Câu hỏi:
03/01/2025 66Read the following passage and mark the letter A, B, C, or D on your answer sheet to indicate the correct word or phrase that best fits each of the numbered blanks from 34 to 38.
The noun “memorabilia” describes items that remind you (34)_______ a certain event or time. It is derived from the Latin word “memorare”, (35)_______ “to bring to mind”. Memorabilia are saved to help their owner (36)_______ his or her memory. Some parents keep every drawing and report card their children bring (37)_______. They are actually collecting memorabilia for the future. As an item of memorabilia, a t-shirt, which is designed to commemorate an event, is (38)_______ of “been there, done that”.
Sách mới 2k7: Bộ 20 đề minh họa Toán, Lí, Hóa, Văn, Sử, Địa…. form chuẩn 2025 của Bộ giáo dục (chỉ từ 110k).
Quảng cáo
Trả lời:
Đáp án đúng: C
remind sb of sth: gợi nhắc ai về điều gì
Dịch: Danh từ “kỷ vật” mô tả những đồ vật gợi nhắc bạn về một sự kiện hoặc thời gian nhất định.
Câu hỏi cùng đoạn
Câu 2:
Lời giải của GV VietJack
Đáp án đúng: B
Rút gọn mệnh đề quan hệ ở thể chủ động -> bỏ đại từ quan hệ và “tobe” nếu có, thêm -ing vào động từ chính.
Câu đầy đủ: It is derived from the Latin word “memorare”, which means “to bring to mind”.
Dịch: Nó có nguồn gốc từ tiếng Latin “memorare”, có nghĩa là “gợi nhớ”.
Câu 3:
Lời giải của GV VietJack
Đáp án đúng: A
jog one’s memory: nhắc cho ai nhớ lại
run (v): chạy
exercise (v): luyện tập
boost (v): thúc đẩy
Dịch: Các kỷ vật được lưu giữ để giúp chủ nhân của chúng nhớ lại.
Câu 4:
Lời giải của GV VietJack
Đáp án đúng: A
bring home: mang về nhà
house (n): ngôi nhà
household (n): hộ gia đình
homeward (adv): về nhà
Dịch: Một số phụ huynh giữ lại mọi bức vẽ và phiếu điểm mà con họ mang về nhà.
Câu 5:
As an item of memorabilia, a t-shirt, which is designed to commemorate an event, is (38)_______ of “been there, done that”.
Lời giải của GV VietJack
Đáp án đúng: B
proof (n): bằng chứng
clue (n): manh mối
statement (n): khẳng định
tip (n): mẹo
Dịch: Là một món đồ kỷ niệm, một chiếc áo phông được thiết kế để kỷ niệm một sự kiện là bằng chứng cho việc “đã ở đó, đã thực hiện điều đó”.
Dịch bài đọc:
Danh từ “kỷ vật” mô tả những đồ vật gợi nhắc bạn về một sự kiện hoặc thời gian nhất định. Nó có nguồn gốc từ tiếng Latin “memorare”, có nghĩa là “gợi nhớ”. Các kỷ vật được lưu giữ để giúp chủ nhân của chúng nhớ lại. Một số phụ huynh giữ lại mọi bức vẽ và phiếu điểm mà con họ mang về nhà. Họ thực sự đang thu thập những kỷ vật cho tương lai. Là một món đồ kỷ niệm, một chiếc áo phông được thiết kế để kỷ niệm một sự kiện là bằng chứng cho việc “đã ở đó, đã thực hiện điều đó”.
CÂU HỎI HOT CÙNG CHỦ ĐỀ
Câu 3:
Mark the letter A, B, C, or D on your answer sheet to indicate the word whose underlined part differs from the other three in pronunciation in each of the following sentences.
Câu 4:
Câu 5:
Mark the letter A, B, C, or D on your answer sheet to indicate the sentence that is CLOSEST in meaning to each of the following questions.
During his time in London, Jack used to go jogging every morning.
Câu 6:
The two friends decided on a project but they never got _______ with it.
Bộ 14 Đề kiểm tra Học kì 1 Tiếng Anh 11 có đáp án (Mới nhất) - Đề 7
Đề thi giữa kì 1 i-Learn Smart World 11 ( Đề 1) có đáp án
Bộ 14 Đề kiểm tra Học kì 1 Tiếng Anh 11 có đáp án (Mới nhất) - Đề 1
Bộ 9 Đề thi Tiếng anh 11 Giữa kì 1 có đáp án (Đề 1)
23 câu trắc nghiệm Tiếng Anh 11 Global Success Từ vựng: Sức khỏe và thể chất có đáp án
Đề thi giữa kì 1 i-Learn Smart World 11 ( Đề 2) có đáp án
Đề KSCL đầu năm môn Tiếng Anh 11 - THPT Thuận Thành năm 2025 có đáp án
Đề thi giữa kì 1 Tiếng Anh 11 có đáp án (Đề 1)
về câu hỏi!