Đề minh họa tốt nghiệp THPT Tiếng Anh có đáp án (Đề số 12)

159 người thi tuần này 4.6 399 lượt thi 40 câu hỏi 60 phút

Nội dung liên quan:

Danh sách câu hỏi:

Đoạn văn 1

Read the following advertisement and mark the letter A, B, C, or D to indicate the option that best fits each of the numbered blanks from 1 to 6.

Embark on Your Entrepreneurial Journey with Shark Tank

Have you ever dreamed of launching your own (1) ______ start-up but struggled to take the first step? With Shark Tank, you can (2) ______ your groundbreaking ideas to use and secure your spot in  the competitive business world.

The key to start-up success lies in crafting a (3) ______, which includes setting realistic goals and cultivating a positive mindset. By becoming a part of Shark Tank, you’ll also learn to capitalize (4)  ______ opportunities in niche markets. From refining your pitch to attracting investors, our resources,  (5) ______ to meet the needs of aspiring entrepreneurs, will ensure your success.

Take the leap today and embrace this chance to thrive in a dynamic environment that encourages (6) ______ towards creativity and excellence!

Câu 1

Have you ever dreamed of launching your own (1) ______ start-up but struggled to take the first step?

Lời giải

Kiến thức về từ loại

A. innovate /ˈɪnəveɪt/ (v): đổi mới, cải tiến

B. innovation /ˌɪnəˈveɪʃn/ (n): sự đổi mới, sáng tạo

C. innovatively /ˈɪnəveɪtɪvli/ (adv): một cách đổi mới

D. innovative /ˈɪnəveɪtɪv/ (adj): có tính đổi mới, sáng tạo

- Cần một tính từ điền vào chỗ trống đi trước và bổ nghĩa cho danh từ ‘start-up’ → chỉ có D là đáp án phù hợp.

Dịch: Bạn mơ ước khởi động một start-up sáng tạo nhưng gặp khó khăn ở bước bắt đầu?

Chọn D.

Câu 2

With Shark Tank, you can (2) ______ your groundbreaking ideas to use and secure your spot in  the competitive business world.

Lời giải

Kiến thức về cụm từ cố định

- put sth to (good) use – áp dụng/sử dụng cái gì đó vào thực tế để đạt được mục đích

Dịch: Với Shark Tank, bạn có thể biến những ý tưởng táo bạo của mình thành hiện thực và chiếm lấy một vị trí trong thế giới kinh doanh đầy cạnh tranh.

Chọn D.

Câu 3

The key to start-up success lies in crafting a (3) ______, which includes setting realistic goals and cultivating a positive mindset.

Lời giải

Kiến thức về trật tự từ

- comprehensive /ˌkɒmprɪˈhensɪv/ (adj): toàn diện

- financial /faɪˈnænʃl/, /fəˈnænʃl/ (adj): liên quan đến tài chính

- strategy /ˈstrætədʒi/ (n): chiến lược → danh từ ‘strategy’ đứng cuối

Theo quy tắc trật tự tính từ: OSASCOMP (Opinion – Size – Age – Shape – Color – Material – Purpose)

→ ‘comprehensive’ thuộc nhóm Opinion đứng trước ‘financial’ thuộc nhóm Purpose.

→ trật tự đúng: comprehensive financial strategy

Dịch: Bí quyết thành công của một start-up nằm ở việc xây dựng một chiến lược tài chính toàn diện, bao gồm đặt mục tiêu thực tế và giữ tinh thần tích cực.

Chọn C.

Câu 4

By becoming a part of Shark Tank, you’ll also learn to capitalize (4) ______ opportunities in niche markets.

Lời giải

Kiến thức về giới từ

- Ta có cụm động từ: capitalize on/upon sth = take advantage of sth – tận dụng, khai thác một cơ hội, tài nguyên để đạt được mục đích

Dịch: Tham gia Shark Tank, bạn sẽ học được cách nắm bắt cơ hội ở những thị trường tiềm năng.

Chọn D.

Câu 5

From refining your pitch to attracting investors, our resources, (5) ______ to meet the needs of aspiring entrepreneurs, will ensure your success.

Lời giải

Kiến thức về mệnh đề quan hệ

- Câu chứa chỗ trống đã có chủ ngữ là ‘our resources’ và động từ chính là ‘will ensure’ → động từ ở chỗ trống phải ở trong MĐQH hoặc dạng rút gọn của MĐQH.

- Khi rút gọn MĐQH, nếu động từ trong MĐQH ở thể bị động, ta lược bỏ đại từ quan hệ và trợ động từ, đưa động từ chính về dạng Vp2/V-ed → B là đáp án đúng.

Dịch: Từ hoàn thiện phần trình bày ý tưởng cho đến thu hút các nhà đầu tư, chúng tôi cung cấp mọi nguồn lực được điều chỉnh phù hợp nhất...

Chọn B.

Câu 6

Take the leap today and embrace this chance to thrive in a dynamic environment that encourages (6) ______ towards creativity and excellence!

Lời giải

Kiến thức về danh động từ và động từ nguyên mẫu

Phân biệt hai cấu trúc động từ theo sau ‘encourage’:

- encourage doing sth: khuyến khích việc gì đó

- encourage sb to do sth: khuyến khích ai làm gì đó

Ta thấy sau chỗ trống không có tân ngữ → dùng cấu trúc ‘encourage doing sth’.

Dịch: Nắm lấy cơ hội để tỏa sáng trong một môi trường năng động, nơi khuyến khích sáng tạo và tinh thần chinh phục!

Chọn C.

Đoạn văn 2

Read the following leaflet and mark the letter A, B, C, or D to indicate the option that best fits each of the numbered blanks from 7 to 12.

A Greener Planet Starts with Us: Small Actions, Big Impacts

Why Should We Act?

Our planet faces multiple environmental challenges, from climate change to resource depletion. Therefore, (7) ______ action, no matter how small, can contribute to a noticeable positive impact.

Actions You Can Take to Help the Environment:

• Cut down on single-use plastics and (8) ______ them with reusable alternatives.

• Switch off appliances when they are not in use to reduce energy (9) ______.

• (10) ______ litter during outdoor activities, encourage friends and family to do the same.

• Set up local volunteer groups to plant trees and (11) ______ deforested areas.

• Use less water in daily activities, as the supply of clean water is limited.

Important Things to Remember:

• Not only should we protect the environment but we should also focus on our own health.

• (12) ______ resources are limited, every conservation effort helps to protect them.

Câu 7

Therefore, (7) ______ action, no matter how small, can contribute to a noticeable positive impact.

Lời giải

Kiến thức về lượng từ

A. any + N(đếm được số ít): bất kỳ người/vật nào

B. each + N(đếm được số ít): từng người/vật cụ thể trong một tập hợp

C. some + N(s/es): vài người/cái gì; some + N(đếm được số ít): người/cái nào đó không xác định

D. little + N(không đếm được): một lượng rất ít cái gì đó, không đủ

- Ta thấy sau chỗ trống là danh từ đếm được số ít ‘action’ → ngoại trừ ‘little’ thì các lựa chọn còn lại đều đúng về mặt ngữ pháp; xét nghĩa thì ‘any’ là phù hợp nhất.

