Câu hỏi:

10/02/2025 120

Read the following passage about some truths and mark the letter A, B, C or D to indicate the option that best fits each of the following questions from 23 to 30.

THE TRUTH ABOUT FOOD

Has anybody ever said to you, If you eat your carrots, youll have better eyesight? Well, its not really true. Carrots contain Vitamin A and this is important for healthy eyes. But lots of different fruit and vegetables contain Vitamin A. As long as you have a balanced diet, youll get all the vitamins you need.

Another common belief is that youll get more energy if you eat sugar. Actually, a banana is a better option for sustained energy when you need it. Sugar will give you a short boost. However, as soon as it goes out of your bloodstream, youll feel tired again.

Some people think that missing breakfast can help you lose weight. In fact, if you dont have a good breakfast, youll probably feel hungry by mid-morning and eat fattening snacks. You wont lose weight successfully unless you eat three healthy meals a day.

Do you know the expression If you eat fish, you will be more intelligent? Well, fish is certainly good for you and it contains Omega-3, which is important for the brain. But fish wont make you more intelligent unless you also study a lot.

Some people say youll live longer if you eat chocolate. In fact, dark chocolate can be good for you. However, you wont live longer unless you have a healthy lifestyle and long living genes.

My granny used to say, As long as you eat garlic, you wont get a cold! She was wrong. When you cook with garlic, youll certainly add flavour. However, garlic wont prevent colds because colds are caused by viruses.

(Adapted from English Discovery 11 – Unit 2. Get well)

Which of the following is NOT mentioned in the passage?

Đáp án chính xác

Sách mới 2k7: Tổng ôn Toán, Lí, Hóa, Văn, Sử, Địa... kỳ thi tốt nghiệp THPT Quốc gia 2025, đánh giá năng lực (chỉ từ 70k).

Tổng ôn Toán-lý hóa Văn-sử-đia Tiếng anh & các môn khác

Quảng cáo

Trả lời:

verified
Giải bởi Vietjack

Ý nào sau đây KHÔNG được đề cập đến trong văn bản?

A. Tác động của đường đến năng lượng  C. Lợi ích dinh dưỡng của cá

B. Tác động của ăn tỏi đối với cảm lạnh  D. Vai trò của vitamin đối với cơ thể

Thông tin:

- Tác động của đường đến năng lượng: đoạn 2

- Tác động của ăn tỏi đối với cảm lạnh: đoạn 6

- Lợi ích dinh dưỡng của cá: đoạn 4

- Chỉ có đoạn 1 nhắc đến vai trò của vitamin A đối với mắt, mà D nói về vai trò của các loại vitamin (‘The role of vitamins’) => D không đúng.

Chọn D.

Câu hỏi cùng đoạn

Câu 2:

The word ‘sustainedin paragraph 2 is OPPOSITE in meaning to ______.

Đáp án chính xác

Xem lời giải

verified Lời giải của GV VietJack

Từ ‘sustained’ trong đoạn 2 TRÁI NGHĨA với từ nào?

- sustained /səˈsteɪnd/ = continuing for a period of time without becoming less (Oxford): kéo dài, không giảm đi

A. long-lasting /ˌlɒŋ ˈlɑːstɪŋ/, /ˌlɔːŋ ˈlæstɪŋ/ (adj): kéo dài

B. brief /briːf/ (adj): ngắn ngủi, không được lâu

C. much-needed /ˌmʌtʃ ˈniːdɪd/ (adj): rất cần thiết

D. saturated /ˈsætʃəreɪtɪd/ (adj): bão hòa, e.g. saturated fat: chất béo bão hòa

=> sustained >< brief

Chọn B.

Câu 3:

The word ‘itin paragraph 2 refers to ______.

Đáp án chính xác

Xem lời giải

verified Lời giải của GV VietJack

Từ ‘it’ trong đoạn 2 chỉ ______.

A. đường              B. năng lượng       C. chuối                        D. sự tăng cường

Thông tin:

- Sugar will give you a short boost. However, as soon as it goes out of your bloodstream, you’ll feel tired again. (Đường sẽ giúp bạn tăng năng lượng trong thời gian ngắn. Tuy nhiên, ngay khi đường ra khỏi máu, bạn sẽ cảm thấy mệt mỏi trở lại.)

Chọn A.

Câu 4:

The word ‘fatteningin paragraph 3 could be best replaced by ______.

Đáp án chính xác

Xem lời giải

verified Lời giải của GV VietJack

Từ ‘fattening’ trong đoạn 3 có thể được thay thế bởi từ nào?

