Câu hỏi:
25/02/2025 220Read the following passage and mark the letter A, B, C, or D on your answer sheet to indicate the correct option that best fits each of the numbered blanks from 18 to 22.
Though disrupted by modern challenges, (18) ______. In today’s fast-paced world, maintaining a work-life balance, which is essential for mental and physical well-being, has become increasingly challenging. Technological advancements, particularly smartphones and remote working tools, (19) ______. Employees, who are often expected to respond to emails or messages after hours, struggle to disconnect from work. This constant connectivity disrupts personal time, leaving many feeling overwhelmed and exhausted.
(20) ______. This culture, promoted by most organisations aiming for efficiency, creates a stressful environment for workers, whose lives are dominated by work-related demands. For example, employees in tech industries, which rely heavily on global communication, often sacrifice sleep to attend virtual meetings across time zones. Consequently, (21) ______.
Achieving balance, which involves managing time effectively and prioritising well-being, is crucial for both employees and employers. Studies show that workers are more productive when they can maintain boundaries. Additionally, organisations (22) ______ often see increased job satisfaction and retention rates.
Sách mới 2k7: Bộ 20 đề minh họa Toán, Lí, Hóa, Văn, Sử, Địa…. form chuẩn 2025 của Bộ giáo dục (chỉ từ 49k/cuốn).
Quảng cáo
Trả lời:
Kiến thức về mệnh đề độc lập – rút gọn mệnh đề trạng ngữ
A. chúng tôi tin rằng việc duy trì sự cân bằng giữa công việc và cuộc sống là điều không cần thiết để thành công
B. nhiều người cho rằng đạt được sự cân bằng giữa công việc và cuộc sống là không cần thiết để hạnh phúc
C. một số người cho rằng sự cân bằng giữa công việc và cuộc sống không còn quan trọng trong cuộc sống hiện đại nữa
D. việc cân bằng giữa công việc và cuộc sống vẫn là một khía cạnh quan trọng cho một cuộc sống đủ đầy
- Ta thấy vế trước đang có cấu trúc rút gọn mệnh đề trạng ngữ chỉ sự tương phản:
+ Quy tắc: mệnh đề trạng ngữ phải có cùng chủ ngữ với mệnh đề chính.
+ Mệnh đề trạng ngữ chỉ sự tương phản thường bắt đầu bằng những liên từ phụ thuộc như: although, even though, và though.
+ Cách rút gọn: giữ lại liên từ phụ thuộc, bỏ ‘to be’ nếu có, chuyển động từ ở mệnh đề phụ thuộc về dạng V-ing nếu chủ động và Vp2/V-ed nếu bị động.
→ Việc chủ ngữ ở vế sau phải là chủ thể của ‘bị gián đoạn bởi những thách thức hiện tại’, nên chủ ngữ vế sau phải là ‘việc cân bằng giữa công việc và cuộc sống’.
→ Đáp án D phù hợp nhất.
Dịch: Mặc dù bị gián đoạn bởi những thách thức hiện đại, cân bằng công việc và cuộc sống vẫn là một khía cạnh quan trọng cho một cuộc sống đủ đầy.
Chọn D.
Câu hỏi cùng đoạn
Câu 2:
Lời giải của GV VietJack
Kiến thức về mệnh đề độc lập
- Ta có chủ ngữ chính của câu là ‘Technological advancements, câu thiếu động từ chính. Phần “particularly smartphones and remote working tools” dùng để liệt kê ví dụ cho các “Technological advancements”, là thành phần phụ của câu.
- Xét các đáp án, chỉ có B có thể đứng làm động từ chính trong câu. Các đáp án khác không đúng ngữ pháp.
Dịch: Những tiến bộ về công nghệ, đặc biệt là điện thoại thông minh và các công cụ làm việc từ xa, đã liên tục làm mờ ranh giới giữa môi trường làm việc chuyên nghiệp và cuộc sống cá nhân.
Chọn B.
Câu 3:
Lời giải của GV VietJack
Kiến thức về mệnh đề độc lập – nghĩa của câu
Xét nghĩa các câu:
A. Văn hóa công ty ảnh hưởng đến môi trường làm việc và trải nghiệm của nhân viên
B. Văn hóa cũng đóng vai trò quan trọng trong việc định hình môi trường làm việc
C. Một trong những thành phần lớn nhất định hình nên văn hóa doanh nghiệp là tầm nhìn của người lãnh đạo
D. Một yếu tố chính phá vỡ sự cân bằng giữa công việc và cuộc sống là văn hóa "luôn luôn bật chế độ làm việc"
→ D nhắc tới một văn hóa mới là "always-on" culture, tạo sự liên kết với ‘This culture’ ở câu sau, căn cứ vào nghĩa cũng là lựa chọn phù hợp nhất.
Dịch: Một yếu tố chính làm gián đoạn sự cân bằng giữa công việc và cuộc sống là văn hóa “luôn luôn bật chế độ làm việc”. Văn hóa này, được thúc đẩy bởi hầu hết các tổ chức hướng đến hiệu quả, tạo ra một môi trường căng thẳng cho người lao động, những người có cuộc sống bị chi phối bởi các yêu cầu liên quan đến công việc.
Chọn D.