Dịch: ...mỗi hành động dù nhỏ đều có thể đóng góp một cách tích cực.

Chọn A.

Câu 8

Cut down on single-use plastics and (8) ______ them with reusable alternatives.

Lời giải

Kiến thức về từ vựng – nghĩa của từ

A. restrict /rɪˈstrɪkt/ (v): hạn chế

B. reward /rɪˈwɔːd/ (v): trao thưởng

C. rescue /ˈreskjuː/ (v): giải cứu

D. replace /rɪˈpleɪs/ (v): thay thế → replace sb/sth with sb/sth

Dịch: Hạn chế sử dụng nhựa dùng một lần và thay thế bằng các sản phẩm tái sử dụng.

Chọn D.

Câu 9

Switch off appliances when they are not in use to reduce energy (9) ______.

Lời giải

Kiến thức về từ vựng – nghĩa của từ

A. conservation /ˌkɒnsəˈveɪʃn/ (n): sự bảo tổn

B. consumption /kənˈsʌmpʃn/ (n): sự tiêu thụ

C. accommodation /əˌkɒməˈdeɪʃn/ (n): nơi ở

D. occupancy /ˈɒkjəpənsi/ (n): sức chiếm dụng

Dịch: Tắt các thiết bị điện khi không dùng đến để giảm tiêu thụ năng lượng.

Chọn B.

Câu 10

(10) ______ litter during outdoor activities, encourage friends and family to do the same.

Lời giải

Kiến thức về cụm động từ

A. cut off (phr.v): cắt nguồn (điện, nước,...)

B. pick up (phr.v): nhặt rác; học ngôn ngữ mới

C. fill out (phr.v): điền đơn

D. give off (phr.v): tỏa ra mùi hương, nhiệt điện,...

Dịch: Nhặt rác khi tham gia các hoạt động ngoài trời và khuyến khích bạn bè, gia đình cùng tham gia.

Chọn B.

Câu 11

Set up local volunteer groups to plant trees and (11) ______ deforested areas.

Lời giải

Kiến thức về từ vựng – từ cùng trường nghĩa

A. rejuvenate /rɪˈdʒuːvəneɪt/ (v): trẻ hóa, làm cho tươi mới hơn

B. resurrect /ˌrezəˈrekt/ (v): hồi sinh, sử dụng lại

C. renew /rɪˈnjuː/ (v): làm mới, gia hạn

D. restore /rɪˈstɔː(r)/ (v): phục hồi nguyên trạng

Dịch: Thành lập các nhóm tình nguyện địa phương để trồng cây và khôi phục các khu vực bị phá rừng.

Chọn D.

Câu 12

(12) ______ resources are limited, every conservation effort helps to protect them.

Lời giải

Kiến thức về liên từ

A. For: bởi vì (chỉ đứng giữa câu, không đứng đầu câu)

B. Though: mặc dù (có thể đứng đầu câu hoặc giữa câu)

C. Since: bởi vì (có thể đứng đầu câu hoặc giữa câu)

D. But: nhưng (có thể đứng đầu câu hoặc giữa câu)

Dịch: Vì tài nguyên là có hạn, mọi nỗ lực bảo tồn đều góp phần bảo vệ tài nguyên.

Chọn C.

Câu 13

a. Bella: Wonderful! These small rituals are the threads that strengthen family bonds.

b. Jolie: We dedicate Sunday evenings to cooking together. It’s our sacred family time.

c. Bella: How do you manage to carve out quality time with your family when you have such a busy schedule?

Lời giải

Kiến thức sắp xếp câu thành đoạn hội thoại

Thứ tự sắp xếp đúng:

c. Bella: How do you manage to carve out quality time with your family when you have such a busy schedule?

b. Jolie: We dedicate Sunday evenings to cooking together. It’s our sacred family time.

a. Bella: Wonderful! These small rituals are the threads that strengthen family bonds.

Dịch:

c. Bella: Làm thế nào mà cậu có thể dành thời gian cho gia đình khi với lịch trình bận rộn như vậy?

b. Jolie: Nhà tớ dành các buổi tối Chủ nhật để nấu ăn cùng nhau. Đó là thời gian không thể bị xâm phạm của cả nhà.

a. Bella: Hay quá! Những thói quen nhỏ như vậy chính là sợi dây gắn kết tình cảm gia đình.

Chọn D.

Câu 14

a. Sara: Yes, I find it really soothing, especially jazz and classical music. What about you?

b. John: I usually go for rock and indie, but I can see why jazz and classical are so relaxing.

c. Sara: Exactly! I also love instrumental music. It really helps me concentrate when I’m working or studying.

d. John: That sounds like a great idea. I’ll try listening to some next time I need to focus. e.

e. John: Do you enjoy listening to music when youre relaxing at home?

Lời giải

Kiến thức sắp xếp câu thành đoạn hội thoại

Thứ tự sắp xếp đúng:

e. John: Do you enjoy listening to music when you’re relaxing at home?

a. Sara: Yes, I find it really soothing, especially jazz and classical music. What about you?

b. John: I usually go for rock and indie, but I can see why jazz and classical are so relaxing.

c. Sara: Exactly! I also love instrumental music. It really helps me concentrate when I’m working or studying.

d. John: That sounds like a great idea. I’ll try listening to some next time I need to focus.

Dịch:

e. John: Cậu có thích nghe nhạc khi thư giãn ở nhà không?

a. Sara: Có chứ, nghe nhạc làm mình thấy thư giãn, đặc biệt là nhạc jazz với nhạc cổ điển. Cậu thì sao?

b. John: Mình thường nghe rock hoặc indie, nhưng mình hiểu tại sao jazz với nhạc cổ điển lại thư giãn như vậy.

c. Sara: Đúng vậy! Mình cũng rất thích nhạc không lời. Nó thật sự giúp mình tập trung khi làm việc hay học bài.

d. John: Nghe hay đấy. Mình sẽ thử nghe nhạc không lời lần tới khi cần tập trung xem sao.

Chọn B.

Câu 15

Hi Layla,

a. These inventions not only address pressing global issues but also pave the way for a sustainable future.

b. Today, I’d like to share some exciting developments in science and technology that are

transforming our world.

c. I believe that continued support and investment in scientific research will bring even more remarkable advancements.

d. For example, advances in AI are enhancing medical diagnostics, while renewable energy innovations are helping reduce our carbon footprint.

e. Innovations in fields like artificial intelligence, renewable energy, and biotechnology are transforming the way we live and work.

Best regards,

Mike

Lời giải

Kiến thức sắp xếp câu thành lá thư

Thứ tự sắp xếp đúng:

Hi Layla,

b. Today, I’d like to share some exciting developments in science and technology that are transforming our world.

e. Innovations in fields like artificial intelligence, renewable energy, and biotechnology are transforming the way we live and work.

d. For example, advances in AI are enhancing medical diagnostics, while renewable energy innovations are helping reduce our carbon footprint.

a. These inventions not only address pressing global issues but also pave the way for a sustainable future.

c. I believe that continued support and investment in scientific research will bring even more remarkable advancements.

