Câu hỏi:

27/02/2025 2,852

Read the following passage about lifelong learning and mark the letter A, B, C, or D to indicate the option that best fits each of the numbered blanks from 31 to 40.

[I] Lifelong learning is the ongoing, voluntary, and self-motivated pursuit of knowledge for personal or professional development (Knowles, 2020). [II] This concept emphasizes that learning does not stop after formal education, but rather continues throughout an individual’s life, adapting to changing circumstances and needs. [III] In today’s fast-paced world, where technology and job markets evolve rapidly, lifelong learning has become increasingly essential. [IV]

One of the primary benefits of lifelong learning is its ability to enhance employability. Individuals who engage in continuous education are more likely to keep their skills relevant and competitive in the job market. According to a report by the World Economic Forum (2021), over 50% of employees will need reskilling due to technological advancements in the coming years. Lifelong learners are better equipped to adapt to these changes, making them more attractive candidates for employers.

Moreover, lifelong learning contributes to personal fulfillment and mental well-being. Engaging in new learning experiences can stimulate the brain, foster creativity, and improve cognitive function. Research indicates that individuals who pursue learning opportunities throughout their lives tend to report higher levels of happiness and life satisfaction (Smith & Johnson, 2019). Whether it is taking a course, learning a new language, or picking up a new hobby, the process of acquiring knowledge can be enriching and enjoyable.

In addition, lifelong learning promotes social engagement and community involvement. Participating in educational programs or community workshops can foster connections with others who share similar interests. This social aspect of learning can enhance one’s sense

of belonging and support networks, which are crucial for mental health (Jones, 2022).

Overall, lifelong learning is not just an individual responsibility; it requires support from educational institutions, employers, and communities to create an environment conducive to continuous education. By fostering a culture of learning, society can better prepare individuals for the challenges of the future and ensure that everyone has the opportunity to thrive.

Where in paragraph 1 does the following sentence best fit?

It encourages individuals to embrace new skills and knowledge throughout their lives.

Đáp án chính xác

Sách mới 2k7: Bộ 20 đề minh họa Toán, Lí, Hóa, Văn, Sử, Địa…. form chuẩn 2025 của Bộ giáo dục (chỉ từ 49k/cuốn).

Đề toán-lý-hóa Đề văn-sử-địa Tiếng anh & các môn khác

Quảng cáo

Trả lời:

verified
Giải bởi Vietjack

Câu sau đây phù hợp nhất ở vị trí nào trong văn bản?

Nó khuyến khích mọi người tiếp thu những kỹ năng và kiến ​​thức mới trong suốt cuộc đời.

Xét vị trí [II]:

- Lifelong learning is the ongoing, voluntary, and self-motivated pursuit of knowledge for personal or professional development (Knowles, 2020). [II] (Học tập suốt đời là quá trình theo đuổi kiến thức liên tục, tự nguyện và tự thúc đẩy bản thân nhằm phát triển bản thân hoặc nghề nghiệp (Knowles, 2020). [II])

→ Câu trên ở vị trí [II] sau câu nêu định nghĩa là phù hợp nhất, có chức năng bổ sung cho câu mở đầu và được giải thích cụ thể hơn bởi câu sau.

Chọn B.

Câu hỏi cùng đoạn

Câu 2:

The phrase ‘self-motivated pursuit’ in paragraph 1 could be best replaced by ______.

Đáp án chính xác

Xem lời giải

verified Lời giải của GV VietJack

Cụm ‘self-motivated pursuit’ trong đoạn 1 có thể được thay thế bằng cụm nào?

    A. áp lực học từ bên ngoài                      B. chủ động học thêm kiến thức

    C. giáo dục bắt buộc                                                              D. môi trường học tập có cấu trúc

Thông tin:

- Lifelong learning is the ongoing, voluntary, and self-motivated pursuit of knowledge for personal or professional development. (Học tập suốt đời là quá trình theo đuổi kiến thức liên tục, tự nguyện và tự thúc đẩy bản thân nhằm phát triển bản thân hoặc nghề nghiệp.)

