Một chiếc tàu khoan thăm dò dầu khí trên thềm lục địa có xác suất khoan trúng túi dầu là 0,4. Xác suất để trong 5 lần khoan độc lập, chiếc tàu đó khoan trúng túi dầu ít nhất một lần.
A. 0,07776
B. 0,84222
C. 0,15778
D. 0,92224
Quảng cáo
Trả lời:

Gọi A là biến cố “chiếc tàu khoan trúng túi dầu”. Ta có P(A)=0,4
Suy ra \[{\rm{\bar A}}\] là biến cố “chiếc tàu khoan không trúng túi dầu”. Ta có \[{\rm{P(\bar A)}} = 0,6\]
Xét phép thử “tàu khoan 5 lần độc lập” với biến cố
B: “chiếc tàu không khoan trúng túi dầu lần nào”, ta có \[{\rm{P(B)}} = 0,{6^5} = 0,07776\]
Khi đó ta có \[{\rm{\bar B}}\] “chiếc tàu khoan trúng túi dầu ít nhất một lần”. Ta có:
\[{\rm{P}}\left( {{\rm{\bar B}}} \right) = 1 - {\rm{P(B)}} = 1 - 0,07776 = 0,92224\]
Đáp án cần chọn là: D
Hot: Học hè online Toán, Văn, Anh...lớp 1-12 tại Vietjack với hơn 1 triệu bài tập có đáp án. Học ngay
- Trọng tâm Sử, Địa, GD KTPL 11 cho cả 3 bộ Kết nối, Chân trời, Cánh diều VietJack - Sách 2025 ( 38.000₫ )
- Sách - Sổ tay kiến thức trọng tâm Vật lí 11 VietJack - Sách 2025 theo chương trình mới cho 2k8 ( 45.000₫ )
- Sách lớp 11 - Trọng tâm Toán, Lý, Hóa, Sử, Địa lớp 11 3 bộ sách KNTT, CTST, CD VietJack ( 52.000₫ )
- Sách lớp 10 - Combo Trọng tâm Toán, Văn, Anh và Lí, Hóa, Sinh cho cả 3 bộ KNTT, CD, CTST VietJack ( 75.000₫ )
CÂU HỎI HOT CÙNG CHỦ ĐỀ
Câu 1
A. \[\frac{5}{{18}}\]
B. \[\frac{1}{9}\]
C. \[\frac{1}{{11}}\]
D. \[\frac{5}{{42}}\]
Lời giải
Số phần tử của không gian mẫu \[{\rm{\Omega }}\] là \[\left| {\rm{\Omega }} \right|{\rm{ = C}}_{\rm{9}}^{\rm{5}}{\rm{ = 126}}\]
Gọi A là biến cố “Trong 5 thẻ được rút có các thẻ ghi số 1,2,3”. Ta có: \[\left| {\rm{A}} \right|{\rm{ = C}}_{\rm{6}}^{\rm{2}}{\rm{ = 15}}\]
Suy ra \[{\rm{P(A) = }}\frac{{\left| {\rm{A}} \right|}}{{\left| {\rm{\Omega }} \right|}}{\rm{ = }}\frac{{{\rm{15}}}}{{{\rm{126}}}}{\rm{ = }}\frac{{\rm{5}}}{{{\rm{42}}}}\]
Đáp án cần chọn là: D
Câu 2
A. \[\frac{1}{{15}}\]
B. \[\frac{1}{{30}}\]
C. \[\frac{1}{3}\]
D. \[\frac{3}{7}\]
Lời giải
S là tập hợp của tất cả các số tự nhiên gồm 3 chữ số phân biệt được chọn từ các chữ số 1, 2, 3, 4, 5, 6, 7.
Suy ra \[\left| {\rm{S}} \right| = 7.6.5 = 210\]
Chọn ngẫu nhiên một số trong tập S ta có \[\left| {\rm{\Omega }} \right| = \left| {\rm{S}} \right| = 210\]
Gọi A là biến cố chọn được số chẵn. Ta có: \[\left| {\rm{A}} \right| = 3.6.5 = 90\]
Vậy \[{\rm{P(A) = }}\frac{{\left| {\rm{A}} \right|}}{{\left| {\rm{\Omega }} \right|}}{\rm{ = }}\frac{{{\rm{90}}}}{{{\rm{210}}}}{\rm{ = }}\frac{{\rm{3}}}{{\rm{7}}}\]
Đáp án cần chọn là: D
Lời giải
Bạn cần đăng ký gói VIP ( giá chỉ từ 199K ) để làm bài, xem đáp án và lời giải chi tiết không giới hạn.
Câu 4
A. \[\frac{{10}}{{21}}\]
B. \[\frac{4}{{21}}\]
C. \[\frac{2}{7}\]
D. \[\frac{{11}}{{21}}\]
Lời giải
Bạn cần đăng ký gói VIP ( giá chỉ từ 199K ) để làm bài, xem đáp án và lời giải chi tiết không giới hạn.
Câu 5
A. \[\frac{1}{{560}}\]
B. \[\frac{9}{{40}}\]
C. \[\frac{1}{{28}}\]
D. \[\frac{{143}}{{280}}\]
Lời giải
Bạn cần đăng ký gói VIP ( giá chỉ từ 199K ) để làm bài, xem đáp án và lời giải chi tiết không giới hạn.
Câu 6
A. \[\frac{1}{{12}}\]
B. \[\frac{1}{9}\]
C. \[\frac{2}{9}\]
D. \[\frac{5}{{36}}\]
Lời giải
Bạn cần đăng ký gói VIP ( giá chỉ từ 199K ) để làm bài, xem đáp án và lời giải chi tiết không giới hạn.
Câu 7
A. 0,14
B. 0,38
C. 0,24
D. 0,62
Lời giải
Bạn cần đăng ký gói VIP ( giá chỉ từ 199K ) để làm bài, xem đáp án và lời giải chi tiết không giới hạn.