Best regards, Mike

Dịch:

Chào Layla,

b. Hôm nay mình muốn chia sẻ một số phát triển thú vị trong khoa học và công nghệ đang thay đổi thế giới của chúng ta.

e. Những đổi mới trong các lĩnh vực như trí tuệ nhân tạo, năng lượng tái tạo và công nghệ sinh học đang thay đổi cách chúng ta sống và làm việc.

d. Ví dụ, những tiến bộ trong AI đang cải thiện chất lượng chẩn đoán bệnh, trong khi các sáng kiến năng lượng tái tạo giúp giảm lượng khí thải carbon.

a. Những phát minh này không chỉ giải quyết các vấn đề toàn cầu cấp bách mà còn mở đường cho một tương lai bền vững.

c. Mình tin là tiếp tục hỗ trợ và đầu tư vào nghiên cứu khoa học sẽ mang lại nhiều tiến bộ đáng kinh ngạc hơn nữa.

Chào cậu,

Mike

Chọn B.

Câu 16

a. While managing large teams and coordinating multiple tasks can be challenging, the sense of accomplishment when a project is completed successfully is truly rewarding.

b. I started my journey in project management five years ago, where I quickly developed a passion for overseeing complex projects.

c. My ability to communicate clearly with clients and colleagues is one of my greatest strengths in this role.

d. I have honed my skills through various leadership training programs and by handling diverse projects across industries.

e. In conclusion, my experience in leading teams and delivering results under tight deadlines has shaped me into a well-rounded project manager.

Lời giải

Kiến thức sắp xếp câu thành đoạn văn

Thứ tự sắp xếp đúng:

b. I started my journey in project management five years ago, where I quickly developed a passion for overseeing complex projects.

d. I have honed my skills through various leadership training programs and by handling diverse projects across industries.

c. My ability to communicate clearly with clients and colleagues is one of my greatest strengths in this role.

a. While managing large teams and coordinating multiple tasks can be challenging, the sense of accomplishment when a project is completed successfully is truly rewarding.

e. In conclusion, my experience in leading teams and delivering results under tight deadlines has shaped me into a well-rounded project manager.

Dịch:

b. Tôi bắt đầu sự nghiệp trong lĩnh vực quản lý dự án cách đây 5 năm, khi đó tôi nhanh chóng phát triển niềm đam mê với việc giám sát các dự án phức tạp.

d. Tôi đã trau dồi kỹ năng qua nhiều chương trình đào tạo kỳ năng lãnh đạo và xử lý các dự án đa dạng trong nhiều ngành.

c. Khả năng giao tiếp rõ ràng với khách hàng và đồng nghiệp là một trong những thế mạnh lớn nhất của tôi trong vai trò này.

a. Mặc dù việc quản lý các nhóm lớn và điều phối nhiều nhiệm vụ là đầy thách thức, nhưng cảm giác thành tựu khi một dự án thành công thực sự rất đáng giá.

e. Tóm lại, kinh nghiệm lãnh đạo các nhóm và đạt được kết quả trong thời hạn gấp rút đã giúp tôi trở thành một nhà quản lý dự án toàn diện.

Chọn A.

Câu 17

a. However, despite the economic boom, environmental concerns about beach erosion and overdevelopment remain prominent.

b. Once quiet, undeveloped beach areas along the coast have been replaced by luxury resorts and condos, marking a shift towards tourism and real estate development.

c. This boom in development has attracted international investors, leading to new hotels, restaurants, and tourist attractions.

d. The coastal city of Marisport has undergone dramatic changes over the past few years.

e. The population has exploded as more people move to the area to work in the tourism and construction industries.

Lời giải

Kiến thức sắp xếp câu thành đoạn văn

Thứ tự sắp xếp đúng:

d. The coastal city of Marisport has undergone dramatic changes over the past few years.

b. Once quiet, undeveloped beach areas along the coast have been replaced by luxury resorts and condos, marking a shift towards tourism and real estate development.

c. This boom in development has attracted international investors, leading to new hotels, restaurants, and tourist attractions.

e. The population has exploded as more people move to the area to work in the tourism and construction industries.

a. However, despite the economic boom, environmental concerns about beach erosion and overdevelopment remain prominent.

Dịch:

d. Thành phố biển Marisport đã chứng kiến những thay đổi đáng kể trong vài năm qua.

b. Những khu vực bãi biển yên tĩnh, nguyên sơ dọc theo bờ biển nay đã được thay thế bằng các khu nghỉ dưỡng sang trọng và chung cư, đánh dấu sự chuyển hướng sang du lịch và phát triển bất động sản.

c. Sự phát triển chóng mặt này đã thu hút nhiều nhà đầu tư quốc tế, dẫn đến các khách sạn, nhà hàng và điểm thu hút khách du lịch mới mọc lên.

e. Dân số của thành phố cũng tăng vọt khi ngày càng có nhiều người chuyển đến để làm việc trong ngành du lịch và xây dựng.

a. Tuy nhiên, bên cạnh sự bùng nổ kinh tế, những vấn đề môi trường như xói mòn bãi biển và phát triển quá mức vẫn còn đáng lo ngại.

Chọn A.

Câu 18

Which of the following is TRUE according to the passage?

Lời giải

Theo văn bản, câu nào sau đây là ĐÚNG?

A. Học tập suốt đời chủ yếu có lợi cho những người trẻ tuổi.

B. Tham gia xã hội không liên quan đến các chương trình giáo dục.

C. Giáo dục liên tục có thể cải thiện sức khỏe tinh thần và ý thức về sự gắn bó.

D. Các tổ chức giáo dục không có vai trò gì trong việc thúc đẩy học tập suốt đời.

Thông tin:

- Participating in educational programs or community workshops can foster connections with others who share similar interests. This social aspect of learning can enhance one’s sense of belonging and support networks, which are crucial for mental health. (Tham gia các chương trình giáo dục hay các hội thảo cộng đồng có thể giúp kết nối với những người có cùng sở thích. Khía cạnh xã hội của việc học tập này có thể tăng cường cảm giác thuộc về tập thể và mở rộng mạng lưới hỗ trợ, một yếu tố rất quan trọng đối với sức khỏe tinh thần.) → C đúng.

Chọn C.

Đoạn văn 3

Read the following passage about a musician and mark the letter A, B, C, or D to indicate the correct option that best fits each of the numbered blanks from 18 to 22.

Trịnh Công Sơn, born in 1939 in Đắk Lắk Province, Vietnam, became one of the country’s most beloved singer-songwriters. Sơn, with great efforts, (18) ______.

Despite initially studying to become a teacher, Son found his true calling in music. He began composing in the 1950s with a number of wonderful songs (19) ______. His songs gained popularity in the 1960s and 1970s, a tumultuous period in Vietnamese history.

