Câu hỏi:

10/02/2025 92

Read the following passage about stereotype at work and mark the letter A, B, C or D to indicate the option that best fits each of the numbered blanks from 18 to 22.

A stereotype is a fixed belief about a group or individual, (18) ______, yet they remain present in various forms within our society.

Among these are gender stereotypes – oversimplified ideas about the characteristics and abilities of men and women. (19) ______ by promoting false assumptions, leading to unfair judgments, or limiting personal potential and opportunities.

Fortunately, (20) ______. In the workplace, people now have more freedom to pursue careers traditionally reserved for the opposite gender. For instance, the aviation industry, once dominated by male pilots due to assumptions about men’s superior navigation skills, (21) ______. Similarly, nursing, historically viewed as a profession just for woman, is now attracting more men.

(22) ______. Then, how can this be solved? Raising people’s awareness of the existence of stereotypes will be the first step. Be kind to everyone, and learn to respect differences. And if you’re planning your career or considering a change, remember to value independence, self-confidence, and the passion to follow your dreams.

(Adapted from Explore New Worlds 11 – Unit 11. Careers)

A stereotype is a fixed belief about a group or individual, (18) ______, yet they remain present in various forms within our society.

Đáp án chính xác

Sách mới 2k7: Tổng ôn Toán, Lí, Hóa, Văn, Sử, Địa... kỳ thi tốt nghiệp THPT Quốc gia 2025, đánh giá năng lực (chỉ từ 70k).

Tổng ôn Toán-lý hóa Văn-sử-đia Tiếng anh & các môn khác

Quảng cáo

Trả lời:

verified
Giải bởi Vietjack

Kiến thức về mệnh đề quan hệ

- Câu đã có chủ ngữ ‘stereotype’ và động từ to-be => động từ trong chỗ trống phải nằm trong MĐQH => loại A, C.

- Ta có cụm động từ be rooted in sth = to be based on sth or caused by sth (Cambridge): có nguồn gốc, được dựa trên cái gì.

=> Muốn rút gọn MĐQH khi động từ mang nghĩa bị động, ta lược bỏ đại từ quan hệ và trợ động từ, đưa động từ chính về dạng V-ed.

Dịch: Định kiến là suy nghĩ khó thay đổi về một nhóm người hoặc cá nhân, thường dựa trên ý kiến hơn là sự thật, nhưng vẫn tồn tại dưới nhiều hình thức trong xã hội.

Chọn B.

Câu hỏi cùng đoạn

Câu 2:

(19) ______ by promoting false assumptions, leading to unfair judgments, or limiting personal potential and opportunities.

Đáp án chính xác

Xem lời giải

verified Lời giải của GV VietJack

Kiến thức về mệnh đề độc lập

Xét nghĩa các câu:

A. Những định kiến này có thể gây ra rủi ro lớn cho cả nam và nữ

B. Những định kiến này có thể gây khó khăn cho mọi người, đặc biệt là phụ nữ

C. Những định kiến ​​này có thể bắt nguồn từ nhiều lý do

D. Những định kiến ​​này có thể có tác động tiêu cực đến cả hai giới

=> Ta thấy thành phần bổ nghĩa sau chỗ trống “by promoting false assumptions, leading to unfair judgments,...” là những cách mà định kiến có thể tác động xấu đến cả hai giới (đọc thêm đoạn sau sẽ rõ hơn về ý này, rằng không chỉ nữ giới mà cả nam giới cũng bị ảnh hưởng).

Chọn D.

Câu 3:

Fortunately, (20) ______. In the workplace, people now have more freedom to pursue careers traditionally reserved for the opposite gender.

Đáp án chính xác

Xem lời giải

verified Lời giải của GV VietJack

Kiến thức về mệnh đề độc lập

Xét nghĩa các câu:

A. định kiến ​​giới mà sự tiến bộ trong công nghệ và khả năng tiếp cận giáo dục rộng rãi hơn không còn phổ biến như trước đây

=> Dùng ‘whose’ chỉ sự sở hữu có nghĩa ‘sự tiến bộ trong công nghệ’ là của ‘định kiến ​​giới’ => không hợp lý về mặt nghĩa, loại A.

B. có những tiến bộ trong công nghệ và khả năng tiếp cận giáo dục, định kiến ​​giới bây giờ ít phổ biến hơn trước đây

=> Vế trước lược bỏ đi chủ ngữ có nghĩa hai vế đồng chủ ngữ, chủ ngữ của vế trước phải là ‘định kiến ​​giới’ ‘có những tiến bộ trong công nghệ’ => không hợp lý, loại B.

C. những tiến bộ công nghệ và khả năng tiếp cận giáo dục rộng rãi hơn đã thành công trong việc giảm định kiến ​​giới

=> ‘những tiến bộ công nghệ’ không thể ‘thành công giảm định kiến’ được mà nên là con người thành công giảm định kiến => không hợp lý, loại C.

D. với sự phát triển của công nghệ và khả năng tiếp cận giáo dục rộng rãi hơn ngày nay, định kiến giới đã không còn phổ biến như trước

Chọn D.

Câu 4:

For instance, the aviation industry, once dominated by male pilots due to assumptions about men’s superior navigation skills, (21) ______.

Đáp án chính xác

Xem lời giải

verified Lời giải của GV VietJack

Kiến thức về cấu trúc câu

- Ta thấy câu đã có chủ ngữ ‘the aviation industry’ nhưng chưa có vị ngữ => cần một động từ hòa hợp với chủ ngữ để tạo thành câu hoàn chỉnh.

