Câu hỏi:

26/02/2025 3,213

Read the following advertisement and mark the letter A, B, C, or D to indicate the option that best fits each of the numbered blanks from 1 to 6.

FEELING STRESSED?

Have you ever felt tired and even stressed? Diao Chan therapy and retreat helps you with (1) ______. What you need is just 30 minutes (2) ______ a day. You get (3) ______ if you need 15 minutes of foot massage. Our service is (4) ______ is convenient for businessmen. Free hot drinks are also (5) ______. From now on you must remember this address: 123 Lu Bu Street, downtown area. You can (6) ______ a call at 0983850619 in advance.

Have you ever felt tired and even stressed? Diao Chan therapy and retreat helps you with (1) ______.

Đáp án chính xác

Sách mới 2k7: Bộ 20 đề minh họa Toán, Lí, Hóa, Văn, Sử, Địa…. form chuẩn 2025 của Bộ giáo dục (chỉ từ 49k/cuốn).

Đề toán-lý-hóa Đề văn-sử-địa Tiếng anh & các môn khác

Quảng cáo

Trả lời:

verified
Giải bởi Vietjack

Kiến thức về từ loại

A. relaxation /ˌriːlækˈseɪʃn/ (n): sự thư giãn, sự nghỉ ngơi.

B. relax /rɪˈlæks/ (v): thư giãn, nghỉ ngơi.

C. relaxed /rɪˈlækst/ (adj): cảm thấy thư giãn, thoải mái. (dạng phân từ quá khứ của động từ ‘relax’)

D. relaxing /rɪˈlæksɪŋ/ (adj): mang tính thư giãn (dạng phân từ hiện tại của động từ ‘relax’)

- Cụm từ ‘helps you with’ cần một danh từ (noun) đi sau.

- B là động từ nguyên thể, còn C, D là tính từ không đi sau with.

Dịch: Liệu pháp và nghỉ dưỡng Diao Chan giúp bạn …

Chọn A.

Câu hỏi cùng đoạn

Câu 2:

What you need is just 30 minutes (2) ______ a day.

Đáp án chính xác

Xem lời giải

verified Lời giải của GV VietJack

Kiến thức về trật tự từ

- Ta có cụm danh từ: ‘body massage’ – mát-xa cơ thể

- Khi muốn thêm tính từ để miêu tả cụm danh từ này ta thêm vào trước ‘body’ - mát xa cơ thể như thế nào.

=> trật tự đúng: total body massage (mát-xa toàn thân)

Dịch: Điều bạn cần chỉ là 30 phút mát-xa toàn thân mỗi ngày.

Chọn C.

Câu 3:

You get (3) ______ if you need 15 minutes of foot massage

Đáp án chính xác

Xem lời giải

verified Lời giải của GV VietJack

Kiến thức về nghĩa từ vựng

A. feeling free /ˈfiːlɪŋ friː/: cảm giác tự do.

B. duty-free /ˈdjuːti friː/: miễn thuế.

C. free of charge /friː əv ʧɑːdʒ/ (adj): miễn phí.

D. freedom /ˈfriːdəm/: sự tự do.

- Cụm từ cố định ‘free of charge’ trong tiếng Anh, có nghĩa là miễn phí. Đáp án này phù hợp với ngữ cảnh => Chọn C.

Dịch: Bạn sẽ được miễn phí nếu bạn muốn 15 phút mát-xa chân.

Chọn C.

Câu 4:

Our service is (4) ______ is convenient for businessmen.

Đáp án chính xác

Xem lời giải

verified Lời giải của GV VietJack

Kiến thức về mệnh đề quan hệ

- Câu này cần dùng mệnh đề quan hệ để nối hai phần của câu, đó là ‘Our service is ... ’ và ‘... is convenient for businessmen’. Mệnh đề quan hệ ở đây phải là mệnh đề quan hệ không xác định, vì phần sau của câu ‘which is convenient for businessmen’ chỉ là thông tin bổ sung. Nếu bỏ phần này đi, câu vẫn sẽ có nghĩa đầy đủ và không bị ảnh hưởng. Trong mệnh đề quan hệ không xác định, trước ‘which’ phải có dấu phẩy.

- A. available 24/7 which: Có đại từ quan hệ ‘which’, nhưng không có dấu phẩy trước ‘which’. Câu này chỉ đúng cho mệnh đề quan hệ xác định, không phải mệnh đề quan hệ không xác định => Loại A.

- B. available 24/7, which: Có đại từ quan hệ ‘which’, và có dấu phẩy phía trước ‘which’. Đây là mệnh đề quan hệ không xác định, đúng với yêu cầu của câu => Chọn B.

- C. available 24/7: Không có đại từ quan hệ => Loại C.

- D. available 24/7 that: Có đại từ quan hệ ‘that’, dùng cho mệnh đề quan hệ xác định. Tuy nhiên, câu này cần mệnh đề quan hệ không xác định, không thể dùng ‘that’ => Loại D.

Dịch: Dịch vụ của chúng tôi có sẵn 24/7, điều này rất tiện lợi cho các doanh nhân.

Chọn B.

Câu 5:

Free hot drinks are also (5) ______.