(20) ______. Specifically, his compositions like ‘Nối vòng tay lớn’ (The Great Circle of Vietnam) became anthems for peace during the Vietnam War era. Son’s music spoke to the experiences and emotions of the Vietnamese people during this challenging time.

His music transcended political boundaries, touching lives across Vietnam and beyond. His concerts were major events, drawing thousands of fans who were moved by his soulful performances and meaningful lyrics. Moreover, resonating deeply with audiences, (21) ______.

After Vietnam’s reunification, (22) ______. He remained an active and influential figure in the Vietnamese music scene until his passing in 2001, leaving behind a rich legacy of over 600 songs that continue to be cherished and performed by artists in Vietnam and around the world.

Câu 19

Trịnh Công Sơn, born in 1939 in Đắk Lắk Province, Vietnam, became one of the country’s most beloved singer-songwriters. Sơn, with great efforts, (18) ______.

Lời giải

Kiến thức về cấu trúc câu

- Ta có cấu trúc của một mệnh đề độc lập: S + V.

- Câu chứa chỗ trống chưa có động từ chính (‘with great efforts’ chỉ là một cụm bổ nghĩa) → ta cần một động từ chính hòa hợp với chủ ngữ để tạo câu hoàn chỉnh.

→ loại A (MĐQH với giới từ), B (cụm giới từ), và D (cụm danh động từ).

Dịch: Bằng những nỗ lực phi thường, Sơn được mệnh danh là ‘Bob Dylan của Việt Nam’ nhờ vào ca từ đầy chất thơ và những giai điệu sâu lắng.

Chọn C.

Câu 20

He began composing in the 1950s with a number of wonderful songs (19) ______.

Lời giải

Kiến thức về mệnh đề quan hệ

- Câu đã có đủ chủ ngữ ‘He’ và động từ chính ‘began’ → chỗ trống không thể là một động từ khác cùng chia theo thì của câu mà phải nằm trong MĐQH → loại B, C.

- Xét D, ta không thấy có động từ hay danh từ nào đi với giới từ ‘of’ để có thể đưa lên phía trước được → loại D.

- Xét A, đại từ quan hệ ‘whose’ chỉ sự sở hữu, trong trường hợp này ‘whose’ chỉ sự sở hữu của ‘wonderful songs’.

Dịch: Ông bắt đầu sáng tác từ những năm 1950 với nhiều ca khúc tuyệt hay, trong đó cách kết hợp giữa ca từ và giai điệu độc đáo của ông đã cho ra đời những tác phẩm bất hủ.

Chọn A.

Câu 21

(20) ______. Specifically, his compositions like ‘Nối vòng tay lớn’ (The Great Circle of Vietnam) became anthems for peace during the Vietnam War era.

Lời giải

Kiến thức về mệnh đề độc lập – nghĩa của câu

Xét nghĩa các câu:

A. Sơn được ghi nhận vì đã nắm bắt được tinh thần của những năm tháng chiến tranh qua sự biểu đạt nghệ thuật của mình

B. Các nghệ sĩ trong lĩnh vực thơ ca, giai điệu và phản ánh xã hội trong những năm chiến tranh đã góp phần tạo nên ảnh hưởng của Sơn

C. Với mục đích tạo tiếng vang với quần chúng thông qua bài hát, các bài hát của Sơn đã

phát triển thành một biểu tượng văn hóa trong những năm chiến tranh

D. Sự kết hợp giữa hiểu biết sâu sắc về thơ ca, tài năng âm nhạc và nhận thức xã hội trong những năm chiến tranh định hình nên ảnh hưởng của Sơn

Chọn A.

Câu 22

Moreover, resonating deeply with audiences, (21) ______.

Lời giải

Kiến thức về phân từ hiện tại, phân từ hoàn thành

Xét các lựa chọn:

A. ý thức cộng đồng và kết nối được khuyến khích

B. Sơn có thể biến nghệ thuật của ông thành động lực thúc đẩy kết nối cộng đồng

C. nghệ thuật của ông thúc đẩy ý thức cộng đồng và kết nối

D. tăng cường kết nối cộng đồng là ý định của Sơn

- Khi hai mệnh đề đồng chủ ngữ, có thể lược bỏ chủ ngữ của mệnh đề đầu, đưa động từ về dạng ‘V-ing/ Having Vp2/V-ed’ khi động từ mang nghĩa chủ động.

- Căn cứ theo dịch nghĩa, cái mà ‘gây được tiếng vang lớn với khán giả’ ở đây là ‘his artistry’ (nghệ thuật của ông) nên ‘his artistry’ là chủ ngữ của mệnh đề ở vị trí chỗ trống.

Chọn C.

Câu 23

After Vietnam’s reunification, (22) ______.

Lời giải

Kiến thức về mệnh đề độc lập – nghĩa của câu

Xét nghĩa các câu:

A. bằng cách truyền tải tình cảm với xã hội vào âm nhạc của mình, nó không thể phản ánh thời đại đang thay đổi

→ Không phù hợp vì thiếu tính liên kết: đây là câu đầu tiên của đoạn, không rõ ‘it’ là ám chỉ đối tượng nào đã được nhắc đến.

B. kết hợp tình cảm với xã hội vào âm nhạc của mình, chúng đã giúp ông phản ánh thời đại đang thay đổi

→ Tương tự A, không rõ ‘them’ làm chủ ngữ là đang ám chỉ cái gì.

C. ông đã truyền tải tình cảm xã hội vào âm nhạc của mình, phản ánh thời đại thay đổi

→ Lựa chọn phù hợp vì ‘he’ theo mạch bài đọc đã hiểu là ám chỉ Sơn, câu sau chỗ trống cũng lấy ‘He’ làm chủ ngữ chính → đảm bảo tính liên kết giữa các câu trong đoạn.

D. phản ánh thời đại đang thay đổi thông qua âm nhạc của ông, tình cảm với xã hội đã được truyền tải

→ Không logic vì ‘phản ánh thời đại’ không ăn khớp với ‘tình cảm với xã hội’.

Chọn C.

Dịch bài đọc:

Trịnh Công Sơn sinh năm 1939 tại tỉnh Đắk Lắk, Việt Nam, là một trong những nhạc sĩ được yêu mến nhất tại Việt Nam. Bằng những nỗ lực phi thường, Sơn được mệnh danh là ‘Bob Dylan của Việt Nam’ nhờ vào ca từ đầy chất thơ và những giai điệu sâu lắng.

Ban đầu Sơn theo học nghiệp nhà giáo, thế rồi ông tìm thấy niềm đam mê thực sự trong âm nhạc. Ông bắt đầu sáng tác từ những năm 1950 với nhiều ca khúc tuyệt hay, trong đó cách kết hợp giữa ca từ và giai điệu độc đáo của ông đã cho ra đời những tác phẩm bất hủ. Các ca khúc của ông trở nên phổ biến vào những năm 1960-1970, một giai đoạn đầy biến động trong lịch sử Việt Nam.

