Câu hỏi:
27/01/2025 51PHẦN II. Câu trắc nghiệm đúng sai. Thí sinh trả lời từ câu 1 đến câu 2. Trong mỗi ý a), b), c), d) ở mỗi câu, thí sinh chọn đúng hoặc sai
Một electron bắt đầu bay vào điện trường đều E = V/m với vận tốc ban đầu vo = 5,3. m/s cùng chiều đường sức của E. Biết e = -1,6. C; m = 9,1. kg. Cho rằng điện trường đủ rộng. Mô tả chuyển động tiếp theo của electron sau khi nó dừng lại.
a) Electron chuyển với gia tốc a = 1,06.1014 m/s2.
Sale Tết giảm 50% 2k7: Bộ 20 đề minh họa Toán, Lí, Hóa, Văn, Sử, Địa…. form chuẩn 2025 của Bộ giáo dục (chỉ từ 49k/cuốn).
Quảng cáo
Trả lời:
Sai
Chọn trục Ox, có gốc O là vị trí mà electron bắt đầu bay vào điện trường, chiều dương trùng với chiều chuyển động
+ Khi bay trong điện trường, electron chịu tác dụng của lực điện
+ Theo định luật II Newton: (1)
+ Vì q = e < 0 nên mà cùng hướng với nên ngược chiều dương
Chiếu (1) lên Ox ta được: -F = ma ó|q|E = m.a
=>
Vậy electron chuyển động chậm dần với gia tốc a = m/s2
Câu hỏi cùng đoạn
Câu 2:
b) Quãng đường electron đi được đến khi dừng lại là 1,325. m.
Lời giải của GV VietJack
Đúng
Thời gian chuyển động là:
=> (s)
Quãng đường đi được của electron là: m
Câu 3:
c) Sau khi dừng lại, electron chuyển chậm dần dần về vị trí lúc đầu xuất phát.
Lời giải của GV VietJack
Sai
Sau khi dừng lại, electron vẫn chịu tác động của lực điện trường (ngược chiều dương) nên electron sẽ chuyển động nhanh dần đều về vị trí xuất phát. Và sau đó chuyển động thẳng đều với vận tốc đầu.
Câu 4:
d) Nếu điện trường chỉ tồn tại trong khoảng l = 5. m dọc theo đường đi của electron sẽ chuyển động đều với vận tốc sau khi ra khỏi điện trường.
Lời giải của GV VietJack
Đúng
Ta có:
Vậy khi ra khỏi điện trường, electron chuyển động thẳng đều với vận tốc
CÂU HỎI HOT CÙNG CHỦ ĐỀ
Câu 2:
Câu 3:
Quả cầu nhỏ khối lượng 20g mang điện tích được treo bởi dây mảnh trong điện trường đều có véctơ nằm ngang. Khi quả cầu cân bằng, dây treo hợp với phương đứng một góc , lấy . Độ lớn của cường độ điện trường là
Câu 4:
A. PHẦN TRẮC NGHIỆM
Phần I. Câu trắc nghiệm nhiều phương án lựa chọn. Thí sinh trả lời từ câu 1 đến câu 12. Mỗi câu hỏi thí sinh chỉ lựa chọn một phương án.
Hai điện tích điểm q1= C, q2 = 4. C đặt cách nhau 6cm trong dầu có hằng số điện môi là . Lực tương tác giữa chúng có độ lớn là F = N. Hằng số điện môi là
Câu 5:
Câu 6:
PHẦN III. Câu trắc nghiệm trả lời ngắn. Thí sinh trả lời từ câu 1 đến câu 4.
Một tụ điện có điện dung 24 nF được tích điện đến hiệu điện thế 450V thì có bao nhiêu êlectron di chuyển đến bản tích điện âm của tụ điện? (Đơn vị: electron)
56 câu Trắc nghiệm Vật lý 12 Cánh diều Chủ đề 2: Khí lý tưởng
21 câu Trắc nghiệm Vật lý 12 KNTT Bài 1. Cấu trúc của chất. Sự chuyển thể có đáp án
91 câu Trắc nghiệm Vật lý 12 Cánh diều Chủ đề 1: Vật lý nhiệt
62 câu Trắc nghiệm Vật lý 12 Cánh diều Chủ đề 3: Từ trường có đáp án
21 câu Trắc nghiệm Vật lý 12 KNTT Bài 4. Nhiệt dung riêng có đáp án
21 câu Trắc nghiệm Vật lý 12 KNTT Bài 3. Nhiệt độ. Thang nhiệt độ nhiệt kế có đáp án
21 câu Trắc nghiệm Vật lý 12 KNTT Bài 6. Nhiệt hoá hơi riêng có đáp án
21 câu Trắc nghiệm Vật lý 12 KNTT Bài 2. Nội năng. Định luật I của nhiệt động lực học có đáp án
về câu hỏi!