- fattening /ˈfætnɪŋ/ (adj) = (of food) likely to make you fat (Oxford): dễ gây béo

A. high-calorie /ˈhaɪ ˈkæləri/ (adj): nhiều calorie

B. energizing /ˈenədʒaɪzɪŋ/ (adj): cung cấp năng lượng

C. nutritious /njuˈtrɪʃəs/ (adj): giàu chất dinh dưỡng

D. unhealthy /ʌnˈhelθi/ (adj): không lành mạnh

- Thức ăn chứa nhiều calorie dễ gây tăng cân, béo phì => fattening = high-calorie

Chọn A.

Câu 5:

Which of the following best paraphrases the underlined sentence in paragraph 4?

Đáp án chính xác

Xem lời giải

verified Lời giải của GV VietJack

Câu nào sau đây diễn giải đúng nhất câu gạch chân trong đoạn 4?

A. Học tập có tác động lớn hơn đến trí thông minh so với việc ăn cá.

B. Cá và học tập đều có vai trò cải thiện trí thông minh tương đương nhau.

C. Học tập giúp bạn áp dụng trí thông minh có được từ việc ăn cá.

D. Chỉ ăn cá thôi sẽ không biến bạn thành người thông minh hơn nếu bạn không nỗ lực.

Câu gạch chân:

- fish won’t make you more intelligent unless you also study a lot. (cá sẽ không giúp bạn thông minh hơn trừ khi bạn cũng học hành chăm chỉ.)

Chọn D.

Câu 6:

Which of the following is TRUE according to the passage?

Đáp án chính xác

Xem lời giải

verified Lời giải của GV VietJack

Theo văn bản, câu nào sau đây là ĐÚNG?

A. Ăn cà rốt sẽ cải thiện thị lực của bạn một cách kỳ diệu.

B. Cảm lạnh là kết quả của việc thiếu tỏi trong chế độ ăn uống của bạn.

C. Bỏ bữa sáng thường làm tăng cảm giác đói trong các bữa ăn sau.

D. Duy trì chế độ ăn uống cân bằng và thói quen lành mạnh mới thực sự quan trọng.

Thông tin:

- Carrots contain Vitamin A and this is important for healthy eyes. But lots of different fruit and vegetables contain Vitamin A. (Cà rốt chứa nhiều vitamin A quan trọng để có một đôi mắt khỏe mạnh. Nhưng rất nhiều loại trái cây và rau quả khác cũng chứa vitamin A.) => Chỉ ăn mỗi cà rốt không thể sáng mắt tức thì được => loại A.

- ...if you don’t have a good breakfast, you’ll probably feel hungry by mid-morning and eat fattening snacks. (...nếu bạn không ăn sáng đầy đủ, bạn có thể sẽ cảm thấy đói vào giữa sáng và ăn những món ăn vặt dễ làm tăng cân.) => Chỉ nói nếu bỏ bữa sáng thì sẽ bị đói giữa ngày, không nói có ảnh hưởng đến cảm giác đói trong bữa ăn sau => loại C.

- ...garlic won’t prevent colds because colds are caused by viruses. (...tỏi không thể ngăn ngừa cảm cúm vì cảm cúm là do virus gây ra.) => Ăn tỏi chữa cảm là một quan niệm sai lầm => loại B.

- As long as you have a balanced diet, you’ll get all the vitamins you need. (Miễn là bạn có một chế độ ăn uống cân bằng, bạn sẽ có đủ các loại vitamin cần thiết.)

- You won’t lose weight successfully unless you eat three healthy meals a day. (Bạn sẽ không giảm cân thành công nếu bạn không ăn ba bữa lành mạnh mỗi ngày.)

- you won’t live longer unless you have a healthy lifestyle... (bạn sẽ không sống lâu hơn trừ khi bạn có lối sống lành mạnh...)

=> Như vậy, ‘bí kíp’ để đạt được những mục tiêu sức khỏe như giảm cân, sống lâu,... là một chế độ ăn uống cân bằng kết hợp với thói quen lành mạnh, thay vì chỉ ăn một loại thực phẩm nào đó theo tương truyền => D là ý kiến đúng.

Chọn D.

Câu 7:

In which paragraph does the writer mention a comparative relationship?

Đáp án chính xác

Xem lời giải

verified Lời giải của GV VietJack

Trong đoạn văn nào tác giả đề cập đến mối quan hệ so sánh?

Đoạn 2:

- Another common belief is that you’ll get more energy if you eat sugar. Actually, a banana is a better option for sustained energy when you need it. (Một niềm tin phổ biến khác là bạn sẽ có nhiều năng lượng hơn nếu ăn đường. Trên thực tế, chuối là lựa chọn tốt hơn nếu bạn muốn duy trì năng lượng lâu dài.)

=> So sánh giữa khả năng cung cấp năng lượng của đường và chuối.

Chọn B.

Câu 8:

 

In which paragraph does the writer suggest genetics influence lifespan?