Câu 4:
Lời giải của GV VietJack
Kiến thức về mệnh đề độc lập – nghĩa của câu
Xét nghĩa các câu:
A. thói quen xấu và suy nghĩ tiêu cực xuất hiện trong cuộc sống của nhân viên
B. các mối quan hệ cá nhân, sức khỏe và sở thích thường bị bỏ bê
C. ngủ đủ giấc rất quan trọng cho cả sức khỏe tinh thần và thể chất
D. nhân viên sẽ quen với nhịp độ làm việc và trở nên năng suất hơn
Câu trước đang nói tới ví dụ về nhân viên trong ngành công nghê, phải hy sinh giấc ngủ để tham gia họp trực tuyến do múi giờ khác nhau. Dựa vào từ nối ‘Consequently’ (Hậu quả là), chọn đáp án B là phù hợp nhất để nói về hậu quả của văn hóa "always-on" và việc hy sinh thời gian cá nhân.
Xét các đáp án khác:
- A tuy mang nghĩa tiêu cực, tuy nhiên đoạn văn không thể hiện rõ thói quen xấu và suy nghĩ tiêu cực.
- C không phù hợp vì ở đây không nêu lên luận điểm về vai trò của giấc ngủ.
- D không phù hợp vì ở đây đang nói tới hậu quả.
Dịch: Ví dụ, nhân viên trong ngành công nghệ, vốn phụ thuộc nhiều vào giao tiếp toàn cầu, thường phải hy sinh giấc ngủ để tham dự các cuộc họp trực tuyến qua các múi giờ khác nhau. Do đó, các mối quan hệ cá nhân, sức khỏe và sở thích thường bị bỏ bê.
Chọn B.
Câu 5:
Additionally, organisations (22) ______ often see increased job satisfaction and retention rates.
Lời giải của GV VietJack
Kiến thức về mệnh đề quan hệ
- Xét cấu trúc câu ta thấy đã có đầy đủ chủ ngữ “organisations” và động từ “often see…”. Do đó chỗ trống cần điền 1 mệnh đề quan hệ để bổ nghĩa cho danh từ “organisations”.
Xét các đáp án:
- A là một cụm danh từ, chưa có động từ, không thể làm mệnh đề quan hệ hay mệnh đề quan hệ rút gọn.
- B. Đại từ quan hệ ‘that’ đứng làm chủ ngữ, chỉ ‘organisations’, phần phía sau ‘that’ là động từ chính của mệnh đề quan hệ này. Xét về nghĩa, hợp lý với cả câu và đoạn.
- C và D. Xét về nghĩa hợp lý, tuy nhiên chưa đúng ngữ pháp, do mệnh đề quan hệ rút gọn cần sử dụng V-ing nếu mang nghĩa chủ động, Vp2/V-ed nếu mang nghĩa bị động.
Dịch: Ngoài ra, các tổ chức thúc đẩy các chương trình sức khỏe tâm thần và khuyến khích nghỉ ngơi thường xuyên thường thấy tỷ lệ nhân viên hài lòng với công việc và giữ chân nhân viên tăng lên.
Chọn B.
CÂU HỎI HOT CÙNG CHỦ ĐỀ
Câu 1:
Where in paragraph I does the following sentence best fit?
Remote work has become more popular due to advancements
in digital communication tools.
Câu 2:
The word ‘conform’ in paragraph 2 is OPPOSITE in meaning to ______.
Câu 3:
Did you know that over 50% of people (7) ______ from high levels of stress? Chronic stress can affect your overall well-being and lead to fatigue.
Câu 4:
a. Lucy: Great! Graphic design is such a creative field.
b. Mark: I’m thinking about switching my career to graphic design.
c. Lucy: That’s an interesting choice! Have you taken any courses?
d. Mark: Yes, I’ve started some online classes to build my skills.
e. Mark: I know, and I’m really excited to learn more about it.
Câu 5:
Hi Ben,
a. I feel much stronger and more energized.
b. I’ve been following the workout routine you recommended, and it’s been amazing!
c. The exercises are challenging but effective.
d. Thanks again for helping me get started on this journey!
e. I appreciate your advice on staying consistent.
Best,
Michael
Câu 7:
a. It features modern equipment and a safe environment for children.
b. Many families have already visited and shared their positive feedback.
c. The local community worked hard to raise funds for this project.
d. The new playground in our neighborhood has finally opened.
e. It’s a wonderful addition that encourages outdoor play and social interaction.
Trắc nghiệm tổng hợp ôn thi tốt nghiệp THPT môn Tiếng Anh Chuyên đề IV. Sắp xếp câu thành đoạn văn, bức thư có đáp án
(2025 mới) Đề ôn thi tốt nghiệp THPT Tiếng Anh (Đề số 1)
(2025 mới) Đề ôn thi tốt nghiệp THPT Tiếng Anh (Đề số 6)
Đề minh họa tốt nghiệp THPT môn Tiếng Anh có đáp án năm 2025 (Đề 1)
(2025 mới) Đề ôn thi tốt nghiệp THPT Tiếng Anh (Đề số 10)
Đề minh họa tốt nghiệp THPT môn Tiếng Anh có đáp án năm 2025 (Đề 2)
Đề minh họa tốt nghiệp THPT môn Tiếng Anh có đáp án năm 2025 (Đề 3)
(2025 mới) Đề ôn thi tốt nghiệp THPT Tiếng Anh (Đề số 3)
Hãy Đăng nhập hoặc Tạo tài khoản để gửi bình luận