Câu hỏi:

09/02/2025 113

Read the following passage and mark the letter A, B, C or D to indicate the option that best fits each of the following questions from 31 to 40.

[I] New guidelines from a group of experts have clarified healthy drink recommenda-tions for kids, stressing that teenagers should avoid caffeine. [II] The guidance comes at a time when caffeinated drinks are seemingly skyrocketing in popularity among young people. [III]

A poll released last year by the C.S. Mott Children’s Hospital found that nearly 25% of parents say their teens consume caffeine most days or every day. According to the parents of teen caffeine drinkers, soda was by far the most popular caffeine source in their kids’ diet. About a third of respondents said their kids drank coffee or tea, while about 22% said their kids had caffeinated energy drinks. “Chocolate is a big source, too,” pediatrician Danelle Fisher, MD, told Health. [IV]

Caffeine is a central nervous system stimulant, which can make people feel more alert and energized. The effects usually peak within an hour of consumption but can linger for four to six hours. In adults, caffeine has been linked to benefits such as a lower risk of heart disease and diabetes and a decreased risk of memory loss. Yet, it does also interfere with the absorption of calcium in the body and can increase blood pressure.

Caffeine is generally safe for adults—up to 400 milligrams per day—but the stimulant has different effects on kids’ bodies, explained Megan Lott, Master of Public Health. “Kids and teens have smaller bodies and rapidly developing brains, making them more susceptible to the negative effects of consuming too much caffeine.” It can interfere with sleep quality and exacerbate mental health conditions in kids.

The caffeine in these beverages isn’t the only cause for concern, said Lott—other ingredients that tend to show up in caffeinated drinks can also be problematic. “Most caffeinated drinks popular with kids and teens also have large amounts of added sugars, non-sugar sweeteners, and other additives. These ingredients are not recommended in isolation and are particularly cautioned against when combined.”

Overall, experts and research agree: Kids and teens don’t need caffeine. But pediatricians also agreed that, though caffeine shouldn’t be a staple in teens’ diets, they don’t necessarily need to avoid it entirely. Teens should keep their caffeine intake below a ‘reasonable’ limit of 100 milligrams per day. It’s also best that they cut off caffeine consumption by early afternoon, avoid energy drinks, and be mindful of any signs of caffeine dependency, such as needing caffeine to stay awake.

(Adapted from https://www.health.com/new-guidelines-teens-kids-avoid-caffeine-8783376)

Where in paragraph 1 or paragraph 2 does the following sentence best fit?

Starbucks has become a popular haunt for teens, and influencer-backed energy drinks—many of which are caffeinated—have a massive reach online.

Đáp án chính xác

Sách mới 2k7: Tổng ôn Toán, Lí, Hóa, Văn, Sử, Địa... kỳ thi tốt nghiệp THPT Quốc gia 2025, đánh giá năng lực (chỉ từ 70k).

Tổng ôn Toán-lý hóa Văn-sử-đia Tiếng anh & các môn khác

Quảng cáo

Trả lời:

verified
Giải bởi Vietjack

Câu sau đây phù hợp nhất ở vị trí nào trong đoạn 1 hoặc đoạn 2?

Starbucks đã trở thành điểm đến yêu thích của nhiều thanh niên, và các loại nước tăng lực do những người có ảnh hưởng quảng bá—nhiều loại trong số đó chứa caffeine—có phạm vi tiếp cận lớn trên mạng xã hội.

Xét vị trí [III]:

- The guidance comes at a time when caffeinated drinks are seemingly skyrocketing in popularity among young people. [III] (Hướng dẫn này được đưa ra trong bối cảnh đồ uống chứa caffeine dường như đang tăng vọt về mức độ phổ biến trong giới trẻ. [III])

=> Câu trên nói về xu hướng phổ biến tăng cao của các loại đồ uống chứa caffein nên câu cần điền ở vị trí [III] là hợp lý, nó có chức năng đưa ra ví dụ chứng minh cho nhận định trước nó.

Chọn C.

Câu hỏi cùng đoạn

Câu 2:

The word ‘skyrocketing’ in paragraph 1 is OPPOSITE in meaning to ______.

