(2024) Đề minh họa tham khảo BGD môn Tiếng Anh có đáp án (Đề 30)

  • 87 lượt thi

  • 50 câu hỏi

  • 60 phút

Câu 1:

Mark the letter A, B, C, or D to indicate the sentence that best combines each pair of sentences in the following questions.

The Internet connection was not stable. The teacher couldn’t conduct the online lesson successfully.

Xem đáp án

Giải thích: C

Cấu trúc: But for + N/V-ing, S + would/could/might/… + have PII: nếu không có một điều gì đó, thì một điều khác đã xảy ra thay vì kết quả này. (sử dụng ở các câu điều kiện loại 2 và câu điều kiện loại 3 ở vế if (vế điều kiện) với ý nghĩa là một điều nào đó đã có thể xảy ra, nhưng trên thực tế có một điều kiện đã cản trở nó lại khiến nó không thể thực sự xảy ra.).

Tạm dịch:

Nếu kết nối Internet không ổn định, giáo viên có thể đã thực hiện bài học trực tuyến thành công.


Câu 2:

The people in my neighborhood enjoy the peace of the life in the countryside. They don’t want to move to another place.

Xem đáp án

Giải thích: B

Cấu trúc: So + adj + be + S + that + S + V: quá…. đến nỗi mà (dùng để giải thích hoặc diễn đạt cả nguyên nhân và kết quả trong một tình huống hay một ý kiến đã đề cập trước đó.).

Tạm dịch:

Cuộc sống ở nông thôn yên bình đến mức người dân trong khu phố của tôi không muốn chuyển đi nơi khác.


Câu 3:

Mark the letter A, B, C or D on your answer sheet to indicate the word(s) OPPOSITE in meaning to the underlined word(s) in each of the following questions.

The teacher gave explicit instructions on how to complete the project, leaving no room for confusion.

Xem đáp án

     A. precise (chính xác)         B. exact (chính xác)           

     C. clear (rõ ràng)                D. ambiguous (mơ hồ, không rõ ràng)

Giải thích:  D

explicit: rõ ràng trái nghĩa với ambiguous: không rõ ràng, mơ hồ.

Tạm dịch:

Giáo viên hướng dẫn rõ ràng cách thực hiện dự án, không để xảy ra nhầm lẫn.


Câu 4:

I don't see friends very often. I prefer to keep myself to myself.

Xem đáp án

I don't see friends very often. I prefer to keep myself to myself.

     A. be public (công khai)     B. be lonely (cô đơn)          C. be private (riêng tư)       D. be quiet (im lặng)

Giải thích:  A

keep myself to myself: dành thời gian một mình, không nói chuyện với người khác nhiều trái nghĩa với rare: hiếm.

Tạm dịch: Tôi không gặp bạn bè thường xuyên. Tôi thích dành thời gian một mình hơn.


Câu 5:

Mark the letter A, B, C or D on your answer sheet to indicate the word(s) CLOSEST in meaning to the underlined word(s) in each of the following questions.

To ensure a fair competition, the judges remained impartial while evaluating the contestants' performances.

Xem đáp án

 A. prejudiced (định kiến, thành kiến)                             B. biased (thành kiến)        

C. partial (thiên vị)                                                         D. objective (khách quan)

Giải thích:D

 impartial = objective: công bằng, không thiên vị, khách quan.

Tạm dịch:

Để đảm bảo sự cạnh tranh công bằng, ban giám khảo vẫn công bằng khi đánh giá phần trình diễn của thí sinh.


0

Đánh giá trung bình

0%

0%

0%

0%

0%

Bình luận


Bình luận