Câu hỏi:
26/02/2025 9,040Read the following advertisement and mark the letter A, B, C, or D to indicate the option that best fits each of the numbered blanks from 1 to 6.
FEELING STRESSED?
Have you ever felt tired and even stressed? Diao Chan therapy and retreat helps you with (1) ______. What you need is just 30 minutes (2) ______ a day. You get (3) ______ if you need 15 minutes of foot massage. Our service is (4) ______ is convenient for businessmen. Free hot drinks are also (5) ______. From now on you must remember this address: 123 Lu Bu Street, downtown area. You can (6) ______ a call at 0983850619 in advance.
Quảng cáo
Trả lời:
Kiến thức về từ loại
A. relaxation /ˌriːlækˈseɪʃn/ (n): sự thư giãn, sự nghỉ ngơi.
B. relax /rɪˈlæks/ (v): thư giãn, nghỉ ngơi.
C. relaxed /rɪˈlækst/ (adj): cảm thấy thư giãn, thoải mái. (dạng phân từ quá khứ của động từ ‘relax’)
D. relaxing /rɪˈlæksɪŋ/ (adj): mang tính thư giãn (dạng phân từ hiện tại của động từ ‘relax’)
- Cụm từ ‘helps you with’ cần một danh từ (noun) đi sau.
- B là động từ nguyên thể, còn C, D là tính từ không đi sau with.
Dịch: Liệu pháp và nghỉ dưỡng Diao Chan giúp bạn …
Chọn A.
Câu hỏi cùng đoạn
Câu 2:
Lời giải của GV VietJack
Kiến thức về trật tự từ
- Ta có cụm danh từ: ‘body massage’ – mát-xa cơ thể
- Khi muốn thêm tính từ để miêu tả cụm danh từ này ta thêm vào trước ‘body’ - mát xa cơ thể như thế nào.
=> trật tự đúng: total body massage (mát-xa toàn thân)
Dịch: Điều bạn cần chỉ là 30 phút mát-xa toàn thân mỗi ngày.
Chọn C.
Câu 3:
Lời giải của GV VietJack
Kiến thức về nghĩa từ vựng
A. feeling free /ˈfiːlɪŋ friː/: cảm giác tự do.
B. duty-free /ˈdjuːti friː/: miễn thuế.
C. free of charge /friː əv ʧɑːdʒ/ (adj): miễn phí.
D. freedom /ˈfriːdəm/: sự tự do.
- Cụm từ cố định ‘free of charge’ trong tiếng Anh, có nghĩa là miễn phí. Đáp án này phù hợp với ngữ cảnh => Chọn C.
Dịch: Bạn sẽ được miễn phí nếu bạn muốn 15 phút mát-xa chân.
Chọn C.
Câu 4:
Lời giải của GV VietJack
Kiến thức về mệnh đề quan hệ
- Câu này cần dùng mệnh đề quan hệ để nối hai phần của câu, đó là ‘Our service is ... ’ và ‘... is convenient for businessmen’. Mệnh đề quan hệ ở đây phải là mệnh đề quan hệ không xác định, vì phần sau của câu ‘which is convenient for businessmen’ chỉ là thông tin bổ sung. Nếu bỏ phần này đi, câu vẫn sẽ có nghĩa đầy đủ và không bị ảnh hưởng. Trong mệnh đề quan hệ không xác định, trước ‘which’ phải có dấu phẩy.
- A. available 24/7 which: Có đại từ quan hệ ‘which’, nhưng không có dấu phẩy trước ‘which’. Câu này chỉ đúng cho mệnh đề quan hệ xác định, không phải mệnh đề quan hệ không xác định => Loại A.
- B. available 24/7, which: Có đại từ quan hệ ‘which’, và có dấu phẩy phía trước ‘which’. Đây là mệnh đề quan hệ không xác định, đúng với yêu cầu của câu => Chọn B.
- C. available 24/7: Không có đại từ quan hệ => Loại C.
- D. available 24/7 that: Có đại từ quan hệ ‘that’, dùng cho mệnh đề quan hệ xác định. Tuy nhiên, câu này cần mệnh đề quan hệ không xác định, không thể dùng ‘that’ => Loại D.
Dịch: Dịch vụ của chúng tôi có sẵn 24/7, điều này rất tiện lợi cho các doanh nhân.