→ Các lựa chọn A, C, D đều có yếu tố bên ngoài tác động, không phải tự thân người học.

Chọn B.

Câu 3:

The word ‘their’ in paragraph 2 refers to ______.

Đáp án chính xác

Xem lời giải

verified Lời giải của GV VietJack

Từ ‘their’ trong đoạn 2 chỉ ______.

    A. nhân viên                                                B. người học suốt đời

    C. người chủ                                                D. người muốn tăng khả năng tuyển dụng

Thông tin:

- Individuals who engage in continuous education are more likely to keep their skills relevant and competitive in the job market. (Những người học tập liên tục có thể cập nhật liên tục bộ kỹ năng phù hợp và cạnh tranh trên thị trường lao động.)

Chọn B.

Câu 4:

According to paragraph 2, which of the following is NOT a benefit of lifelong learning?

Đáp án chính xác

Xem lời giải

verified Lời giải của GV VietJack

Theo đoạn 2, cái nào sau đây KHÔNG phải là một lợi ích của học tập suốt đời?

    A. Thích ứng với thay đổi công nghệ     B. Tăng cơ hội được tuyển dụng

    C. Đảm bảo an ninh nghề nghiệp            D. Cập nhật mới các kỹ năng

Thông tin:

- One of the primary benefits of lifelong learning is its ability to enhance employability (B). Individuals who engage in continuous education are more likely to keep their skills relevant (D) and competitive in the job market. [...] over 50% of employees will need reskilling due to technological advancements in the coming years. Lifelong learners are better equipped to adapt to these changes (A), making them more attractive candidates for employers. (Một trong những lợi ích chính của học tập suốt đời là khả năng tăng cơ hội việc làm. Những người học tập liên tục có thể cập nhật liên tục bộ kỹ năng phù hợp và cạnh tranh trên thị trường lao động. [...] hơn 50% nhân viên sẽ cần phải học lại các kỹ năng do sự tiến bộ của công nghệ trong những năm tới. Những người học tập suốt đời có sự chuẩn bị tốt hơn để thích nghi với những thay đổi này, khiến họ trở thành những ứng viên hấp dẫn hơn đối với nhà tuyển dụng.)

→ Ta thấy A có thể đối chiếu ngay trong đoạn văn; B, D đã được diễn giải lại (paraphrase) bằng các từ, cụm từ đồng nghĩa so với đoạn gốc: ‘boost = enhance’, ‘the chances to be employed’ = ‘employability’; ‘stay up-to-date’ = ‘keep relevant’.

Chọn C.

Câu 5:

Which of the following best summarizes paragraph 3?

Đáp án chính xác

Xem lời giải

verified Lời giải của GV VietJack

Câu nào sau đây là tóm tắt tốt nhất của đoạn 3?

A. Học tập suốt đời không ảnh hưởng đến sức khỏe tinh thần.

B. Tham gia các hoạt động học tập mang lại hạnh phúc và khả năng sáng tạo cao hơn.

C. Học tập chỉ nên diễn ra trong các môi trường giáo dục chính thức.

D. Sự hoàn thiện bản thân không liên quan đến học tập suốt đời.

Phân tích:

- Dựa vào câu chủ đề: lifelong learning contributes to personal fulfillment and mental well-being. (học tập suốt đời mang lại sự hoàn thiện bản thân và cải thiện sức khỏe tinh thần.)

- Và câu dẫn chứng: Research indicates that individuals who pursue learning opportunities throughout their lives tend to report higher levels of happiness and life satisfaction. (Nghiên cứu chỉ ra rằng những người theo đuổi các cơ hội học tập suốt đời có xu hướng cho thấy mức độ hạnh phúc và hài lòng với cuộc sống cao hơn.)

Chọn B.

Câu 6:

The word ‘enriching’ in paragraph 3 is CLOSEST in meaning to ______.