Sơn được ghi nhận vì đã nắm bắt được tinh thần của những năm tháng chiến tranh qua sự biểu đạt nghệ thuật của mình. Cụ thể, những sáng tác như ‘Nối vòng tay lớn’ đã trở thành khúc ca kêu gọi hòa bình trong thời kỳ Chiến tranh Việt Nam. Âm nhạc của ông phản ánh những trải nghiệm và cảm xúc của người dân Việt Nam trong thời kỳ khó khăn này.

Âm nhạc của Sơn vượt qua ranh giới chính trị, chạm đến trái tim của mọi người trên khắp Việt Nam và cả thế giới. Các buổi biểu diễn của ông là những sự kiện lớn, thu hút hàng nghìn người hâm mộ, họ bị lay động bởi những màn trình diễn đầy cảm xúc và ca từ ý nghĩa. Nghệ thuật của ông cũng đã tạo ra sự kết nối và cảm giác cộng đồng sâu sắc trong lòng khán giả.

Sau khi Việt Nam thống nhất, ông tiếp tục truyền tải những tâm tư xã hội vào âm nhạc, phản ánh những đổi thay của thời đại. Trịnh Công Sơn luôn là một nhân vật truyền cảm hứng và có tầm ảnh hưởng đối với nền âm nhạc Việt Nam cho đến khi ông qua đời năm 2001, để lại di sản phong phú với hơn 600 ca khúc vẫn được yêu thích và biểu diễn bởi các nghệ sĩ ở Việt Nam và trên toàn thế giới.

Đoạn văn 4

Read the following passage about fast fashion and mark the letter A, B, C, or D to indicate the best answer to each of the following questions from 23 to 30.

Your favorite $20 shirt hides a startling secret. “When I learned that it takes 2,700 liters of water to produce a single cotton t-shirt, I couldn’t look at my wardrobe the same way,” reveals Sarah Martinez, a former fast-fashion enthusiast turned sustainable style advocate. Her discovery mirrors a growing consciousness among consumers about the fashion industry’s environmental impact.

The facts are alarming. The global fashion industry’s carbon footprint surpasses that of international flights and maritime shipping combined. Industry analysts point to a ‘throwaway culture’ where people buy clothes they don’t keep for long. Their research indicates that while clothing production doubled between 2000 and 2015, the average number of times a garment gets worn decreased by 36%. These ephemeral fashion choices accumulate in landfills, where synthetic materials persevere for up to two centuries before decomposing.

Thankfully, there are innovative solutions bringing hope. One of them is ‘circular fashion’: under this model, garments are designed for longevity and biodegradability. ‘Clothing libraries’ have also multiplied across urban centers, where members can borrow high-quality clothes instead of purchasing new ones. This system has become so efficacious that participating consumers report a 70% reduction in new clothing purchases.

The secondhand market is undergoing its own revolution, driven by tech startups’ smart recycling initiatives. Modern sorting facilities harness artificial intelligence to identify fabric types, dramatically streamlining the recycling process. This has slashed the cost of recycled textiles by 45% since 2020, prompting major fashion brands to integrate recycled materials into their production lines. Industry experts now envision a future where sustainable practices become the norm rather than the exception, reshaping the very foundation of fashion consumption.

(Adapted from BBC News)

Câu 24

Which of the following is NOT mentioned as a solution to fashion waste?

Lời giải

Cái nào sau đây KHÔNG được đề cập đến như một giải pháp cho vấn đề chất thải thời trang?

    A. thư viện quần áo                                B. các thiết kế phân hủy sinh học

    C. phòng thử đồ kỹ thuật số                    D. tái chế thông minh

Thông tin:

- Thankfully, there are innovative solutions bringing hope. One of them is ‘circular fashion’: under this model, garments are designed for longevity and biodegradability. ‘Clothing libraries’ have also multiplied across urban centers, where members can borrow high-quality clothes instead of purchasing new ones. (May mắn thay, có những giải pháp sáng tạo đang mang lại hy vọng. Một trong số đó là ‘thời trang tuần hoàn’: theo mô hình này, quần áo được thiết kế để có tuổi thọ dài hơn và có khả năng phân hủy sinh học. Các ‘thư viện quần áo’ cũng đang xuất hiện ngày càng nhiều ở các trung tâm đô thị, nơi mọi người có thể mượn những bộ quần áo chất lượng cao thay vì mua mới.) → A, B đúng.

- The secondhand market is undergoing its own revolution, driven by tech startups’ smart recycling initiatives. Modern sorting facilities harness artificial intelligence to identify fabric types, dramatically streamlining the recycling process. (Thị trường đồ cũ đang trải qua một cuộc cách mạng riêng, được thúc đẩy bởi các sáng kiến tái chế thông minh từ các công ty công nghệ khởi nghiệp. Các cơ sở phân loại hiện đại sử dụng trí tuệ nhân tạo để nhận dạng các loại vải, giúp quy trình tái chế trở nên hiệu quả hơn rất nhiều.) → D đúng.

Chọn C.

Câu 25

Which of the following best paraphrases the underlined sentence in paragraph 2?

Lời giải

Câu nào sau đây diễn giải đúng nhất câu được gạch chân trong đoạn 2?

A. Ngành thời trang gây ra nhiều thiệt hại về môi trường hơn so với ngành vận tải bằng hàng không và đường biển

B. Lượng khí thải carbon từ quần áo vượt lượng khí thải từ máy bay và tàu biển cộng lại

C. Vận tải toàn cầu gây ra ít ô nhiễm hơn so với một mình ngành thời trang

D. Ngành thời trang tạo ra lượng khí thải cao hơn so với vận chuyển trên toàn thế giới

Câu gạch chân:

- The global fashion industry’s carbon footprint surpasses that of international flights and maritime shipping combined. (Lượng carbon của ngành thời trang toàn cầu vượt qua lượng khí thải của các chuyến bay quốc tế và vận tải biển cộng lại.)

Chọn B.

Câu 26

The word ‘ephemeral’ in paragraph 2 is OPPOSITE in meaning to ______.

Lời giải

Từ ‘ephemeral’ trong đoạn 2 TRÁI NGHĨA với từ nào?

- ephemeral /ɪˈfemərəl/ (adj) = lasting or used for only a short period of time (Oxford): chỉ tồn tại, được dùng trong một khoảng thời gian ngắn

A. short-lived /ˌʃɔːt ˈlɪvd/ (adj): ngắn hạn

B. enduring /ɪnˈdjʊ(ə)rɪŋ/ (adj): tồn tại lâu dài

C. limitless /ˈlɪmɪtləs/ (adj): không giới hạn

D. disposable /dɪˈspəʊzəbl/ (adj): dùng một lần rồi vứt

→ ephemeral >< enduring

Chọn B.

Câu 27

The word ‘Their’ in paragraph 2 refers to ______.

Lời giải

Từ ‘Their’ trong đoạn 2 chỉ ______.