Chọn B.
Câu 5:
Lời giải của GV VietJack
Kiến thức về câu bị động
A. composing /kəmˈpəʊzɪŋ/: tạo thành, tạo nên, cấu thành (dạng phân từ hiện tại của động từ ‘compose’).
B. including /ɪnˈkluːdɪŋ/: bao gồm (dạng phân từ hiện tại của động từ ‘include’)
C. composed /kəmˈpəʊzd/: được tạo thành (dạng phân từ quá khứ của động từ ‘compose’)
D. included /ɪnˈkluːdɪd/: được bao gồm (dạng phân từ quá khứ của động từ ‘include’)
Phân biệt nghĩa của từ ‘compose’ và ‘include’ (đều mang nghĩa ‘bao gồm’):
- Compose: tạo thành từ các phần riêng biệt, nhấn mạnh quá trình tạo ra tổng thể. Các phần này thường là những phần không thể thiếu để tạo nên cái toàn thể đó. Ví dụ: ‘The cake is composed of flour, eggs, sugar, butter, and vanilla.’ (Chiếc bánh được làm từ bột mì, trứng, đường, bơ và vani.) => Câu này liệt kê đầy đủ, chi tiết tất cả các thành phần làm nên chiếc bánh.
- Include: bao gồm một phần trong một nhóm hoặc danh sách. Nhưng không nhất thiết tất cả các thứ đều được liệt kê. Ví dụ: ‘The cake includes flour, eggs, and sugar.’ (Chiếc bánh bao gồm bột mì, trứng và đường.) => Câu này tập trung vào việc liệt kê một số thành phần chính của chiếc bánh, nhưng không nhất thiết phải liệt kê tất cả. Có thể thiếu một số thành phần (như ‘butter’ và ‘vanilla’).
- Trong ngữ cảnh câu này, ‘free hot drinks’ hàm ý rằng ‘những đồ uống nóng miễn phí’ là một trong những ưu đãi được đề cập không phải tất cả những ưu đãi (ngoài ưu đãi còn ưu đãi khác như là 15 phút mát xa miễn phí). Do đó, không thể dùng composed/ composing (ám chỉ toàn bộ các ưu đãi) => Loại A và C.
- Xét hai đáp án còn lại là ‘including’ và ‘included’. Câu gốc là câu bị động do có chủ ngữ là ‘Free hot drinks’ nên cần dạng bị động của động từ ‘include’ là ‘included’ => Loại B.
Dịch: Các đồ uống nóng miễn phí cũng được bao gồm.
Chọn D.
Câu 6:
Lời giải của GV VietJack
Kiến thức về cụm từ cố định
A. do /duː/ (v): làm, thực hiện, hoặc tiến hành một hành động.
B. change /tʃeɪndʒ/ (v): thay đổi.
C. make /meɪk/ (v): tạo ra, thực hiện, hay tiến hành. Cụm ‘make a call’ (thực hiện một cuộc gọi) là cách nói rất phổ biến trong tiếng Anh để miêu tả hành động gọi điện thoại.
D. dial /ˈdaɪəl/ (v): quay số.
- Câu yêu cầu một động từ miêu tả hành động gọi điện thoại, và trong tiếng Anh, ‘make a call’ là cụm từ cố định để miêu tả hành động gọi điện thoại và phù hợp trong ngữ cảnh này.
Dịch: Bạn có thể gọi điện trước theo số 0983850619.
Chọn C
Hot: 500+ Đề thi thử tốt nghiệp THPT các môn, ĐGNL các trường ĐH... file word có đáp án (2025). Tải ngay
CÂU HỎI HOT CÙNG CHỦ ĐỀ
Lời giải
Câu nào sau đây phản ánh chủ đề chính của đoạn văn?
A. Xu hướng thời trang trong bốn thập kỷ.
B. Những người mẫu thời trang vĩ đại nhất mọi thời đại.
C. Ảnh hưởng của thời trang đối với giới trẻ.
D. Dự đoán xu hướng thời trang trong những thập kỷ tới.
Thông tin:
- Fashion in the 1960s reflected the cultural and political upheaval of the time. (Thời trang trong những năm 1960 phản ánh sự biến động văn hóa và chính trị của thời kỳ đó.)