=> loại A (MĐQH thường), B (MĐQH với giới từ), và D (cụm phân từ hoàn thành).

Dịch: Chẳng hạn có ngành hàng không – từng là nơi thống trị của nam giới do quan niệm cho rằng họ có kỹ năng định hướng vượt trội hơn – đã chứng kiến sự gia tăng ổn định của các nữ phi công.

Chọn C.

Câu 5:

(22) ______.

Đáp án chính xác

Xem lời giải

verified Lời giải của GV VietJack

Kiến thức về mệnh đề độc lập

Xét nghĩa các câu:

A. Nếu hai ví dụ này cho thấy sự tiến bộ trong xóa bỏ các định kiến ​​giới, nhiều người sẽ không tiếp tục giữ những niềm tin lỗi thời mà không nhận ra nữa.

B. Vì nhiều người vẫn vô tình bấu víu vào những niềm tin truyền thống, hai ví dụ này chỉ nêu bật những bước tiến nhỏ trong việc xóa bỏ định kiến ​​giới.

C. Trong khi nhiều người vẫn vô thức tin vào quan điểm truyền thống, thì hai ví dụ này cho thấy những tiến bộ trong việc xóa bỏ định kiến ​​giới.

D. Mặc dù hai ví dụ trên đã cho thấy những bước tiến trong việc xóa bỏ định kiến giới, nhiều người vẫn vô thức giữ những quan niệm lỗi thời.

=> Ta thấy sau chỗ trống là phần đưa ra giải pháp, như vậy có thể suy ra dù đã có những thay đổi như ở đoạn trên thì vẫn còn vấn đề nên mới cần đưa ra giải pháp.

Chọn D.

Định kiến là những suy nghĩ khó thay đổi về một nhóm người hoặc cá nhân, thường dựa trên ý kiến hơn là sự thật, nhưng vẫn tồn tại dưới nhiều hình thức trong xã hội.

Trong số các loại định kiến có định kiến giới – những quan niệm đơn giản hóa về đặc điểm và khả năng của nam giới và nữ giới. Những định kiến này có thể gây ra tác động tiêu cực cho cả hai giới vì chúng tuyên truyền những giả định sai lầm, dẫn đến sự đánh giá không công bằng hoặc hạn chế tiềm năng và cơ hội phát triển của các cá nhân.

May mắn thay, với sự phát triển của công nghệ và khả năng tiếp cận giáo dục rộng rãi hơn ngày nay, định kiến giới đã không còn phổ biến như trước. Trong môi trường làm việc, các cá nhân có nhiều tự do hơn trong việc theo đuổi các công việc từng được xem là dành riêng cho một giới tính nhất định. Chẳng hạn có ngành hàng không – từng là nơi thống trị của nam giới do quan niệm cho rằng họ có kỹ năng định hướng vượt trội hơn – đã chứng kiến sự gia tăng ổn định của các nữ phi công. Tương tự là ngành điều dưỡng, vốn bị xem là chỉ dành cho phụ nữ, ngày càng thu hút nhiều nam giới hơn.

Mặc dù hai ví dụ trên đã cho thấy những bước tiến trong việc xóa bỏ định kiến giới, nhiều người vẫn vô thức giữ những quan niệm lỗi thời. Vậy làm sao để giải quyết vấn đề này? Nâng cao nhận thức của mọi người về sự tồn tại của định kiến là bước đầu tiên. Hãy tử tế với mọi người và học cách tôn trọng sự khác biệt. Và nếu bạn đang lựa chọn nghề nghiệp hoặc cân nhắc thay đổi công việc, hãy nhớ điều quan trọng là sự độc lập, tự tin và niềm đam mê theo đuổi ước mơ của chính mình.

CÂU HỎI HOT CÙNG CHỦ ĐỀ

Câu 1:

Mark the letter A, B, C or D to indicate the best arrangement of sentences to make a meaningful exchange or text in each of the following questions from 13 to 17.

a. It is important to consider this issue with regard to success.

b. Of course, passion does not guarantee career success, but it is undeniably a crucial factor.

c. Many school-leavers choose a degree based on what is likely to lead to a good job rather than what truly interests them.

d. It is often the case that those who rise to the very top of their field get there because they are passionate about what they do.

e. Personally, I worry this could lead to a negative experience at university and that it may be better to opt for a subject you find stimulating.

(Adapted from English Discovery 12 – Unit 8. The world of work)

Xem đáp án » 10/02/2025 188

Câu 2:

Where in paragraph 1 does the following sentence best fit?

Are you among the safe or the dangerous?

Xem đáp án » 10/02/2025 155

Câu 3:

Which of the following is NOT mentioned in the passage?

Xem đáp án » 10/02/2025 122

Câu 4:

Take a (1) ______, and you’ll be dreaming in no time.

Xem đáp án » 10/02/2025 98

Câu 5:

Architects must have a creative and (7) ______ mindset to design visually stunning, carefully planned buildings and spaces.

Xem đáp án » 10/02/2025 69

Câu 6:

Mark the letter A, B, C or D to indicate the best arrangement of sentences to make a meaningful exchange or text in each of the following questions from 13 to 17.

a. Jason: So, I saw this job advertised on your website.

b. Interviewer: Do you have any previous experience in this line of work?

c. Jason: I’ve written social media posts for a local company in my town for three years.

d. Jason: Well, I’m decisive and creative, and I have a good knowledge of social media.

e. Interviewer: Why do you think you are the best candidate for the position of social media manager?

(Adapted from Bright 12 – Unit 2. The World of Work)

Xem đáp án » 10/02/2025 53

Bình luận


Bình luận