Đáp án chính xác

Xem lời giải

verified Lời giải của GV VietJack

Kiến thức về câu bị động

A. composing /kəmˈpəʊzɪŋ/: tạo thành, tạo nên, cấu thành (dạng phân từ hiện tại của động từ ‘compose’).

B. including /ɪnˈkluːdɪŋ/: bao gồm (dạng phân từ hiện tại của động từ ‘include’)

C. composed /kəmˈpəʊzd/: được tạo thành (dạng phân từ quá khứ của động từ ‘compose’)

D. included /ɪnˈkluːdɪd/: được bao gồm (dạng phân từ quá khứ của động từ ‘include’)

Phân biệt nghĩa của từ ‘compose’ và ‘include’ (đều mang nghĩa ‘bao gồm’):

- Compose: tạo thành từ các phần riêng biệt, nhấn mạnh quá trình tạo ra tổng thể. Các phần này thường là những phần không thể thiếu để tạo nên cái toàn thể đó. Ví dụ: ‘The cake is composed of flour, eggs, sugar, butter, and vanilla.’ (Chiếc bánh được làm từ bột mì, trứng, đường, bơ và vani.) => Câu này liệt kê đầy đủ, chi tiết tất cả các thành phần làm nên chiếc bánh.

- Include: bao gồm một phần trong một nhóm hoặc danh sách. Nhưng không nhất thiết tất cả các thứ đều được liệt kê. Ví dụ: ‘The cake includes flour, eggs, and sugar.’ (Chiếc bánh bao gồm bột mì, trứng và đường.) => Câu này tập trung vào việc liệt kê một số thành phần chính của chiếc bánh, nhưng không nhất thiết phải liệt kê tất cả. Có thể thiếu một số thành phần (như ‘butter’ và ‘vanilla’).

- Trong ngữ cảnh câu này, ‘free hot drinks’ hàm ý rằng ‘những đồ uống nóng miễn phí’ là một trong những ưu đãi được đề cập không phải tất cả những ưu đãi (ngoài ưu đãi còn ưu đãi khác như là 15 phút mát xa miễn phí). Do đó, không thể dùng composed/ composing (ám chỉ toàn bộ các ưu đãi) => Loại A và C.

- Xét hai đáp án còn lại là ‘including’ và ‘included’. Câu gốc là câu bị động do có chủ ngữ là ‘Free hot drinks’ nên cần dạng bị động của động từ ‘include’ là ‘included’ => Loại B.

Dịch: Các đồ uống nóng miễn phí cũng được bao gồm.

Chọn D.

Câu 6:

You can (6) ______ a call at 0983850619 in advance.

Đáp án chính xác

Xem lời giải

verified Lời giải của GV VietJack

Kiến thức về cụm từ cố định

A. do /duː/ (v): làm, thực hiện, hoặc tiến hành một hành động.

B. change /tʃeɪndʒ/ (v): thay đổi.

C. make /meɪk/ (v): tạo ra, thực hiện, hay tiến hành. Cụm ‘make a call’ (thực hiện một cuộc gọi) là cách nói rất phổ biến trong tiếng Anh để miêu tả hành động gọi điện thoại.

D. dial /ˈdaɪəl/ (v): quay số.

- Câu yêu cầu một động từ miêu tả hành động gọi điện thoại, và trong tiếng Anh, ‘make a call’ là cụm từ cố định để miêu tả hành động gọi điện thoại và phù hợp trong ngữ cảnh này.

Dịch: Bạn có thể gọi điện trước theo số 0983850619.

Chọn C

Bình luận


Bình luận

CÂU HỎI HOT CÙNG CHỦ ĐỀ

Câu 1:

a. Online education has grown in popularity due to its flexibility, allowing students to balance their studies with personal and professional responsibilities.

b. This means that students can attend classes from anywhere in the world, without being tied to a specific location.

c. In addition to convenience, online courses often provide a wide range of resources, such as recorded lectures, discussion forums, and interactive assignments.

d. In conclusion, online education offers students the flexibility and resources they need to succeed, especially in today’s fast-paced world.

e. Furthermore, online platforms are accessible at any time, allowing learners to study at their own pace, which is particularly beneficial for those with busy schedules.

Xem đáp án » 26/02/2025 1,673

Câu 2:

Which of the following does the passage mainly discuss?

Xem đáp án » 26/02/2025 1,655

Câu 3:

Every year, over 8 million tonnes of plastic enter our oceans, threatening (7) ______ life and ecosystems.

Xem đáp án » 26/02/2025 1,136

Câu 4:

a. However, once the foundation is laid, the real work begins as they start building more complex systems of thought and understanding.

b. Learning a new language is challenging, especially at the beginning when students are overwhelmed by grammar rules and unfamiliar vocabulary.

c. With continuous practice, learners gradually develop confidence in their speaking, listening, and writing skills, although progress may seem slow at first.

d. Many language learners experience frustration early on, but it’s important to remember that fluency comes with time and dedication.

e. In the end, the sense of accomplishment that comes from mastering a language makes the effort worthwhile, opening doors to new cultures and opportunities.

Xem đáp án » 26/02/2025 874

Câu 5:

a. Mark: Yeah, I really needed to relax after such a stressful week at work.

b. Alice: Did you do anything fun this weekend, Mark?

c. Alice: I’m glad to hear that! What did you do?

d. Mark: I went hiking in the mountains. The fresh air was amazing.

e. Alice: That sounds like a perfect way to unwind!

Xem đáp án » 26/02/2025 814

Câu 6:

a. I wanted to tell you that I’ve recently accepted a new job in New York, and I’ll be moving there next month. It’s a big change, but I’m really excited about this new chapter in my life.

b. Dear Emily,

c. I’m planning to visit my family before the big move, and I’d love to see you if you’re free during that time.

d. Hope this message finds you well! I wanted to catch you up on some recent news.

e. Take care, and I hope to see you soon!

Xem đáp án » 26/02/2025 643