Câu hỏi:

14/03/2020 371 Lưu

Khi nói về giới hạn sinh thái và ổ sinh thái của các loài, có bao nhiêu phát biểu sau đây đúng?

I. Các loài sống trong một môi trường thì sẽ có ổ sinh thái trùng nhau.

II. Các loài có ổ sinh thái giống nhau, khi sống trong cùng một môi trường thì sẽ cạnh tranh với nhau.

III. Giới hạn sinh thái về nhiệt độ của các loài sống ở vùng nhiệt đới thường rộng hơn các loài sống ở vùng ôn đới.

 

IV. Loài có giới hạn sinh thái rộng về nhiều nhân tố thì thường có vùng phân bố hạn chế.

A. 3

B. 2. 

C. 1.

D. 4

Quảng cáo

Trả lời:

verified Giải bởi Vietjack

Đáp án C

Chỉ có phát biểu II đúng → Đáp án C

I sai. Vì các loài sống trong một môi

trường thì thường có ổ sinh thái khác

nhau để không cạnh tranh nhau,

từ đó chúng có thể cùng tồn tại.

III sai. Vì ở vùng ôn đới có sự chênh 

lệch nhiệt độ cao hơn so với vùng nhiệt

đới nên giới hạn sinh thái về nhiệt độ

của các loài sống ở vùng nhiệt đới thường

hẹp hơn các loài sống ở vùng ôn đới.

IV sai. Vì loài có giới hạn sinh thái rộng

về nhiều nhân tố thì thường có

vùng phân bố rộng.

 

CÂU HỎI HOT CÙNG CHỦ ĐỀ

Câu 1

A. Đột biến lệch bội thể một

B. Đột biến tam bội.

C. Đột biến đảo đoạn NST

D. Đột biến mất đoạn NST

Lời giải

Đáp án D

Vì đột biến mất đoạn làm cho một đoạn

NST bị đứt ra và tiêu biến đi.

Do đó, làm giảm chiều dài của NST.

Đột biến số lượng NST không làm

thay đổi chiều dài của NST

Lời giải

Đáp án B

Có 2 phát biểu đúng là I, III và IV

→ Đáp án B.

P: cây cao, quả ngọt tự thụ phấn

F1 có 4 loại KH. Để tạo ra được 4

loại kiểu hình thì cây P phải có

kiểu gen dị hợp về 2 cặp gen.

Theo bài ra, kiểu hình thân thấp

Mà HVG ở cả 2 giới với tần số

như nhau, cây tự thụ phấn

→ ab = 0,2.

→ tần số hoán vị = 40%. → II sai.

- I đúng. Vì P dị hợp 2 cặp gen và có

hoán vị ở cả hai giới cho nên đời

F1 có 10 kiểu gen.

- III đúng. Vì tổng tỉ lệ kiểu gen dị hợp

= 1 – tổng tỉ lệ kiểu gen đồng hợp

= 1 – (0,5 + 4×0,04 - 2×0,2)

= 0,74 = 74%. (Hoặc tổng tỉ lệ kiểu gen

dị hợp = 0,5 + 2×0,2 - 4×0,04 = 0,74 = 74%).

- IV đúng. Vì cây thân cao, quả ngọt

thuần chủng có tỉ lệ =

Câu 3

A. Gen nói trên bị đột biến dạng mất một cặp nuclêôtit

B. Gen bị đột biến có chiều dài ngắn hơn gen khi chưa đột biến 3,4A0.

C. Số nuclêôtit loại A của gen lúc chưa đột biến là 550

D. Số nuclêôtit loại G của gen khi đã đột biến là 650.

Lời giải

Bạn cần đăng ký gói VIP ( giá chỉ từ 199K ) để làm bài, xem đáp án và lời giải chi tiết không giới hạn.

Nâng cấp VIP

Câu 5

A. Cá chép, ốc, tôm, cua

B. Giun đất, giun dẹp, chân khớp

C. Cá, ếch, nhái, bò sát. 

D. Giun tròn, trùng roi, giáp xác

Lời giải

Bạn cần đăng ký gói VIP ( giá chỉ từ 199K ) để làm bài, xem đáp án và lời giải chi tiết không giới hạn.

Nâng cấp VIP

Câu 7

A. Nếu không xảy ra hoán vị gen thì có tối đa 16 loại kiểu gen, 9 loại kiểu hình

B. Nếu chỉ có hoán vị gen ở quá trình giảm phân của cơ thể cái thì có tối đa 21 loại kiểu gen, 12 loại kiểu hình

C. Nếu xảy ra hoán vị gen ở cả đực và cái thì có tối đa 30 loại kiểu gen, 12 loại kiểu hình

D. Nếu chỉ có hoán vị gen ở quá trình giảm phân của cơ thể đực thì có tối đa 24 loại kiểu gen, 12 loại kiểu hình.

Lời giải

Bạn cần đăng ký gói VIP ( giá chỉ từ 199K ) để làm bài, xem đáp án và lời giải chi tiết không giới hạn.

Nâng cấp VIP