    A. Các lựa chọn      B. Các nhà phân tích                               C. Người tiêu dùng                     D. Các vật liệu

Thông tin:

- Industry analysts point to a ‘throwaway culture’ where people buy clothes they don’t keep for long. Their research indicates that... (Các nhà phân tích trong ngành cho rằng lý do là bởi ‘văn hóa vứt bỏ’ – người ta mua những món đồ quần áo mà họ chỉ giữ trong thời gian ngắn. Nghiên cứu của họ chỉ ra rằng...)

Chọn B.

Câu 28

The word ‘efficacious’ in paragraph 3 could be best replaced by ______.

Lời giải

Từ ‘efficacious’ trong đoạn 3 có thể được thay thế bởi từ nào?

- efficacious /ˌefɪˈkeɪʃəs/ (adj) = (of things) producing the result that was wanted or intended (Oxford): có hiệu quả

A. beneficial /ˌbenɪˈfɪʃl/ (adj): có lợi

B. productive /prəˈdʌktɪv/ (adj): năng suất

C. advantageous /ˌædvənˈteɪdʒəs/ (adj): có lợi

D. effective /ɪˈfektɪv/ (adj): hiệu quả

→ efficacious = effective

Chọn D.

Câu 29

Which of the following is TRUE according to the passage?

Lời giải

Theo văn bản, câu nào sau đây là ĐÚNG?

A. Sự tăng trưởng trong sản xuất quần áo đi đôi với sự giảm sút trong thời gian sử dụng quần áo.

B. Vải tổng hợp có thể mất ít hơn 200 năm để phân hủy và biến mất.

C. Các cơ sở phân loại hiện đại đã cải thiện chất lượng vật liệu có thể tái chế.

D. Các thương hiệu thời trang đang áp dụng những cách tiếp cận mới để tìm nguồn vật liệu bền vững.

Thông tin:

- ...while clothing production doubled between 2000 and 2015, the average number of times a garment gets worn decreased by 36%. (...trong khi sản xuất quần áo đã tăng trưởng gấp đôi từ 2000-2015, số lần trung bình một món đồ được mặc đã giảm 36%.) → A đúng.

- ...synthetic materials persevere for up to two centuries before decomposing. (...các chất liệu tổng hợp phải mất đến hai thế kỷ để phân hủy.) → B sai.

- Modern sorting facilities harness artificial intelligence to identify fabric types, dramatical-ly streamlining the recycling process. (Các cơ sở phân loại hiện đại sử dụng trí tuệ nhân tạo để nhận dạng các loại vải, giúp quy trình tái chế trở nên hiệu quả hơn rất nhiều.) → chỉ nói dùng AI để cải thiện hiệu suất và giảm chi phí cho quy trình tái chế chứ không nói

gì đến chất lượng vật liệu tái chế → C sai.

*streamline /ˈstriːmlaɪn/ (v) = to make a system, an organization, etc. work better, especially in a way that saves money (Oxford): tổ chức hợp lý hóa giúp tăng năng suất, giảm chi phí

- ...prompting major fashion brands to integrate recycled materials into their production lines. (...thúc đẩy các thương hiệu thời trang lớn tích hợp vật liệu tái chế vào dây chuyền sản xuất của họ.) → Các thương hiệu thời trang đang sử dụng vật liệu tái chế nhiều hơn chứ không nhắc đến việc họ có những cách tiếp cận mới để tìm nguồn vật liệu → D sai.

Chọn A.

Câu 30

In which paragraph does the writer present comparative environmental impact data?

Lời giải

Trong đoạn văn nào tác giả trình bày thông tin so sánh về tác động đến môi trường?

Đoạn 2:

- The facts are alarming. The global fashion industry’s carbon footprint surpasses that of international flights and maritime shipping combined. (Thực trạng rất đáng báo động. Lượng carbon của ngành thời trang toàn cầu vượt qua lượng khí thải của các chuyến bay quốc tế và vận tải biển cộng lại.)

→ So sánh tác động đến môi trường giữa các ngành công nghiệp.

Chọn B.

Câu 31

In which paragraph does the writer examine technological innovations in sustainability?

Lời giải

Trong đoạn văn nào tác giả xem xét các cải tiến công nghệ nhằm cải thiện tính bền vững?

Đoạn 4:

- The secondhand market is undergoing its own revolution, driven by tech startups’ smart recycling initiatives. Modern sorting facilities harness artificial intelligence to identify fabric types,... (Thị trường đồ cũ đang trải qua một cuộc cách mạng riêng, được thúc đẩy bởi các sáng kiến tái chế thông minh của các công ty khởi nghiệp trong lĩnh vực công nghệ. Các cơ sở phân loại hiện đại sử dụng trí tuệ nhân tạo để nhận dạng các loại vải,...)

Chọn D.

Dịch bài đọc:

Chiếc áo phông giá 20 đô yêu thích của bạn giấu một bí mật gây sốc. “Khi tôi biết được là phải mất đến 2.700 lít nước để làm ra một chiếc áo phông cotton, tôi không thể nhìn tủ đồ của mình như cũ nữa,” Sarah Martinez, từng là một tín đồ của thời trang nhanh nay đã chuyển sang ủng hộ thời trang bền vững, chia sẻ. Phát hiện của Sarah phản ánh nhận thức ngày càng gia tăng của người tiêu dùng về tác động đến môi trường của ngành công nghiệp thời trang.

Thực trạng rất đáng lo ngại. Lượng carbon của ngành thời trang toàn cầu vượt qua lượng khí thải của các chuyến bay quốc tế và vận tải biển cộng lại. Các nhà phân tích trong ngành cho rằng lý do là bởi ‘văn hóa vứt bỏ’ – người ta mua những món đồ quần áo mà họ chỉ giữ trong thời gian ngắn. Nghiên cứu của các nhà phân tích chỉ ra rằng trong khi sản xuất quần áo đã tăng trưởng gấp đôi từ 2000-2015, số lần trung bình một món đồ được mặc đã giảm 36%. Những món đồ chỉ dùng được vài lần rồi vứt đi này tích tụ tại các bãi rác, ở đó các chất liệu tổng hợp phải mất đến hai thế kỷ để phân hủy.

May mắn thay, có những giải pháp sáng tạo đang mang lại hy vọng. Một trong số đó là ‘thời trang tuần hoàn’: theo mô hình này, quần áo được thiết kế để có tuổi thọ dài hơn và có khả năng phân hủy sinh học. Các ‘thư viện quần áo’ cũng đang xuất hiện ngày càng nhiều ở các trung tâm đô thị, nơi mọi người có thể mượn những bộ quần áo chất lượng cao thay vì mua mới. Hệ thống này cho thấy sự hiệu quả và những người tham gia cho biết đã giảm 70% xu hướng mua quần áo mới.