Đáp án chính xác

Xem lời giải

verified Lời giải của GV VietJack

Từ ‘skyrocketing’ trong đoạn 1 TRÁI NGHĨA với từ nào?

- skyrocket /ˈskaɪrɒkɪt/ (v) = to rise quickly to a very high level (Oxford): tăng vọt

A. escalate /ˈeskəleɪt/ (v): leo thang, tăng nhanh

B. multiply /ˈmʌltɪplaɪ/ (v): nhân lên, tăng mạnh

C. plunge /plʌndʒ/ (v): lao dốc, giảm sút

D. surge /sɜːdʒ/ (v): tăng vọt

=> skyrocketing >< plunging

Chọn C.

Câu 3:

Which of the following best summarises paragraph 2?

Đáp án chính xác

Xem lời giải

verified Lời giải của GV VietJack

Câu nào sau đây là tóm tắt tốt nhất của đoạn 2?

A. Nhiều phụ huynh biết rõ con mình đang tiêu thụ bao nhiêu caffein.

B. Tiêu thụ caffein ở thanh thiếu niên đang là mối quan tâm ngày càng tăng của các chuyên gia y tế.

C. Một lượng lớn thanh thiếu niên tiêu thụ caffein từ cà phê và thức uống tăng lực.

D. Lượng caffein thanh thiếu niên tiêu thụ đến từ nhiều nguồn khác nhau, trong đó soda là phổ biến nhất.

Đoạn 2:

- According to the parents of teen caffeine drinkers, soda was by far the most popular caffeine source in their kids’ diet. About a third of respondents said their kids drank coffee or tea, while about 22% said their kids had caffeinated energy drinks. “Chocolate is a big source, too,” pediatrician Danelle Fisher, MD, told Health. (Theo phụ huynh của những trẻ uống caffeine, soda là nguồn caffeine phổ biến nhất trong chế độ ăn uống của trẻ. Khoảng 1/3 số người tham gia nói rằng con họ uống cà phê hoặc trà, trong khi khoảng 22% cho biết con uống nước tăng lực có chứa caffeine. “Sô-cô-la cũng là một nguồn caffeine lớn,” bác sĩ nhi khoa Danelle Fisher, MD, chia sẻ với Health.)

=> Đoạn này tập trung trình bày số liệu về nhiều nguồn gốc của lượng caffein mà thanh thiếu niên tiêu thụ, trong đó nổi bật là soda.

Chọn D.

Câu 4:

According to paragraph 3, which of the following is NOT an effect of caffeine?

Đáp án chính xác

Xem lời giải

verified Lời giải của GV VietJack

Theo đoạn 3, cái nào sau đây KHÔNG phải là tác dụng của caffein?

A. cản trở quá trình hấp thụ canxi           C. làm tăng cảm giác lo lắng

B. giúp tỉnh táo và nhiều năng lượng hơn    D. làm giảm nguy cơ mất trí nhớ

Thông tin:

- Caffeine is a central nervous system stimulant, which can make people feel more alert and energized. (Caffeine là một chất kích thích hệ thần kinh trung ương, có thể khiến người uống cảm thấy tỉnh táo và tràn đầy năng lượng.) => B đúng.

- In adults, caffeine has been linked to benefits such as a lower risk of heart disease and diabetes and a decreased risk of memory loss. (Đối với người lớn, caffeine có thể mang lại một số lợi ích sức khỏe như giảm nguy cơ mắc bệnh tim, tiểu đường, và suy giảm trí nhớ.) => D đúng.

- Yet, it does also interfere with the absorption of calcium in the body and can increase blood pressure. (Tuy nhiên, caffeine cũng cản trở quá trình hấp thụ canxi trong cơ thể và có thể làm tăng huyết áp.) => A đúng.

Chọn C.

Câu 5:

The word ‘them’ in paragraph 4 refers to ______.

Đáp án chính xác

Xem lời giải

verified Lời giải của GV VietJack

Từ ‘them’ trong đoạn 4 chỉ ______.

