Câu hỏi:

14/03/2020 210

Sơ đồ phả hệ sau đây mô tả hai bệnh di truyền phân li độc lập với nhau

Biết không xảy ra đột biến ở tất cả những người trong phả hệ. Theo lí thuyết, có bao nhiêu phát biểu sau đây đúng?

I. Biết được chính xác kiểu gen của 6 người.

II. Người số 2 và người số 9 chắc chắn có kiểu gen giống nhau.

III. Xác suất sinh con không bị bệnh của cặp vợ chồng số 8 - 9 là 2/3.

IV. Cặp vợ chồng số 8 – 9 sinh con bị bệnh H với xác suất cao hơn sinh con bị bệnh G.

Đáp án chính xác

Sách mới 2k7: Tổng ôn Toán, Lí, Hóa, Văn, Sử, Địa…. kỳ thi tốt nghiệp THPT Quốc gia 2025, đánh giá năng lực (chỉ từ 110k).

Tổng ôn toán Tổng ôn lý Các môn khác

Quảng cáo

Trả lời:

verified
Giải bởi Vietjack

Đáp án B

Có 2 phát biểu đúng là I và II

→ Đáp án B.

- Bệnh H do gen lặn quy định và

không liên kết giới tính. Vì cặp 1-2 

không bị bệnh H nhưng sinh con

gái số 7 bị bệnh H.

→ A quy định không bị bệnh H,

a quy định bị bệnh H.

- Vì cặp 1-2 không bị bệnh G nhưng

sinh con số 8 bị bệnh G nên bệnh

G do gen lặn quy định. Mặt khác,

người bố số 4 không bị bệnh G

nhưng lại sinh con gái số 10 bị

bệnh G. → Bệnh G không liên kết

giới tính. Quy ước: B quy định không

bị bệnh G; b quy định bị bệnh G.

- Biết được kiểu gen của 6 người,

đó là: số 1 (AaBb), 2 (AaBb), 3 (Aabb),

4 (aaBb), 9 (AaBb), 10 (Aabb).

→ Có 4 người chưa biết được kiểu

gen, đó là 5, 6, 7, 8. → I đúng.

- Người số 2 và người số 9 đều có

kiểu gen AaBb → II đúng.

- Người số 8 có kiểu gen

(1/3AAbb; 2/3Aabb); Người số 9

có kiểu gen AaBb. → Xác suất sinh

con không bị bệnh của cặp 8-9 là

= (1-1/6)(1/2) = 5/12. → III sai.

- Cặp 8-9 sinh con bị bệnh H với

xác suất = 2/3×1/4 = 1/6. Sinh con

bị bệnh G với xác suất = 1/2. → IV sai.

CÂU HỎI HOT CÙNG CHỦ ĐỀ

Câu 1:

Loại đột biến nào sau đây làm giảm chiều dài của NST? 

Xem đáp án » 14/03/2020 9,115

Câu 2:

Một gen có chiều dài 4080 Å và có tổng số 3050 liên kết hiđrô. Gen bị đột biến điểm làm giảm 1 liên kết hiđrô. Phát biểu nào sau đây đúng? 

Xem đáp án » 14/03/2020 6,893

Câu 3:

Một loài thực vật, cho cây thân cao, quả ngọt (P) tự thụ phấn, thu được F1 gồm 4 loại kiểu hình, trong đó có 4% cây thân thấp, quả chua. Biết rằng mỗi gen quy định một tính trạng, alen trội là trội hoàn toàn, không xảy ra đột biến nhưng xảy ra hoán vị gen ở cả hai giới với tần số bằng nhau. Theo lí thuyết, có bao nhiêu phát biểu sau đây đúng?

I. F1 có 10 loại kiểu gen.

II. Xảy ra hoán vị gen với tần số 20%.

III. Ở F1 có 74% số cá thể có kiểu gen dị hợp.

IV. Trong tổng số cây thân cao, quả ngọt ở F1, có 2/27 số cây đồng hợp tử

Xem đáp án » 14/03/2020 6,043

Câu 4:

Phép lai P: ♀  × ♂ , thu được F1. Trong tổng số cá thể ở F1, số cá thể cái có kiểu hình trội về cả 3 tính trạng chiếm 33%. Biết rằng mỗi gen quy định một tính trạng, các alen trội là trội hoàn toàn và không xảy ra đột biến nhưng xảy ra hoán vị gen ở cả quá trình phát sinh giao tử đực và giao tử cái với tần số bằng nhau. Theo lí thuyết, có bao nhiêu phát biểu sau đây đúng?