Đáp án chính xác

Xem lời giải

verified Lời giải của GV VietJack

Từ ‘enriching’ trong đoạn 3 gần nghĩa nhất với từ nào?

- enrich /ɪnˈrɪtʃ/ (v) = to make sb/sth rich or richer (Oxford): làm giàu lên → enriching /ɪnˈrɪtʃɪŋ/ (adj): làm phong phú, đa dạng hơn

A. dull /dʌl/ (adj): nhàm chán

B. rewarding /rɪˈwɔːdɪŋ/ (adj): bổ ích

C. tiring /ˈtaɪərɪŋ/ (adj): mệt mỏi

D. irrelevant /ɪˈreləvənt/ (adj): không liên quan

→ enriching = rewarding

Chọn B.

Câu 7:

Which of the following best paraphrases the underlined sentence in paragraph 4?

Đáp án chính xác

Xem lời giải

verified Lời giải của GV VietJack

Câu nào sau đây diễn giải đúng nhất câu gạch chân trong đoạn 4?

A. Cá nhân nên thực hành học tập suốt đời một cách độc lập mà không cần bất kỳ trợ giúp từ bên ngoài nào.

B. Cộng đồng và các tổ chức đóng vai trò hỗ trợ ​​học tập suốt đời.

C. Học tập suốt đời không quan trọng đối với sự phát triển cá nhân hay nghề nghiệp.

D. Chỉ có cá nhân chịu trách nhiệm cho hành trình giáo dục của mình trong suốt cuộc đời.

Câu gạch chân:

- it requires support from educational institutions, employers, and communities to create an environment conducive to continuous education. (quá trình này cần có sự hỗ trợ từ các cơ sở giáo dục, nhà tuyển dụng và cộng đồng để tạo ra một môi trường thuận lợi cho việc học tập liên tục.)

*conducive to sth /kənˈdjuːsɪv/ (adj) = making it easy, possible or likely for sth to happen (Oxford): thuận lợi cho điều gì xảy ra

Chọn B.

Câu 8:

Which of the following can be inferred from the passage?

Đáp án chính xác

Xem lời giải

verified Lời giải của GV VietJack

Có thể suy ra điều nào sau đây từ văn bản?

A. Học tập suốt đời là một hoạt động không cần thiết trong thị trường việc làm ngày nay.

B. Giáo dục liên tục có thể dẫn đến nhiều cơ hội việc làm và thăng tiến trong sự nghiệp

C. Những người không tham gia học tập suốt đời có thể sẽ hạnh phúc hơn.

D. Công nghệ không ảnh hưởng đến nhu cầu học tập suốt đời.

Chọn B.

Câu 9:

Which of the following best summarizes the passage?

Đáp án chính xác

Xem lời giải

verified Lời giải của GV VietJack

Câu nào sau đây là tóm tắt tốt nhất cho toàn văn bản?

A. Học tập suốt đời thúc đẩy phát triển cá nhân và nghề nghiệp, đòi hỏi sự hợp tác từ các

cá nhân và tổ chức để thúc đẩy văn hóa giáo dục liên tục.

B. Học tập chỉ cần thiết trong quá trình giáo dục chính quy và ít có liên quan sau đó.

C. Theo đuổi kiến ​​thức là một sự kiện diễn ra một lần và kết thúc bằng việc tốt nghiệp.

D. Học tập suốt đời chỉ là về đào tạo nghề và nâng cao kỹ năng.

Chọn A.

Dịch bài đọc:

Học tập suốt đời là quá trình theo đuổi kiến thức liên tục, tự nguyện và tự thúc đẩy bản thân nhằm phát triển bản thân hoặc nghề nghiệp (Knowles, 2020). Khái niệm này khuyến khích mọi người tiếp thu những kỹ năng và kiến thức mới trong suốt cuộc đời. Học tập suốt đời nhấn mạnh rằng việc học không dừng lại sau khi hoàn thành giáo dục chính quy, mà vẫn tiếp tục sau đó khi con người thích nghi với hoàn cảnh và nhu cầu thay đổi. Trong thời đại ngày nay, khi công nghệ và thị trường lao động thay đổi nhanh chóng, học tập suốt đời trở nên ngày càng cần thiết.