A.   trẻ em và thanh thiếu niên                 C. não bộ

B.   cơ thể                                              D. các tác động

Thông tin:

- Kids and teens have smaller bodies and rapidly developing brains, making them more susceptible to the negative effects of consuming too much caffeine. (Trẻ em và thanh thiếu niên có cơ thể nhỏ hơn và não bộ đang phát triển nhanh, khiến chúng nhạy cảm hơn với các tác động tiêu cực khi tiêu thụ quá nhiều caffeine.)

Chọn A.

Câu 6:

The phrase ‘cautioned against’ in paragraph 5 can be replaced by ______

Đáp án chính xác

Xem lời giải

verified Lời giải của GV VietJack

Cụm ‘cautioned against’ trong đoạn 5 có thể thay thế bằng cụm nào?

- caution /ˈkɔːʃn/ (v) = to warn sb about the possible dangers or problems of sth (Oxford): cảnh báo ai về mối nguy của cái gì => caution against (doing) sth

A. warned about: cảnh báo về cái gì

B. advised to use: khuyến khích sử dụng

C. given broad-based support: được ủng hộ rộng rãi

D. disregarded completely: hoàn toàn bị ngó lơ

=> cautioned against = warned about

Chọn A.

Câu 7:

Which of the following best paraphrases the underlined sentence in paragraph 6?

Đáp án chính xác

Xem lời giải

verified Lời giải của GV VietJack

Câu nào sau đây diễn giải đúng nhất câu gạch chân trong đoạn 6?

A. Tiêu thụ 100 miligam caffeine hàng ngày là có lợi cho thanh thiếu niên.

B. Thanh thiếu niên được khuyến khích uống ít hơn 100 ml caffeine một lần một ngày.

C. Caffeine không an toàn cho thanh thiếu niên trừ khi tiêu thụ quá 100 ml mỗi ngày.

D. Thanh thiếu niên nên tránh tiêu thụ hơn 100 miligam caffeine mỗi ngày.

Câu gạch chân:

- Teens should keep their caffeine intake below a ‘reasonable’ limit of 100 milligrams per day. (Thanh thiếu niên nên giữ lượng caffeine nạp vào cơ thể dưới mức ‘hợp lý’ là 100 miligam mỗi ngày.)

=> Câu đưa ra lời khuyên về mức caffein tối đa cho một ngày, ý nói muốn uống thì không nên vượt mức này, chứ không phải mỗi ngày đều nên uống lượng đó.

Chọn D.

Câu 8:

Which of the following is TRUE according to the passage?

Đáp án chính xác

Xem lời giải

verified Lời giải của GV VietJack

Theo văn bản, câu nào sau đây là ĐÚNG?

A. Tác dụng kích thích của caffeine đạt đỉnh trong vòng 60 phút sau khi uống và có thể kéo dài tới bốn giờ.

B. Theo một cuộc khảo sát, hơn ¼ phụ huynh cho biết con mình thường xuyên tiêu thụ caffeine.

C. Các chuyên gia y tế cho rằng hướng dẫn về caffeine là đúng, nhưng thanh thiếu niên vẫn có thể thỉnh thoảng uống một ít caffeine.

D. Quá nhiều caffeine có thể làm gián đoạn giấc ngủ và làm trầm trọng thêm các vấn đề sức khỏe nói chung ở trẻ em vì cơ thể của chúng dễ bị tổn thương hơn.

Thông tin:

- A poll released last year by the C.S. Mott Children’s Hospital found that nearly 25% of parents say their teens consume caffeine most days or every day. (Một cuộc thăm dò do Bệnh viện Nhi C.S. Mott công bố vào năm ngoái cho thấy gần 25% phụ huynh nói con mình tiêu thụ caffeine gần như mỗi ngày hoặc hàng ngày.) => 25% chính là ¼, tuy nhiên là gần 25% chứ không phải hơn 25% (‘over a quarter’) => B sai.

