Câu hỏi:
02/03/2020 2,150Khi nói về con đường cố định CO2 ở thực vật CAM, có bao nhiêu phát biểu dưới đây là không đúng?
I. Chất nhận CO2 đầu tiên cũng là PEP và sản phẩm cố định đầu tiên cũng là AOA như thực vật C4.
II. Vào ban đêm, pha sáng của quá trình quang hợp diễn ra, kết quả hình thành ATP, NADPH và giải phóng oxi.
III. Vào ban đêm, độ pH của tế bào tăng lên do sự tích lũy malat tăng lên tạm thời.
IV. Sự tái tạo chất nhận PEP diễn ra vào ban ngày.
Sách mới 2k7: Tổng ôn Toán, Lí, Hóa, Văn, Sử, Địa…. kỳ thi tốt nghiệp THPT Quốc gia 2025, đánh giá năng lực (chỉ từ 110k).
Quảng cáo
Trả lời:
Đáp án B.
Có hai phát biểu không đúng là II và III
Điều khác biệt của thực vật CAM so với thực vật khác là sự phân định về thời gian của quá trình cố định CO2 và khử CO2. Vào ban đêm, khi nhiệt độ không khí giảm xuống thì khí khổng mở ra để thoát hơi nước và CO2 sẽ xâm nhập vào lá qua khí khổng mở và quá trình cố định CO2 cũng được xảy ra. Chất nhận CO2 đầu tiên cũng là PEP và sản phẩm đầu tiên cũng là AOA như cây C4. Phán ứng cacboxyl này diễn ra trong lục lạp.
AOA sẽ chuyển hóa thành malat (cũng là hợp chất 4C). Malat sẽ được vận chuyển đến dự trữ ở dịch bào và cả tế bào chất. Do đó mà pH của tế bào giảm xuống từ 6 đến 4 (axit hóa).
Vào ban ngày, khí khổng đóng lại và CO2 không thể xâm nhập vào lá và quá trình cố định CO2 không diễn ra. Do đó, chỉ có quá trình khử CO2 diễn ra vào ban ngày. Trong đó, có 3 hoạt động diễn ra đồng thời trong lục lạp đó là:
+ Hệ thống quan hóa hoạt động. Khi có ánh sáng thì hệ sắc tố quang hợp hấp thu ánh sáng và pha sáng của quang hợp diễn ra. Kết quả là hình thành nên ATP, NADPH, O2. ATP và NADPH sẽ được sử dụng cho quá trình khử CO2 trong pha tối.
+ Malat bị phân hủy, giải phóng CO2 để cung cấp cho chu trình C3, còn axit piruvic được biến đổi thành chất nhận CO2 là PEP.
+ Thực hiện chu trình C3 như các thực vật khác để tổng hợp nên các chất hữu cơ cho cây.
STUDY TIP
Như vậy, con đường quang hợp ở thực C4 và CAM giống nhau ở phảng ứng cố định và khử CO2 (chất nhận CO2, enzim cacboxyl hóa và sản phẩm đầu tiên của quang hợp). Sự khác nhau cơ bản giữa hai nhóm thực vật này là chúng phân biệt về thời gian và không gian của quá trình cố định CO2 và khử CO2
CÂU HỎI HOT CÙNG CHỦ ĐỀ
Câu 1:
Một quần thể tự thụ có thành phần kiểu gen ở thế hệ P là 0,4BB + 0,2Bb + 0,4bb = 1. Theo lí thuyết, cần bao nhiêu thế hệ tự thụ để quần thể này có được tỉ lệ kiểu gen đồng hợp trội chiếm 0,475
Câu 2:
Theo lí thuyết, một tế bào sinh tinh có kiểu gen sẽ tạo ra giao tử aB với tỉ lệ bao nhiêu? Cho biết khoảng cách giữa hai gen A và B là 40cM?
Câu 3:
Ở mèo tính trạng màu lông do một gen có hai alen quy định. Alen D quy định lông xám, d quy định lông hung, kiểu gen Dd quy định lông màu tam thể, biết gen nằm trên X không có trên Y. Tiến hành lai giữa 100 cặp bố mẹ, trong đó bố có lông đen, mẹ có lông đen hoặc tam thể đời con thu được 75 con lông tam thể. Biết rằng không xảy ra đột biến, sự biểu hiện của màu lông không phụ thuộc vào điều kiện môi trường. Trong các phát biểu sau có bao nhiêu phát biểu đúng? Cho biết trung bình mỗi cặp bố mẹ sinh 4 con.
I. Ở đời con số lượng mèo lông hung là 75.
II. Tỉ lệ kiểu hình của bố mẹ ban đầu là 75 đen : 25 tam thể.
III. Trong số mèo lông đen ở đời con mèo đực chiếm tỉ lệ 1/2.
IV. Trong số mèo lông hung ở đời con mèo đực chiếm 1/2.
Câu 4:
Ở một loài lưỡng bội, xét cặp alen D và d. Alen D có nucleotit loại A là 270; alen d có số nucleotit loại A là 540. Người ta thấy có một tế bào có tổng số nucleotit loại T có trong alen D và d là 1080. Từ kết quả trên, có các kết luận về kiểu gen của tế bào này như sau:
I. Kiểu gen của tế bào có thể được tạo ra bằng hình thức nguyên phân.
II. Kiểu gen của tế bào có thể được tạo ra bằng lai xa kết hợp với đa bội hóa.
III. Kiểu gen của tế bào có thể được hình thành do đột biến tự đa bội lẻ.
IV. Kiểu gen của tế bào có thể được hình thành do đột biến tự đa bội chẵn.
V. Kiểu gen của tế bào có thể được tạo ra do đột biến lệch bội.
Câu 5:
Ở một loài thực vật, tính trạng dạng quả do gen A, B cùng quy định. Trong kiểu gen, nếu có cả hai alen A, B thì cho kiểu hình quả dẹt; nếu chỉ có A hoặc B thì cho kiểu hình quả tròn; nếu không có alen trội thì cho kiểu hình quả dài. Tính trạng thời gian chín của quả do một gen có hai alen quy định, trong đó D quy định chín sớm, d quy định chín muộn. Cho một cây (P) có kiểu hình quả dẹt, chín sớm tự thụ phấn được F1 có 6 loại kiểu hình trong đó tỉ lệ quả dẹt, chín sớm là 49,5%. Biết không xảy ra đột biến nhưng xảy ra hoán vị gen. Theo lí thuyết có bao nhiêu phát biểu sau đây đúng?
I. Kiểu gen của P là Aa hoặc Bb.
II. Đã xảy ra hoán vị gen với tần số 20%.
III. Cho các cây quả dẹt chín sớm ở F1 giao phấn với nhau thì tỉ lệ quả dài, chín muộn thu được ở F2 là 0,43%.
IV. Trong số những cây quả dẹt, chín sớm ở F1, tỉ lệ cây thuần chủng là 10/99.
về câu hỏi!