Câu hỏi:
14/03/2020 928Một loài thực vật có bộ nhiễm sắc thể 2n = 8. Xét 4 cặp gen Aa, Bb, Dd và EE nằm trên 4 cặp nhiễm sắc thể, trong đó alen A quy định thân cao trội hoàn toàn so với alen a quy định thân thấp, alen B quy định nhiều cành trội hoàn toàn so với alen b quy định ít cành, alen D quy định quả to trội hoàn toàn so với d quy định quả nhỏ, E quy định là màu xanh. Do đột biến, bên cạnh thể lưỡng bội có bộ nhiễm sắc thể 2n thì trong loài đã xuất hiện các dạng thể ba tương ứng với các cặp nhiễm sắc thể. Biết khi trong kiểu gen có 1 alen trội đều cho kiểu hình giống với kiểu gen có nhiều alen trội. Theo lí thuyết, có bao nhiêu phát biểu sau đây đúng?
I. Ở các cơ thể lưỡng bội có tối đa 27 kiểu gen.
II. Có 24 kiểu gen quy định kiểu hình cây thân thấp, nhiều cành, quả to, lá xanh.
III. Loại kiểu hình có 4 tính trạng trội do 52 kiểu gen quy định.
IV. Có tối đa 162 kiểu gen về cả 4 tính trạng trên
Sách mới 2k7: Tổng ôn Toán, Lí, Hóa, Văn, Sử, Địa…. kỳ thi tốt nghiệp THPT Quốc gia 2025, đánh giá năng lực (chỉ từ 110k).
Quảng cáo
Trả lời:
Chọn đáp án D.
Có 4 phát biểu đúng.
I đúng vì ở các thể lưỡng bội có số
kiểu gen là 3 × 3 × 3 × 1 = 27 kiểu gen.
II đúng. Cây thân thấp, nhiều cành,
quả to, lá xanh có kí hiệu kiểu gen
aaB-D-EE có tối đa 24 kiểu gen là vì:
• Thể ba ở cặp A có số kiểu gen
là 1 × 2 × 2 × 1 = 4 kiểu gen.
• Thể ba ở cặp B có số kiểu gen
là 1 × 3 × 2 × 1 =6 kiểu gen.
• Thể ba ở cặp D có số kiểu gen
là 1 × 2 × 3 × 1 = 6 kiểu gen.
• Thể ba ở cặp E có số kiểu gen
là 1 × 2 × 2 × 1 = 4 kiểu gen.
• Thể bình thường (không đột biến)
có kiểu hình aaB-D-EE có số kiểu
gen là 1×2×2×1= 4 kiểu gen.
" Tổng số kiểu gen là
4 + 6+ 6+4 +4=24 kiểu gen.
III đúng. Cây A-B-D-EE có tối đa
52 kiểu gen là vì:
• Thể ba ở cặp A có số kiểu gen là
3 × 2 × 2 × 1 = 12 kiểu gen.
• Thể ba ở cặp B có số kiểu gen là
2 × 3 × 2 × 1 = 12 kiểu gen.
• Thể ba ở cặp D có số kiểu gen là
2 × 2 × 3 × 1 = 12 kiểu gen.
• Thể ba ở cặp E có số kiểu gen là
2 × 2 × 2 × 1 = 8 kiểu gen.
• Thể bình thường (không đột biến)
có kiểu hình A-B-D-EE có số kiểu
gen là 2×2×2×1=8 kiểu gen.
" Tổng số kiểu gen là
12 + 12 + 12 + 8+ 8 = 52 kiểu gen.
IV đúng. Số loại kiểu gen của các
đột biến thể ba là
• Thể ba ở cặp A có số kiểu gen là
4 × 3 × 3 × 1 = 36 kiểu gen.
• Thể ba ở cặp B có số kiểu gen là
3 × 4 × 3 × 1 = 36 kiểu gen.
• Thể ba ở cặp 2 có số kiểu gen là
3 × 3 × 4 × 1 = 36 kiểu gen.
• Thể ba ở cặp E có số kiểu gen là
3 × 3 × 3 × 1 = 27 kiểu gen.
• Thể bình thường (không đột biến)
có số kiểu gen là
3 × 3 × 3 × 1 = 27 kiểu gen.
" Tổng số kiểu gen là
36 + 36 + 36 +27+27 = 162 kiểu gen
CÂU HỎI HOT CÙNG CHỦ ĐỀ
Câu 2:
Ở một loài động vật, xét 1 cơ thể có 2 cặp dị hợp Aa, Bb tiến hành giảm phân tạo giao tử. Biết quá trình giảm phân không xảy ra đột biến và tạo ra được tối đa 4 loại giao tử. Kiểu gen của cơ thể trên là
Câu 3:
Thế hệ xuất phát của một quần thể có cấu trúc di truyền là 0,64AA : 0,32Aa : 0,04aa. Theo lí thuyết, có bao nhiêu phát biểu sau đây đúng?
I. Nếu quần thể không chịu tác động của các nhân tố tiến hóa thì ở F3, tổng số cá thể mang alen a chiếm 36%.
II. Nếu quần thể chỉ chịu tác động của đột biến thì sẽ nhanh chóng làm thay đổi tần số alen của quần thể.
III. Nếu quần thể chỉ chịu tác động của giao phối không ngẫu nhiên thì tần số alen lặn sẽ giảm dần qua các thế hệ.
IV. Nếu quần thể chỉ chịu tác động của chọn lọc tự nhiên theo hướng chống lại kiểu hình trội thì tỉ lệ kiểu hình lặn sẽ tăng dần.
Câu 4:
Ba loài cỏ hoang dại A, B, C có bộ nhiễm sắc thể lần lượt là 2n = 20; 2n = 26; 2n =30. Từ 3 loài này, đã phát sinh 5 loài mới bằng con đường lai xa và đa bội hóa. Quá trình hình thành 5 loài mới này được mô tả bừng bảng sau đây:
Bộ nhiễm sắc thể của các loài I, II, III, IV và V lần lượt là
Câu 5:
Một quần thể thực vật, xét 4 cặp gen Aa, Bb, Dd, Ee quy định 4 cặp tính trạng, alen trội là trội không hoàn toàn. Nếu mỗi cặp gen có 1 alen đột biến thì quần thể có tối đa bao nhiều kiểu gen quy định kiểu hình đột biến?
Câu 6:
Ở người, bệnh M và bệnh N là hai bệnh do đột biến gen lặn nằm ở vùng không tương đồng trên NST giới tính X, khoảng cách giữa hai gen là 40cM. Người bình thường mang gen A và B, hai gen này đều trội hoàn toàn so với gen lặn tương ứng. Cho sơ đồ phả hệ sau:
Biết rằng không phát sinh các đột biến mới ở tất cả các cá thể trong phả hệ. Có bao nhiêu phát biểu sau đây là đúng?
I. Tất cả những người nam trong phả hệ đều bị bệnh.
II. Có thể xác định được chính xác kiểu gen của 9 người.
III. Nếu người số 13 có vợ không bị bệnh nhưng bố của vợ bị cả hai bệnh thì xác suất sinh con gái bị bệnh là 35%.
IV. Xác suất sinh con đầu lòng bị cả hai bệnh của cặp vợ chồng số 11-12 là 4,5%.
Câu 7:
Một cơ thể có kiểu gen AaBbDd giảm phân tạo giao tử, biết rằng quá trình giảm phân tạo không xảy ra đột biến. Theo lí thuyết, loại giao tử chứa 3 alen trội chiếm tỉ lệ bao nhiêu?
về câu hỏi!