theo dõi con cái bạn.
C. robot trong nhà sẽ không bao giờ có thể bày tỏ cảm xúc như con người.
D. Sau này mọi người không cần phải học cách nấu ăn.
Thông tin: How soon will this smart home be a reality? There’s a good chance it will be a part of your life in 25 or 30 years, perhaps sooner. Much of the technology is already here. (Ngôi nhà thông minh này sẽ trở thành hiện thực trong bao lâu? Rất có thể nó sẽ là một phần cuộc sống của bạn sau 25 hoặc 30 năm nữa, có thể sớm hơn. Phần lớn công nghệ đã có rồi.)
Câu 4:
According to the writer, _______.
Lời giải của GV VietJack
Đáp án đúng: D
Dịch: Theo người viết, _______.
A. thiết bị gia dụng chỉ có thể gửi thông báo đến điện thoại của con người.
B. cài đặt thiết bị lưu trữ thông tin rất tốn kém.
C. chip RFID chỉ có thể được sử dụng trong khu vực nhà bếp.
D. một số thiết bị có thể sẽ phụ thuộc vào sóng vô tuyến để hoạt động.
Thông tin: Other devices will “read” this information using radio waves. (Các thiết bị khác sẽ “đọc” thông tin này bằng sóng vô tuyến.)
Câu 5:
According to the passage, what is true about the future?
Lời giải của GV VietJack
Đáp án đúng: B
Dịch: Theo đoạn văn, điều gì đúng về tương lai?
A. Robot sẽ sớm thống trị thế giới.
B. Các nhà khoa học đang tạo ra robot có thể chăm sóc người già.
C. Việc tạo ra người máy trợ giúp yêu cầu công nghệ phức tạp hiện chưa có.
D. Người máy trợ giúp có thể sắp xếp cho chủ nhà.
Thông tin: Not only will they do work around the house such as cooking and cleaning, but they will also take care of children and the elderly. (Chúng không chỉ làm những công việc quanh nhà như nấu ăn, dọn dẹp mà còn chăm sóc trẻ em và người già.)
Câu 6:
The underlined word ‘sophisticated’ is closest in meaning to _______.
Lời giải của GV VietJack
Đáp án đúng: B
Dịch: Từ được gạch chân ‘sophisticated’ gần nghĩa nhất với _______.
A. hài hước B. thông minh C. dễ tính D. thông thường
Thông tin: Scientists today are starting to build friendlier, more sophisticated robots - ones that people will feel more comfortable having around in the house. (Các nhà khoa học ngày nay đang bắt đầu chế tạo những robot thân thiện hơn, tinh vi hơn - những robot mà mọi người sẽ cảm thấy thoải mái hơn khi ở trong nhà.)
Dịch bài đọc:
Nhà thông minh
Công nghệ sẽ cho phép những ngôi nhà trong tương lai trở nên “thông minh”. Các thiết bị sẽ liên lạc với nhau - và với bạn. Ví dụ, bếp của bạn sẽ cho bạn biết khi nào thức ăn đã chín và sẵn sàng để ăn. Tủ lạnh sẽ gợi ý công thức nấu ăn dựa trên những thực phẩm bạn đang có. Công nghệ này khả thi nhờ các thiết bị lưu trữ thông tin cực nhỏ được gọi là chip RFID. Mọi người đã sử dụng chúng để theo dõi vật nuôi và vật nuôi trong trang trại. Các chip RFID trong tương lai sẽ lưu trữ thông tin về tất cả các đồ vật trong tủ của bạn. Ví dụ: chúng sẽ ghi lại ngày bạn mua từng món đồ. Các thiết bị khác sẽ “đọc” thông tin này bằng sóng vô tuyến. Khi bạn cần thêm thực phẩm, tủ của bạn sẽ báo để bạn mua.
Nhưng còn bữa sáng đã nấu sẵn, chiếc ô và chiếc mũ bạn tìm thấy ở cửa thì sao? Đối với những thứ đó, bạn có thể cảm ơn người máy trợ giúp của mình. Các nhà tương lai học dự đoán rằng nhiều ngôi nhà sẽ có robot trong tương lai. Các nhà khoa học ngày nay đang bắt đầu chế tạo những robot thân thiện hơn, tinh vi hơn - những robot mà mọi người sẽ cảm thấy thoải mái hơn khi ở trong nhà. Chúng sẽ có thể thể hiện cảm xúc bằng khuôn mặt, giống như con người. Chúng không chỉ làm những công việc quanh nhà như nấu ăn, dọn dẹp mà còn chăm sóc trẻ em và người già.
Ngôi nhà thông minh này sẽ trở thành hiện thực trong bao lâu? Rất có thể nó sẽ là một phần cuộc sống của bạn sau 25 hoặc 30 năm nữa, có thể sớm hơn. Phần lớn công nghệ đã có rồi.
CÂU HỎI HOT CÙNG CHỦ ĐỀ
Câu 1:
Mark the letter A, B, C, or D on your answer sheet to indicate the sentence that best combines each pair of sentences in the following questions.
The chef prepared a delicious meal. Then, he served it to the guests.
Câu 2:
Câu 3:
Mark the letter A, B, C, or D on your answer sheet to indicate the word that differs from the other three in the position of primary stress in each of the following sentences.
Câu 4:
Mark the letter A, B, C, or D on your answer sheet to indicate the word whose underlined part differs from the other three in pronunciation in each of the following sentences.
Câu 5:
Mark the letter A, B, C, or D on your answer sheet to indicate the correct answer to each of the following questions.
Step by step, Ian downloaded _______ one of the apps to his new smartphone.
Câu 6:
Mark the letter A, B, C, or D on your answer sheet to indicate the word whose underlined part differs from the other three in pronunciation in each of the following sentences.
Bộ 14 Đề kiểm tra Học kì 1 Tiếng Anh 11 có đáp án (Mới nhất) - Đề 7
Đề thi giữa kì 1 i-Learn Smart World 11 ( Đề 1) có đáp án
Bộ 14 Đề kiểm tra Học kì 1 Tiếng Anh 11 có đáp án (Mới nhất) - Đề 1
Bộ 9 Đề thi Tiếng anh 11 Giữa kì 1 có đáp án (Đề 1)
23 câu trắc nghiệm Tiếng Anh 11 Global Success Từ vựng: Sức khỏe và thể chất có đáp án
Đề thi giữa kì 1 i-Learn Smart World 11 ( Đề 2) có đáp án
Đề KSCL đầu năm môn Tiếng Anh 11 - THPT Thuận Thành năm 2025 có đáp án
Đề thi giữa kì 1 Tiếng Anh 11 có đáp án (Đề 1)
về câu hỏi!