Một trong những lợi ích chính của học tập suốt đời là khả năng tăng cơ hội việc làm. Những người học tập liên tục có thể luôn cập nhật bộ kỹ năng phù hợp và cạnh tranh trên thị trường lao động. Theo một báo cáo của Diễn đàn Kinh tế Thế giới (2021), hơn 50% nhân viên sẽ cần phải học lại các kỹ năng do sự tiến bộ của công nghệ trong những năm tới. Những người học tập suốt đời có sự chuẩn bị tốt hơn để thích nghi với những thay đổi này, khiến họ trở thành những ứng viên hấp dẫn hơn đối với nhà tuyển dụng.

Thêm vào đó, học tập suốt đời còn mang lại sự thỏa mãn cá nhân và cải thiện sức khỏe tinh thần. Tham gia vào các trải nghiệm học tập mới có thể kích thích não bộ, thúc đẩy sự sáng tạo và cải thiện chức năng nhận thức. Nghiên cứu chỉ ra rằng những người theo đuổi các cơ hội học tập suốt đời có xu hướng cho thấy mức độ hạnh phúc và hài lòng với cuộc sống cao hơn (Smith & Johnson, 2019). Dù là tham gia một khóa học, học một ngôn ngữ mới hay bắt đầu một sở thích mới, quá trình tiếp thu kiến thức có thể mang lại nhiều giá trị và niềm vui.

Ngoài ra, học tập suốt đời thúc đẩy sự gắn kết xã hội và tham gia vào cộng đồng. Tham gia các chương trình giáo dục hay các hội thảo cộng đồng có thể giúp kết nối với những người có cùng sở thích. Khía cạnh xã hội của việc học tập này có thể tăng cường cảm giác thuộc về tập thể và mở rộng mạng lưới hỗ trợ, một yếu tố rất quan trọng đối với sức khỏe tinh thần (Jones, 2022).

Nhìn chung, học tập suốt đời không chỉ là trách nhiệm cá nhân; quá trình này cần có sự hỗ trợ từ các cơ sở giáo dục, nhà tuyển dụng và cộng đồng để tạo ra một môi trường thuận lợi cho việc học tập liên tục. Bằng cách xây dựng văn hóa học tập suốt đời, xã hội có thể giúp các thành viên chuẩn bị tốt hơn cho những thách thức trong tương lai và đảm bảo rằng tất cả mọi người đều có cơ hội phát triển.

Bình luận


Bình luận

CÂU HỎI HOT CÙNG CHỦ ĐỀ

Câu 1:

Trịnh Công Sơn, born in 1939 in Đắk Lắk Province, Vietnam, became one of the country’s most beloved singer-songwriters. Sơn, with great efforts, (18) ______.

Xem đáp án » 27/02/2025 726

Câu 2:

Have you ever dreamed of launching your own (1) ______ start-up but struggled to take the first step?

Xem đáp án » 27/02/2025 351

Câu 3:

Which of the following is NOT mentioned as a solution to fashion waste?

Xem đáp án » 27/02/2025 299

Câu 4:

Therefore, (7) ______ action, no matter how small, can contribute to a noticeable positive impact.

Xem đáp án » 27/02/2025 125

Câu 5:

Which of the following is TRUE according to the passage?

Xem đáp án » 27/02/2025 107

Câu 6:

a. Sara: Yes, I find it really soothing, especially jazz and classical music. What about you?

b. John: I usually go for rock and indie, but I can see why jazz and classical are so relaxing.

c. Sara: Exactly! I also love instrumental music. It really helps me concentrate when I’m working or studying.

d. John: That sounds like a great idea. I’ll try listening to some next time I need to focus. e.

e. John: Do you enjoy listening to music when youre relaxing at home?

Xem đáp án » 27/02/2025 95