I. F1 có tối đa 36 loại kiểu gen.

II. Khoảng cách giữa gen A và gen B là 40 cM.

III. F1 có 8,5% số cá thể cái dị hợp tử về 3 cặp gen.

IV. F1 có 30% số cá thể mang kiểu hình trội về 2 tính trạng

Xem đáp án » 17/03/2020 3,698

Câu 5:

Nhóm động vật nào sau đây có phương thức hô hấp bằng mang? 

Xem đáp án » 14/03/2020 3,538

Câu 6:

Khi nói về đột biến cấu trúc nhiễm sắc thể, có bao nhiêu phát biểu sau đây đúng?

I. Đột biến mất 1 đoạn nhiễm sắc thể luôn dẫn tới làm mất các gen tương ứng nên luôn gây hại cho thể đột biến.

II. Đột biến lặp đoạn nhiễm sắc thể luôn dẫn tới làm tăng số lượng bản sao của các gen ở vị trí lặp đoạn.

III. Đột biến chuyển đoạn nhiễm sắc thể có thể sẽ làm tăng hàm lượng ADN ở trong nhân tế bào.

IV. Đột biến đảo đoạn nhiễm sắc thể không làm thay đổi số lượng gen trong tế bào nên không gây hại cho thể đột biến

Xem đáp án » 14/03/2020 3,159

Câu 7:

Phép lai P: ♀ XDXd × ♂ XDY, thu được F1. Biết rằng mỗi gen quy định một tính trạng, alen trội là trội hoàn toàn và không xảy ra đột biến. Theo lí thuyết, phát biểu nào sau đây về F1 là đúng? 

Xem đáp án » 17/03/2020 2,729

Bình luận


Bình luận
Đăng ký gói thi VIP

VIP 1 - Luyện thi tất cả các đề có trên Website trong 1 tháng

  • Được thi tất cả các đề của các lớp có trên Khoahoc.vietjack.com
  • Ngân hàng câu hỏi trắc nghiệm theo các mức độ Nhận biết, Thông hiểu, Vận dụng, Vận dụng cao.
  • Luyện chuyên sâu, rèn tốc độ với trọn bộ đề thi thử, đề minh họa, chính thức các năm.
  • Hỏi bài tập với đội ngũ chuyên môn cao của chúng tôi.

Đặt mua

VIP 2 - Luyện thi tất cả các đề có trên Website trong 3 tháng

  • Được thi tất cả các đề của các lớp có trên Khoahoc.vietjack.com
  • Ngân hàng câu hỏi trắc nghiệm theo các mức độ Nhận biết, Thông hiểu, Vận dụng, Vận dụng cao.
  • Luyện chuyên sâu, rèn tốc độ với trọn bộ đề thi thử, đề minh họa, chính thức các năm.
  • Hỏi bài tập với đội ngũ chuyên môn cao của chúng tôi.

Đặt mua

VIP 3 - Luyện thi tất cả các đề có trên Website trong 6 tháng

  • Được thi tất cả các đề của các lớp có trên Khoahoc.vietjack.com
  • Ngân hàng câu hỏi trắc nghiệm theo các mức độ Nhận biết, Thông hiểu, Vận dụng, Vận dụng cao.
  • Luyện chuyên sâu, rèn tốc độ với trọn bộ đề thi thử, đề minh họa, chính thức các năm.
  • Hỏi bài tập với đội ngũ chuyên môn cao của chúng tôi.

Đặt mua

VIP 4 - Luyện thi tất cả các đề có trên Website trong 12 tháng

  • Siêu tiết kiệm - Được thi tất cả các đề của các lớp có trên Khoahoc.vietjack.com
  • Ngân hàng câu hỏi trắc nghiệm theo các mức độ Nhận biết, Thông hiểu, Vận dụng, Vận dụng cao.
  • Luyện chuyên sâu, rèn tốc độ với trọn bộ đề thi thử, đề minh họa, chính thức các năm.
  • Hỏi bài tập với đội ngũ chuyên môn cao của chúng tôi.

Đặt mua

Vietjack official store