Câu hỏi:

17/01/2025 970 Lưu

Cho một lượng bột sắt (iron) dư vào 200 mL dung dịch acid H2SO4. Phản ứng xong thu được 4,958 lít khí hydrogen (điều kiện chuẩn).

a) Viết phương trình phản ứng hoá học.

b) Tính khối lượng sắt đã tham gia phản ứng.

c) Tính nồng độ mol của dung dịch acid H2SO4 đã dùng.

Quảng cáo

Trả lời:

verified
Giải bởi Vietjack

a) Fe + H2SO4   FeSO4 + H2 ↑  

b) nH2=4,95824,79=0,2 (mol)

Theo PTHH suy ra nFe=nH2=0,2 (mol)

Þ Khối lương Fe tham gia phả ứng là: mFe=0,2×56=11,2 (gam)

c) Số mol của H2SO4 tham gia phản ứng

Theo PTHH suy ra nH2SO4=nH2=0,2 (mol)  nên VH2SO4=200 mL = 0,2 L  .

Nồng độ mol của H2SO4 là: CM (H2SO4nH2SO4VH2SO4=0,20,2=1 (M).

CÂU HỎI HOT CÙNG CHỦ ĐỀ

Lời giải

a) Kim loại Cu không tác dụng với dung dịch HCl

Phương trình hóa học: Fe + 2HCl  FeCl2 + H2

nH2=2,47924,79=0,1 (mol)

b) Nhận thấy nFe=nH2=0,1 (mol)mFe=0,1. 56=5,6 gam

mCu=12mFe=125,6=6,4 gam

c) Dung dịch X là FeCl2 và HCl dư

Khi X + NaOH thu được kết tủa Y là Fe(OH)2

    FeCl2 + 2NaOH  Fe(OH)2 + 2NaCl

     0,1                                     0,1                         mol

    2Fe(OH)2 + 12 O2 + H2O  2Fe(OH)3

      0,1                                               0,1            mol

    2Fe(OH)3 t0  Fe2O3 + 3H2O

      0,1                        0,05                                  mol

Vậy chất rắn thu được là Fe2O3 mFe2O3=0,05. 160=8 gam

Lời giải

nFe=11,256=0,2 (mol)

a) Phương trình hóa học: Fe + 2HCl  FeCl2 + H2

b) Nhận thấy: nH2=nFe=nFeCl2=0,2 (mol)

VH2=0,2. 24,79=4,958 L

c) Dung dịch thu được sau phản ứng là FeCl2

CM FeCl2=0,20,2=1M

Lời giải

Bạn cần đăng ký gói VIP ( giá chỉ từ 199K ) để làm bài, xem đáp án và lời giải chi tiết không giới hạn.

Nâng cấp VIP

Lời giải

Bạn cần đăng ký gói VIP ( giá chỉ từ 199K ) để làm bài, xem đáp án và lời giải chi tiết không giới hạn.

Nâng cấp VIP