Đáp án chính xác

Xem lời giải

verified Lời giải của GV VietJack

Đoạn 5:

- ...you won’t live longer unless you have a healthy lifestyle and long living genes. (...bạn sẽ không sống lâu hơn trừ khi bạn có một lối sống lành mạnh và có gen sống lâu.)

Chọn C.

SỰ THẬT VỀ CÁC LOẠI THỰC PHẨM

Đã ai từng nói với bạn, “Nếu bạn ăn cà rốt, bạn sẽ có đôi mắt sáng ngời” chưa? Thực ra, điều này không hoàn toàn đúng. Cà rốt chứa nhiều vitamin A quan trọng để có một đôi mắt khỏe mạnh. Tuy nhiên, rất nhiều loại trái cây và rau quả khác cũng chứa vitamin A. Miễn là bạn có một chế độ ăn uống cân bằng, bạn sẽ có đủ các loại vitamin cần thiết.

Một niềm tin phổ biến khác là bạn sẽ có nhiều năng lượng hơn nếu ăn đường. Trên thực tế, chuối là lựa chọn tốt hơn nếu bạn muốn duy trì năng lượng lâu dài. Đường sẽ giúp bạn tăng năng lượng ngắn hạn. Tuy nhiên, ngay khi đường ra khỏi máu, bạn sẽ cảm thấy mệt mỏi trở lại.

Một số người nghĩ rằng bỏ bữa sáng có thể giúp giảm cân. Thực tế, nếu bạn không ăn sáng đầy đủ, bạn có thể sẽ cảm thấy đói vào giữa buổi sáng và ăn những món ăn vặt dễ làm tăng cân. Bạn sẽ không giảm cân thành công nếu bạn không ăn ba bữa lành mạnh mỗi ngày.

Bạn có biết câu nói “Nếu ăn cá, bạn sẽ thông minh hơn”? Thực tế là cá rõ ràng là tốt cho bạn vì chứa nhiều Omega-3 quan trọng cho não bộ. Tuy nhiên, cá sẽ không làm bạn thông minh hơn trừ khi bạn cũng học hành chăm chỉ.

Có người nói rằng ăn sô cô la sẽ giúp bạn sống lâu hơn. Sô cô la đen thực chất có thể tốt cho bạn. Tuy nhiên, bạn sẽ không sống lâu hơn trừ khi bạn có một lối sống lành mạnh và có gen sống lâu.

Bà tôi thường nói, “Cứ ăn tỏi thì cháu sẽ không bị cảm cúm!” Bà nói vậy là sai rồi. Khi bạn nấu ăn với tỏi, món ăn sẽ có thêm hương vị. Tuy nhiên, tỏi không thể ngăn ngừa cảm cúm vì cảm cúm là do virus gây ra.

CÂU HỎI HOT CÙNG CHỦ ĐỀ

Câu 1:

Mark the letter A, B, C or D to indicate the best arrangement of sentences to make a meaningful exchange or text in each of the following questions from 13 to 17.

a. It is important to consider this issue with regard to success.

b. Of course, passion does not guarantee career success, but it is undeniably a crucial factor.

c. Many school-leavers choose a degree based on what is likely to lead to a good job rather than what truly interests them.

d. It is often the case that those who rise to the very top of their field get there because they are passionate about what they do.

e. Personally, I worry this could lead to a negative experience at university and that it may be better to opt for a subject you find stimulating.

(Adapted from English Discovery 12 – Unit 8. The world of work)

Xem đáp án » 10/02/2025 188

Câu 2:

Where in paragraph 1 does the following sentence best fit?

Are you among the safe or the dangerous?

Xem đáp án » 10/02/2025 151

Câu 3:

Take a (1) ______, and you’ll be dreaming in no time.

Xem đáp án » 10/02/2025 97

Câu 4:

A stereotype is a fixed belief about a group or individual, (18) ______, yet they remain present in various forms within our society.

Xem đáp án » 10/02/2025 92

Câu 5:

Architects must have a creative and (7) ______ mindset to design visually stunning, carefully planned buildings and spaces.

Xem đáp án » 10/02/2025 69

Câu 6:

Mark the letter A, B, C or D to indicate the best arrangement of sentences to make a meaningful exchange or text in each of the following questions from 13 to 17.

a. Jason: So, I saw this job advertised on your website.

b. Interviewer: Do you have any previous experience in this line of work?

c. Jason: I’ve written social media posts for a local company in my town for three years.

d. Jason: Well, I’m decisive and creative, and I have a good knowledge of social media.

e. Interviewer: Why do you think you are the best candidate for the position of social media manager?

(Adapted from Bright 12 – Unit 2. The World of Work)

Xem đáp án » 10/02/2025 52

Bình luận


Bình luận