- The effects usually peak within an hour of consumption but can linger for four to six hours. (Tác dụng thường đạt đỉnh trong vòng 1 giờ sau khi uống nhưng có thể kéo dài trong 4-6 giờ.) => Thông tin về thời gian hiệu quả nhất trong 1 giờ tức 60 phút là đúng, tuy nhiên tác dụng kéo dài lên đến 6 giờ, không phải 4 giờ (‘up to four hours’) => A sai.

- It can interfere with sleep quality and exacerbate mental health conditions in kids. (Nó có thể ảnh hưởng đến chất lượng giấc ngủ và làm trầm trọng thêm các vấn đề sức khỏe tâm thần ở trẻ em.) => Caffeine gây khó ngủ là đúng tuy nhiên chỉ nói nó cũng làm tệ hơn sức khỏe tâm thần, chứ không phải sức khỏe nói chung (‘health issues in general’) => D sai.

*exacerbate /ɪɡˈzæsəbeɪt/ (v) = to make sth worse, especially a disease or problem (Oxford): làm trầm trọng hơn vấn đề gì

- Overall, experts and research agree: Kids and teens don’t need caffeine. But pediatricians also agreed that, though caffeine shouldn’t be a staple in teens’ diets, they don’t necessarily need to avoid it entirely. (Nhìn chung, các chuyên gia và nghiên cứu đều thống nhất rằng trẻ em và thanh thiếu niên không cần caffeine. Tuy nhiên, các bác sĩ nhi khoa cũng cho rằng mặc dù caffeine không nên là một phần thường xuyên trong chế độ ăn uống của thanh thiếu niên, cũng không nhất thiết phải tránh nó hoàn toàn.)

=> Chuyên gia đồng ý với những khuyến cáo về sức khỏe của caffeine, nhưng cũng nói thanh thiếu niên không cần tránh hoàn toàn, tức đôi khi vẫn có thể uống => C đúng.

=> Như vậy các lựa chọn đều có vế khớp với thông tin trong bài gây nhầm lẫn, cần đọc kỹ cả câu để không bị bỏ sót phần thông tin không đúng.

Chọn C.

Câu 9:

Which of the following can be inferred from the passage?

Đáp án chính xác

Xem lời giải

verified Lời giải của GV VietJack

Điều nào sau đây có thể suy ra được từ văn bản?

A. Tiêu thụ quá nhiều caffeine nguy hiểm hơn đối với thanh thiếu niên so với người lớn.

B. Caffeine có thể mang lại một số lợi ích sức khỏe nhất định cho người lớn nhưng cũng đem theo vấn đề.

C. Nhiều thanh thiếu niên thường xuyên uống caffeine mà không nhận thức được các lo ngại về sức khỏe liên quan.

D. Các chất tạo ngọt nhân tạo là một trong ba thành phần trong đồ uống có chứa caffeine có hại cho sức khỏe của thanh thiếu niên.

*Phân tích:

- Bài chủ yếu nhấn mạnh các tác hại khi nạp quá nhiều caffeine ở trẻ em và thanh thiếu niên, tuy nhiên cũng đã nhắc đến tác dụng phụ của caffeine ở người lớn (cuối đoạn 3). Lượng caffeine an toàn cho người lớn là 400 ml một ngày (“Caffeine is generally safe for adults—up to 400 milligrams per day”), còn cho trẻ em thì chỉ bằng ¼ lượng này. Nhưng nếu nạp vào quá lượng caffeine được khuyến cáo cho độ tuổi của mình thì đều nguy hiểm, và bài không có ý so sánh với độ tuổi nào thì có hại hơn => A không hợp lý

- Bài chỉ nhắc đến độ phổ biến tăng cao của các loại thức uống chứa caffeine ở người trẻ (đoạn 1) và các lo ngại của chuyên gia, không có ẩn ý nào về thái độ hay sự hiểu biết của người trẻ về các lo ngại này => C không hợp lý.

- Most caffeinated drinks popular with kids and teens also have large amounts of added sugars, non-sugar sweeteners, and other additives. These ingredients are not recommen-ded in isolation... (Hầu hết các loại đồ uống chứa caffeine được giới trẻ yêu thích đều có lượng lớn đường bổ sung, chất tạo ngọt không đường và các chất phụ gia khác. Những thành phần này vốn đã không được khuyến khích,...)