Thị trường đồ secondhand cũng đang trải qua một cuộc cách mạng của riêng mình, được thúc đẩy bởi các sáng kiến tái chế thông minh của các công ty khởi nghiệp trong lĩnh vực công nghệ. Các cơ sở phân loại hiện đại sử dụng trí tuệ nhân tạo (AI) để nhận dạng các loại vải, giúp quy trình tái chế trở nên hiệu quả hơn rất nhiều. Điều này đã giúp giảm chi phí tái chế vải xuống 45% từ năm 2020, khiến các thương hiệu thời trang lớn cũng nhanh chóng tích hợp các vật liệu tái chế vào dây chuyền sản xuất của mình. Các chuyên gia trong ngành giờ đây hình dung một tương lai nơi các biện pháp bền vững sẽ trở thành tiêu chuẩn thay vì là ngoại lệ, làm thay đổi hoàn toàn cách chúng ta nhìn nhận ngành tiêu dùng thời trang.

Đoạn văn 5

Read the following passage about lifelong learning and mark the letter A, B, C, or D to indicate the option that best fits each of the numbered blanks from 31 to 40.

[I] Lifelong learning is the ongoing, voluntary, and self-motivated pursuit of knowledge for personal or professional development (Knowles, 2020). [II] This concept emphasizes that learning does not stop after formal education, but rather continues throughout an individual’s life, adapting to changing circumstances and needs. [III] In today’s fast-paced world, where technology and job markets evolve rapidly, lifelong learning has become increasingly essential. [IV]

One of the primary benefits of lifelong learning is its ability to enhance employability. Individuals who engage in continuous education are more likely to keep their skills relevant and competitive in the job market. According to a report by the World Economic Forum (2021), over 50% of employees will need reskilling due to technological advancements in the coming years. Lifelong learners are better equipped to adapt to these changes, making them more attractive candidates for employers.

Moreover, lifelong learning contributes to personal fulfillment and mental well-being. Engaging in new learning experiences can stimulate the brain, foster creativity, and improve cognitive function. Research indicates that individuals who pursue learning opportunities throughout their lives tend to report higher levels of happiness and life satisfaction (Smith & Johnson, 2019). Whether it is taking a course, learning a new language, or picking up a new hobby, the process of acquiring knowledge can be enriching and enjoyable.

In addition, lifelong learning promotes social engagement and community involvement. Participating in educational programs or community workshops can foster connections with others who share similar interests. This social aspect of learning can enhance one’s sense

of belonging and support networks, which are crucial for mental health (Jones, 2022).

Overall, lifelong learning is not just an individual responsibility; it requires support from educational institutions, employers, and communities to create an environment conducive to continuous education. By fostering a culture of learning, society can better prepare individuals for the challenges of the future and ensure that everyone has the opportunity to thrive.

Câu 32

Where in paragraph 1 does the following sentence best fit?

It encourages individuals to embrace new skills and knowledge throughout their lives.

Lời giải

Câu sau đây phù hợp nhất ở vị trí nào trong văn bản?

Nó khuyến khích mọi người tiếp thu những kỹ năng và kiến ​​thức mới trong suốt cuộc đời.

Xét vị trí [II]:

- Lifelong learning is the ongoing, voluntary, and self-motivated pursuit of knowledge for personal or professional development (Knowles, 2020). [II] (Học tập suốt đời là quá trình theo đuổi kiến thức liên tục, tự nguyện và tự thúc đẩy bản thân nhằm phát triển bản thân hoặc nghề nghiệp (Knowles, 2020). [II])

→ Câu trên ở vị trí [II] sau câu nêu định nghĩa là phù hợp nhất, có chức năng bổ sung cho câu mở đầu và được giải thích cụ thể hơn bởi câu sau.

Chọn B.

Câu 33

The phrase ‘self-motivated pursuit’ in paragraph 1 could be best replaced by ______.

Lời giải

Cụm ‘self-motivated pursuit’ trong đoạn 1 có thể được thay thế bằng cụm nào?

    A. áp lực học từ bên ngoài                      B. chủ động học thêm kiến thức

    C. giáo dục bắt buộc                                                              D. môi trường học tập có cấu trúc

Thông tin:

- Lifelong learning is the ongoing, voluntary, and self-motivated pursuit of knowledge for personal or professional development. (Học tập suốt đời là quá trình theo đuổi kiến thức liên tục, tự nguyện và tự thúc đẩy bản thân nhằm phát triển bản thân hoặc nghề nghiệp.)

→ Các lựa chọn A, C, D đều có yếu tố bên ngoài tác động, không phải tự thân người học.

Chọn B.

Câu 34

The word ‘their’ in paragraph 2 refers to ______.

Lời giải

Từ ‘their’ trong đoạn 2 chỉ ______.

    A. nhân viên                                                B. người học suốt đời

    C. người chủ                                                D. người muốn tăng khả năng tuyển dụng

Thông tin:

- Individuals who engage in continuous education are more likely to keep their skills relevant and competitive in the job market. (Những người học tập liên tục có thể cập nhật liên tục bộ kỹ năng phù hợp và cạnh tranh trên thị trường lao động.)

Chọn B.

Câu 35

According to paragraph 2, which of the following is NOT a benefit of lifelong learning?

Lời giải

Theo đoạn 2, cái nào sau đây KHÔNG phải là một lợi ích của học tập suốt đời?

    A. Thích ứng với thay đổi công nghệ     B. Tăng cơ hội được tuyển dụng

    C. Đảm bảo an ninh nghề nghiệp            D. Cập nhật mới các kỹ năng

Thông tin:

- One of the primary benefits of lifelong learning is its ability to enhance employability (B). Individuals who engage in continuous education are more likely to keep their skills relevant (D) and competitive in the job market. [...] over 50% of employees will need reskilling due to technological advancements in the coming years. Lifelong learners are better equipped to adapt to these changes (A), making them more attractive candidates for employers. (Một trong những lợi ích chính của học tập suốt đời là khả năng tăng cơ hội việc làm. Những người học tập liên tục có thể cập nhật liên tục bộ kỹ năng phù hợp và cạnh tranh trên thị trường lao động. [...] hơn 50% nhân viên sẽ cần phải học lại các kỹ năng do sự tiến bộ của công nghệ trong những năm tới. Những người học tập suốt đời có sự chuẩn bị tốt hơn để thích nghi với những thay đổi này, khiến họ trở thành những ứng viên hấp dẫn hơn đối với nhà tuyển dụng.)

→ Ta thấy A có thể đối chiếu ngay trong đoạn văn; B, D đã được diễn giải lại (paraphrase) bằng các từ, cụm từ đồng nghĩa so với đoạn gốc: ‘boost = enhance’, ‘the chances to be employed’ = ‘employability’; ‘stay up-to-date’ = ‘keep relevant’.

Chọn C.

Câu 36

Which of the following best summarizes paragraph 3?

Lời giải

Câu nào sau đây là tóm tắt tốt nhất của đoạn 3?

A. Học tập suốt đời không ảnh hưởng đến sức khỏe tinh thần.

B. Tham gia các hoạt động học tập mang lại hạnh phúc và khả năng sáng tạo cao hơn.

C. Học tập chỉ nên diễn ra trong các môi trường giáo dục chính thức.

D. Sự hoàn thiện bản thân không liên quan đến học tập suốt đời.

Phân tích:

- Dựa vào câu chủ đề: lifelong learning contributes to personal fulfillment and mental well-being. (học tập suốt đời mang lại sự hoàn thiện bản thân và cải thiện sức khỏe tinh thần.)

