Phát biểu nào sau đây là chính xác về các thành phần hóa học có mặt trong tế bào sống?
A. Đơn phân của ADN là các phân tử axit amin được liên kết với nhau nhờ liên kết peptide
B. Phân tử đóng vai trò dự trữ năng lượng quan trọng bậc nhất trong tế bào là ARN
C. Các phân tử sinh học như protein, axit nucleic, lipid và gluxit đều có dạng polyme
D. Trình tự các axit amin trong protein được chi phối bởi trình tự nucleotide của gen.
Quảng cáo
Trả lời:

Đáp án D
A. Đơn phân của ADN là các phân tử axit amin được liên kết với nhau nhờ liên kết peptide à sai, đơn phân của ADN là nu.
B. Phân tử đóng vai trò dự trữ năng lượng quan trọng bậc nhất trong tế bào là ARN à sai, dự trữ năng lượng trong protein.
C. Các phân tử sinh học như protein, axit nucleic, lipid và gluxit đều có dạng polyme à sai
D. Trình tự các axit amin trong protein được chi phối bởi trình tự nucleotide của gen à đúng
Hot: 500+ Đề thi thử tốt nghiệp THPT các môn, ĐGNL các trường ĐH... file word có đáp án (2025). Tải ngay
- 20 đề thi tốt nghiệp môn Sinh học (có đáp án chi tiết) ( 35.000₫ )
- 550 câu hỏi lí thuyết trọng tâm Sinh học (Form 2025) ( 130.000₫ )
- Bộ đề thi tốt nghiệp 2025 các môn Toán, Lí, Hóa, Văn, Anh, Sinh, Sử, Địa, KTPL (có đáp án chi tiết) ( 36.000₫ )
- Tổng ôn lớp 12 môn Toán, Lí, Hóa, Văn, Anh, Sinh Sử, Địa, KTPL (Form 2025) ( 36.000₫ )
CÂU HỎI HOT CÙNG CHỦ ĐỀ
Lời giải
Đáp án C
- Các giao tử bình thường: 2 x 2 = 4
- Các giao tử đột biến: 2 x 3 = 6 (BD//bd không phân li trong kì sau giảm phân 2 tạo các giao tử BD//BD, bd//bd, O)
=> tổng số = 10.
Câu 2
A. 85000 tế bào/1ml
B. 17500 tế bào/1ml
C. 170000 tế bào
D. 17000 tế bào/1ml
Lời giải
Đáp án A
Qua các bước pha loãng à tỉ lệ pha loãng = 5 x 10-3
à Mật độ tế bào động vật nguyên sinh kể trên ở nước sông tô lịch là:
17/(5*10-3) = 85000 tế bào/ml
Câu 3
A. Đột biến gen phổ biến hơn đột biến NST.
B. Ít ảnh hương rnghiêm trọng đến sức sống và sự sinh sản của cơ thể.
C. Đột biến gen có thể có lợi, có thể có hại tủy thuộc môi trường sống và trở thành nguyên liệu.
D. Đột biến gen thường không gây hại đối với sinh vật vì nó là đột biến nhỏ, ít ảnh hưởng đến hệ gen nên được chọn lọc giữ lại.
Lời giải
Bạn cần đăng ký gói VIP ( giá chỉ từ 199K ) để làm bài, xem đáp án và lời giải chi tiết không giới hạn.
Câu 4
Trong một phòng thí nghiệm nghiên cứu ruồi giấm, có ghi chú bảng thông tin sau:
Alen B Alen V Alen R |
Thân xám Cánh dài Mắt đỏ |
Alen b Alen v Alen d |
Thân đen Cánh cụt Mắt trắng |
Lưu ý: - Các alen trội lặn hoàn toàn. - Locus B và V trên cùng nhóm gen liên kết. - Locus D nằm trên X không có alen trên Y. |
Một sinh viên tiến hành phép lai P: BV//bv XDXd x BV//bv XDY tạo ra đời con có 15,375% số cá thể mang kiểu hình thân đen, cánh cụt, mắt đỏ. Theo lý thuyết, tỷ lệ ruồi cái F1 có kiểu hình thân đen, cánh cụt, mắt đỏ có thể cho đời con 100% có kiểu hình mắt đỏ khi lai với ruồi đực ở P là:
A. 21%
B. 5,125%
C. 3,5%
D. 10,5%
Lời giải
Bạn cần đăng ký gói VIP ( giá chỉ từ 199K ) để làm bài, xem đáp án và lời giải chi tiết không giới hạn.
Câu 5
A. Phân tử ADN của ty thể hoặc lục lạp.
B. Gen nằm trên NST giới tính X ở vùng tương đồng X và Y.
C. Gen nằm trên NST Y không có alen tương ứng trên X, giới đực dị giao tử.
D. Tính trạng do gen trong nhân chi phối chịu ảnh hưởng bởi giới tính.
Lời giải
Bạn cần đăng ký gói VIP ( giá chỉ từ 199K ) để làm bài, xem đáp án và lời giải chi tiết không giới hạn.
Câu 6
A. A = T = 7, G = X = 14
B. A = T = 14, G = X = 7
C. A = T = G = X = 14
D. A = T = 14, G = X = 28
Lời giải
Bạn cần đăng ký gói VIP ( giá chỉ từ 199K ) để làm bài, xem đáp án và lời giải chi tiết không giới hạn.
Câu 7
A. CH4, NH3, H2 và hơi nước
B. CH4, CO2, H2 và hơi nước
C. N2, NH3, H2 và hơi nước
D. CH4, NH3, O2 và hơi nước
Lời giải
Bạn cần đăng ký gói VIP ( giá chỉ từ 199K ) để làm bài, xem đáp án và lời giải chi tiết không giới hạn.