=> Chất tạo ngọt nhân tạo có được nhắc đến ở đoạn này và không phải là một chất có lợi, tuy nhiên trong các loại đồ uống trên còn nhiều thành phần không tốt không được nhắc tên ở câu trên, không phải chỉ ba loại => D không hợp lý.

=> B là lựa chọn phù hợp nhất, cũng chính là ý tóm tắt của đoạn 3 – chủ yếu nói về những lợi ích của caffeine (như đã phân tích ở câu 34), và một ý về tác dụng phụ.

Chọn B.

Câu 10:

Which of the following best summarises the passage?

Đáp án chính xác

Xem lời giải

verified Lời giải của GV VietJack

Câu nào sau đây là tóm tắt tốt nhất cho toàn văn bản?

A. Caffeine nhìn chung không an toàn cho mọi lứa tuổi, mặc dù những lợi ích của nó, như giảm nguy cơ mắc một số bệnh lý, là một điểm cộng bù trừ.

B. Thức uống tăng lực và các loại đồ uống chứa caffeine khác là cách hiệu quả giúp thanh thiếu niên giữ tỉnh táo và tập trung, miễn là không vượt quá giới hạn hàng ngày.

C. Chuyên gia khuyên thanh thiếu niên không nên tiêu thụ quá nhiều caffeine do những rủi ro tiềm ẩn, đồng thời khuyến nghị dùng điều độ và nhận thức được tác động của nó.

D. Thanh thiếu niên nên loại bỏ hoàn toàn caffeine khỏi chế độ ăn uống, vì tác động tiêu cực của nó đối với sức khỏe và sự phát triển của não bộ khiến nó không an toàn để tiêu thụ dù là với lượng nhỏ.

Chọn C.

Hướng dẫn mới từ một nhóm chuyên gia đã đưa ra khuyến nghị về đồ uống lành mạnh cho trẻ em, nhấn mạnh rằng thanh thiếu niên nên tránh caffeine. Hướng dẫn này được đưa ra trong bối cảnh đồ uống chứa caffeine dường như đang tăng vọt về mức độ phổ biến trong giới trẻ. Starbucks đã trở thành điểm đến yêu thích của nhiều thanh niên, và các loại nước tăng lực do những người có ảnh hưởng quảng bá—nhiều loại trong số đó chứa caffeine— có phạm vi tiếp cận lớn trên mạng xã hội.

Một cuộc khảo sát được công bố năm ngoái bởi Bệnh viện Nhi C.S. Mott cho thấy gần 25% phụ huynh nói con mình tiêu thụ caffeine gần như mỗi ngày hoặc hàng ngày. Theo các bậc phụ huynh này, soda là nguồn cung cấp caffeine phổ biến nhất trong chế độ ăn uống của trẻ. Khoảng 1/3 số người tham gia nói rằng con họ uống cà phê hoặc trà, trong khi khoảng 22% cho biết con uống nước tăng lực có chứa caffeine. “Sô-cô-la cũng là một nguồn cung cấp caffeine lớn,” bác sĩ nhi khoa Danelle Fisher, MD, chia sẻ với Health.

Caffeine là một chất kích thích hệ thần kinh trung ương, có thể khiến người uống cảm thấy tỉnh táo và tràn đầy năng lượng. Tác dụng của caffeine thường đạt đỉnh trong vòng 1 giờ sau khi tiêu thụ nhưng có thể kéo dài 4-6 giờ. Đối với người lớn, caffeine có thể mang lại một số lợi ích sức khỏe như giảm nguy cơ mắc bệnh tim, tiểu đường, và suy giảm trí nhớ. Tuy nhiên, caffeine cũng cản trở quá trình hấp thụ canxi trong cơ thể và có thể làm tăng huyết áp.