- Và câu dẫn chứng: Research indicates that individuals who pursue learning opportunities throughout their lives tend to report higher levels of happiness and life satisfaction. (Nghiên cứu chỉ ra rằng những người theo đuổi các cơ hội học tập suốt đời có xu hướng cho thấy mức độ hạnh phúc và hài lòng với cuộc sống cao hơn.)

Chọn B.

Câu 37

The word ‘enriching’ in paragraph 3 is CLOSEST in meaning to ______.

Lời giải

Từ ‘enriching’ trong đoạn 3 gần nghĩa nhất với từ nào?

- enrich /ɪnˈrɪtʃ/ (v) = to make sb/sth rich or richer (Oxford): làm giàu lên → enriching /ɪnˈrɪtʃɪŋ/ (adj): làm phong phú, đa dạng hơn

A. dull /dʌl/ (adj): nhàm chán

B. rewarding /rɪˈwɔːdɪŋ/ (adj): bổ ích

C. tiring /ˈtaɪərɪŋ/ (adj): mệt mỏi

D. irrelevant /ɪˈreləvənt/ (adj): không liên quan

→ enriching = rewarding

Chọn B.

Câu 38

Which of the following best paraphrases the underlined sentence in paragraph 4?

Lời giải

Câu nào sau đây diễn giải đúng nhất câu gạch chân trong đoạn 4?

A. Cá nhân nên thực hành học tập suốt đời một cách độc lập mà không cần bất kỳ trợ giúp từ bên ngoài nào.

B. Cộng đồng và các tổ chức đóng vai trò hỗ trợ ​​học tập suốt đời.

C. Học tập suốt đời không quan trọng đối với sự phát triển cá nhân hay nghề nghiệp.

D. Chỉ có cá nhân chịu trách nhiệm cho hành trình giáo dục của mình trong suốt cuộc đời.

Câu gạch chân:

- it requires support from educational institutions, employers, and communities to create an environment conducive to continuous education. (quá trình này cần có sự hỗ trợ từ các cơ sở giáo dục, nhà tuyển dụng và cộng đồng để tạo ra một môi trường thuận lợi cho việc học tập liên tục.)

*conducive to sth /kənˈdjuːsɪv/ (adj) = making it easy, possible or likely for sth to happen (Oxford): thuận lợi cho điều gì xảy ra

Chọn B.

Câu 39

Which of the following can be inferred from the passage?

Lời giải

Có thể suy ra điều nào sau đây từ văn bản?

A. Học tập suốt đời là một hoạt động không cần thiết trong thị trường việc làm ngày nay.

B. Giáo dục liên tục có thể dẫn đến nhiều cơ hội việc làm và thăng tiến trong sự nghiệp

C. Những người không tham gia học tập suốt đời có thể sẽ hạnh phúc hơn.

D. Công nghệ không ảnh hưởng đến nhu cầu học tập suốt đời.

Chọn B.

Câu 40

Which of the following best summarizes the passage?

Lời giải

Câu nào sau đây là tóm tắt tốt nhất cho toàn văn bản?

A. Học tập suốt đời thúc đẩy phát triển cá nhân và nghề nghiệp, đòi hỏi sự hợp tác từ các

cá nhân và tổ chức để thúc đẩy văn hóa giáo dục liên tục.

B. Học tập chỉ cần thiết trong quá trình giáo dục chính quy và ít có liên quan sau đó.

C. Theo đuổi kiến ​​thức là một sự kiện diễn ra một lần và kết thúc bằng việc tốt nghiệp.

D. Học tập suốt đời chỉ là về đào tạo nghề và nâng cao kỹ năng.

Chọn A.

Dịch bài đọc:

Học tập suốt đời là quá trình theo đuổi kiến thức liên tục, tự nguyện và tự thúc đẩy bản thân nhằm phát triển bản thân hoặc nghề nghiệp (Knowles, 2020). Khái niệm này khuyến khích mọi người tiếp thu những kỹ năng và kiến thức mới trong suốt cuộc đời. Học tập suốt đời nhấn mạnh rằng việc học không dừng lại sau khi hoàn thành giáo dục chính quy, mà vẫn tiếp tục sau đó khi con người thích nghi với hoàn cảnh và nhu cầu thay đổi. Trong thời đại ngày nay, khi công nghệ và thị trường lao động thay đổi nhanh chóng, học tập suốt đời trở nên ngày càng cần thiết.

Một trong những lợi ích chính của học tập suốt đời là khả năng tăng cơ hội việc làm. Những người học tập liên tục có thể luôn cập nhật bộ kỹ năng phù hợp và cạnh tranh trên thị trường lao động. Theo một báo cáo của Diễn đàn Kinh tế Thế giới (2021), hơn 50% nhân viên sẽ cần phải học lại các kỹ năng do sự tiến bộ của công nghệ trong những năm tới. Những người học tập suốt đời có sự chuẩn bị tốt hơn để thích nghi với những thay đổi này, khiến họ trở thành những ứng viên hấp dẫn hơn đối với nhà tuyển dụng.

Thêm vào đó, học tập suốt đời còn mang lại sự thỏa mãn cá nhân và cải thiện sức khỏe tinh thần. Tham gia vào các trải nghiệm học tập mới có thể kích thích não bộ, thúc đẩy sự sáng tạo và cải thiện chức năng nhận thức. Nghiên cứu chỉ ra rằng những người theo đuổi các cơ hội học tập suốt đời có xu hướng cho thấy mức độ hạnh phúc và hài lòng với cuộc sống cao hơn (Smith & Johnson, 2019). Dù là tham gia một khóa học, học một ngôn ngữ mới hay bắt đầu một sở thích mới, quá trình tiếp thu kiến thức có thể mang lại nhiều giá trị và niềm vui.

Ngoài ra, học tập suốt đời thúc đẩy sự gắn kết xã hội và tham gia vào cộng đồng. Tham gia các chương trình giáo dục hay các hội thảo cộng đồng có thể giúp kết nối với những người có cùng sở thích. Khía cạnh xã hội của việc học tập này có thể tăng cường cảm giác thuộc về tập thể và mở rộng mạng lưới hỗ trợ, một yếu tố rất quan trọng đối với sức khỏe tinh thần (Jones, 2022).

Nhìn chung, học tập suốt đời không chỉ là trách nhiệm cá nhân; quá trình này cần có sự hỗ trợ từ các cơ sở giáo dục, nhà tuyển dụng và cộng đồng để tạo ra một môi trường thuận lợi cho việc học tập liên tục. Bằng cách xây dựng văn hóa học tập suốt đời, xã hội có thể giúp các thành viên chuẩn bị tốt hơn cho những thách thức trong tương lai và đảm bảo rằng tất cả mọi người đều có cơ hội phát triển.

4.6

80 Đánh giá

50%

40%

0%

0%

0%