- During the 1970s, the loose-fitting hippie clothes of the prior decade gave way to exotic fabrics and bell-bottom jeans for men and women. (Trong những năm 1970, quần áo hippie rộng rãi của thập niên trước đã nhường chỗ cho vải vóc hoa văn độc đáo và quần ống loe cho cả nam và nữ.)
- The 1980s saw another fashion upheaval. Angst-ridden punks wore Dr. Marten and steel-toed army boots, chains, tartan patterns, and bondage pants. (Những năm 1980 chứng kiến một cuộc cách mạng thời trang khác.)
- 1990’s fashion was far more subdued than the garish, wild styles of the 1980s. (Thời trang những năm 1990 trầm lắng hơn nhiều so với phong cách lòe loẹt, hoang dã của những năm 1980.)
=> Trong bài viết, tác giả đã mô tả xu hướng thời trang của bốn thập kỷ: 1960, 1970, 1980 và 1990. Mỗi thập kỷ đều có những đặc điểm riêng biệt, phản ánh sự thay đổi trong xã hội và văn hóa. Vì vậy, đáp án A là chính xác.
Chọn A.
Lời giải
Kiến thức về từ vựng
A. aquatic /əˈkwætɪk/ (adj): liên quan đến nước, chủ yếu dùng để miêu tả những thứ sống trong hoặc liên quan đến môi trường nước.
B. wildlife /ˈwaɪldlaɪf/ (n): động vật hoang dã.
C. marine /məˈriːn/ (adj): liên quan đến biển, đại dương, hoặc các loài sống trong đó.
D. coastal /ˈkəʊstl/ (adj): gần bờ biển
- Câu này nói đến rác thải nhựa làm ảnh hưởng hệ sinh thái đại dương => Loại B vì không phù hợp ngữ cảnh.
- ‘Aquatic’ có thể dùng cho tất cả các môi trường nước nói chung, không chỉ riêng môi trường biển => Loại A vì chưa phù hợp ngữ cảnh.
- Mặc dù ‘coastal’ liên quan đến môi trường biển, nhưng nó chỉ miêu tả những thứ nằm gần hoặc trên bờ biển, chứ không phải toàn bộ đại dương. Câu này đang nói về toàn bộ đại dương và sự sống trong đó, nên ‘coastal’ không phù hợp => Loại D.
- ‘Marine’ là từ chính xác nhất trong ngữ cảnh này, vì câu đang nói về sự đe dọa đối với các sinh vật và hệ sinh thái sống trong đại dương.
Dịch: Mỗi năm, hơn 8 triệu tấn nhựa xâm nhập vào đại dương của chúng ta, đe dọa đến sự sống và các hệ sinh thái biển.
Chọn C.
Lời giải
Bạn cần đăng ký gói VIP ( giá chỉ từ 199K ) để làm bài, xem đáp án và lời giải chi tiết không giới hạn.
Lời giải
Bạn cần đăng ký gói VIP ( giá chỉ từ 199K ) để làm bài, xem đáp án và lời giải chi tiết không giới hạn.
Lời giải
Bạn cần đăng ký gói VIP ( giá chỉ từ 199K ) để làm bài, xem đáp án và lời giải chi tiết không giới hạn.
Lời giải
Bạn cần đăng ký gói VIP ( giá chỉ từ 199K ) để làm bài, xem đáp án và lời giải chi tiết không giới hạn.
Đề minh họa tốt nghiệp THPT môn Tiếng Anh có đáp án năm 2025 (Đề 1)
Đề minh họa tốt nghiệp THPT môn Tiếng Anh có đáp án năm 2025 (Đề 2)
Đề minh họa tốt nghiệp THPT môn Tiếng Anh có đáp án năm 2025 (Đề 8)
Đề minh họa tốt nghiệp THPT môn Tiếng Anh có đáp án năm 2025 (Đề 11)
Đề minh họa tốt nghiệp THPT môn Tiếng Anh có đáp án năm 2025 (Đề 22)
Đề minh họa tốt nghiệp THPT môn Tiếng Anh có đáp án năm 2025 (Đề 13)
Đề minh họa tốt nghiệp THPT môn Tiếng Anh có đáp án năm 2025 (Đề 3)
Đề minh họa tốt nghiệp THPT Tiếng Anh có đáp án (Đề số 4)