Caffeine thường an toàn cho người lớn với liều lượng dưới 400 miligam mỗi ngày, nhưng chất kích thích này lại có tác động khác đối với cơ thể trẻ em, theo chuyên gia sức khỏe cộng đồng Megan Lott. “Trẻ em và thanh thiếu niên có cơ thể nhỏ hơn và não bộ đang phát triển nhanh, khiến chúng nhạy cảm hơn với các tác động tiêu cực khi tiêu thụ quá nhiều caffeine.” Caffeine có thể ảnh hưởng đến chất lượng giấc ngủ và làm trầm trọng thêm các vấn đề sức khỏe tâm thần ở trẻ.

Theo Lott, caffeine không phải là yếu tố đáng lo ngại duy nhất trong các loại đồ uống này—các thành phần khác có trong đồ uống chứa caffeine cũng có thể gây hại. “Hầu hết các loại đồ uống chứa caffeine được giới trẻ yêu thích đều có lượng lớn đường bổ sung, chất tạo ngọt không đường và các chất phụ gia khác. Những thành phần này vốn đã không được khuyến khích, và càng nên tránh khi kết hợp với nhau.”

Nhìn chung, các chuyên gia và nghiên cứu đều thống nhất rằng trẻ em và thanh thiếu niên không cần caffeine. Tuy nhiên, các bác sĩ nhi khoa cũng cho rằng mặc dù caffeine không nên là một phần thường xuyên trong chế độ ăn uống của thanh thiếu niên, cũng không nhất thiết phải tránh nó hoàn toàn. Thanh thiếu niên nên giới hạn lượng caffeine tiêu thụ dưới mức hợp lý là 100 miligam mỗi ngày. Tốt nhất là không nên uống caffeine vào đầu buổi chiều, tránh xa nước tăng lực và chú ý đến các dấu hiệu phụ thuộc vào caffeine, chẳng hạn như cần caffeine để giữ tỉnh táo.

CÂU HỎI HOT CÙNG CHỦ ĐỀ

Câu 1:

I knew it was the wrong choice (1) ______ right from the outset.

Xem đáp án » 09/02/2025 90

Câu 2:

In Vietnam, there are two types of traditional medicine (18) ______.

Xem đáp án » 09/02/2025 89

Câu 3:

Which of the following is NOT mentioned as one of the unusual jobs?

Xem đáp án » 09/02/2025 88

Câu 4:

Dry January is a yearly challenge during which people refrain (7) ______ consuming alcohol.

Xem đáp án » 09/02/2025 86

Câu 5:

Mark the letter A, B, C or D to indicate the best arrangement of sentences to make a meaningful exchange or text in each of the following questions from 13 to 17.

Dear Ms White,

I am writing to apply for the position of Graduate Website Developer as advertised on the jobsearch.com website. Please find my CV enclosed.

a. In the future I would like to develop websites for multinational companies.

b. I am currently studying Business Studies and this course has prepared me for the position in a number of ways.

c. I can use various computer programmes such as Excel, Microsoft Office and PowerPoint. I also write my own blog.

d. It has involved a lot of teamwork and has required a large amount of self-motivation. During the course I have helped design basic websites for new companies.

e. I am an enthusiastic and determined person and I have very good attention to detail. I would like the opportunity to meet and show you my passion for web development.

Thank you for taking the time to consider my application. I look forward to hearing from you in the near future.

Yours sincerely.

Najat El-Amin

(Adapted from C-21 Smart 12 – Unit 10. Flying high)

Xem đáp án » 09/02/2025 69

Câu 6:

Mark the letter A, B, C or D to indicate the best arrangement of sentences to make a meaningful exchange or text in each of the following questions from 13 to 17.

a. One possible explanation is that they have healthy lifestyle habits. So how can you develop these habits?

b. Start by looking at food labels, paying attention to ingredients and nutrients, such as vitamins and minerals.

c. Furthermore, add more fresh fruits and vegetables to your diet, and remember to eat a big breakfast and a small dinner.

d. Avoid having food with too much salt or sugar, such as fast food.

e. Life expectancy has generally increased over the past few decades, and some people enjoy a longer and healthier life than others.

(Adapted from Global Success 11 – Unit 1. A long and healthy life)

Xem đáp án » 09/02/2025 69

Bình luận


Bình luận