Câu hỏi:

19/08/2025 617 Lưu

Ⅰ. You will hear Angela talking to Lisa about her holiday. Listen and complete the notes with ONE word for each blank.

Place: New Zealand, near __(1)____

Weather: Sunny in the mornings, ____(2)_____ in the afternoons

Accommodation: A hotel in the ____(3)______

Activities: In the mornings: go on ____(4)____ to see lakes and waterfalls.

See different animals, trees and ____(5)_____

New Zealand, near __(1)____

Quảng cáo

Trả lời:

verified Giải bởi Vietjack

Hướng dẫn giải:

Đáp án đúng: Australia

Thông tin: I’m on holiday with my family in New Zealand. It’s near Australia. (Tôi đang đi nghỉ cùng gia đình ở New Zealand. Nó gần Úc.)

Câu hỏi cùng đoạn

Câu 2:

Sunny in the mornings, ____(2)_____ in the afternoons

Xem lời giải

verified Giải bởi Vietjack

Hướng dẫn giải:

Đáp án đúng: rainy / rains

Thông tin: It’s sunny in the morning but it rains every day in the afternoon. (Trời nắng vào buổi sáng nhưng trời mưa mỗi ngày vào buổi chiều.)

Câu 3:

A hotel in the ____(3)______

Xem lời giải

verified Giải bởi Vietjack

Hướng dẫn giải:

Đáp án đúng: rainforest

Thông tin: In Tongariro National Park, a hotel in the rainforest. (Ở Vườn quốc gia Tongariro, một khách sạn trong rừng nhiệt đới.)

Câu 4:

In the mornings: go on ____(4)____ to see lakes and waterfalls.

Xem lời giải

verified Giải bởi Vietjack

Hướng dẫn giải:

Đáp án đúng: treks

Thông tin: In the morning, we go on treks to see lakes, some waterfalls. (Vào buổi sáng, chúng tôi đi bộ để xem hồ, một vài thác nước.)

Câu 5:

See different animals, trees and ____(5)_____

Xem lời giải

verified Giải bởi Vietjack

Hướng dẫn giải:

Đáp án đúng: plants

Thông tin: We see lots of different animals, trees, and plants, too. (Chúng tôi cũng thấy rất nhiều loài động vật, cây cối và thực vật khác nhau.)

CÂU HỎI HOT CÙNG CHỦ ĐỀ

Câu 1

A. my/your              
B. mine/your          
C. mine/yours          
D. my/yours

Lời giải

Hướng dẫn giải:

Đáp án đúng: B

Tính từ sở hữu đứng trước danh từ (VD: my, our, your, their, his, her, …)

Đại từ sở hữu đại diện cho danh từ, nhằm tránh lặp lại danh từ (VD: mine, ours, yours, theirs, his, hers, …)

Sau “isn’t” cần danh từ => chọn đại từ sở hữu “mine”.

Dịch nghĩa: Quyển sách này không phải của tôi. Có phải của cậu không vậy?

Câu 2

A. will do                
B. are doing             
C. do                       
D. are going to do

Lời giải

Hướng dẫn giải:

Đáp án đúng: A

“will”: Diễn tả một quyết định tại thời điểm nói, đưa ra yêu cầu/ lời mời/ đề nghị, một dự đoán không có căn cứ.

“be going to”: Diễn tả những sự việc, hành động có mục đích, có kế hoạch cụ thể.

Diễn tả một dự đoán không có căn cứ => chọn “will”

Dịch nghĩa: A: Tớ thực sự lo lắng về bài kiểm tra vào ngày mai. - B: Đừng lo. Tớ chắc rằng cậu sẽ làm tốt thôi.

Lời giải

Bạn cần đăng ký gói VIP ( giá chỉ từ 199K ) để làm bài, xem đáp án và lời giải chi tiết không giới hạn.

Nâng cấp VIP

Lời giải

Bạn cần đăng ký gói VIP ( giá chỉ từ 199K ) để làm bài, xem đáp án và lời giải chi tiết không giới hạn.

Nâng cấp VIP

Lời giải

Bạn cần đăng ký gói VIP ( giá chỉ từ 199K ) để làm bài, xem đáp án và lời giải chi tiết không giới hạn.

Nâng cấp VIP

Lời giải

Bạn cần đăng ký gói VIP ( giá chỉ từ 199K ) để làm bài, xem đáp án và lời giải chi tiết không giới hạn.

Nâng cấp VIP