Ôn thi Tốt nghiệp THPT môn Tiếng Anh (Đề 11)

442 lượt thi 53 câu hỏi 60 phút

Danh sách câu hỏi:

Câu 4:

I don’t think Jill would be a good teacher. She's got little patience, ________?

Xem đáp án

Câu 5:

I bought my ________ camera from a friend of mine. 

Xem đáp án

Câu 6:

I bought my ________ camera from a friend of mine. 

Xem đáp án

Câu 9:

________, the football match had started for 15 minutes

Xem đáp án

Câu 11:

His boss asked him to take ________ of the office for a few days while she was away.

Xem đáp án

Câu 13:

________, the woman was visibly happy after the birth of her child.

Xem đáp án

Câu 14:

The more she practices speaking English, ________she becomes.

Xem đáp án

Câu 15:

________, she spent nearly an hour walking all around the neighborhood looking for her car. 

Xem đáp án

Câu 16:

Thanks to all the qualified staff, the event was ________ and flowed smoothly.

Xem đáp án

Câu 19:

Giving up smoking is just one of the ways to ________ heart diseases.

Xem đáp án

Câu 20:

In ________ 1950s, many people moved from ________ West Indies to ________ England because their life was so hard there. 

Xem đáp án

Câu 47:

Mark the letter A, B, C, or D on your answer sheet to indicate the sentence that is closest in meaning to each of the following questions. 

Sally paid for her travel in advance, but it wasn't necessary. 

Xem đáp án

Câu 48:

Mark the letter A, B, C, or D on your answer sheet to indicate the sentence that is closest in meaning to each of the following questions. 

Sally paid for her travel in advance, but it wasn't necessary. 

Xem đáp án

Câu 49:

Mark the letter A, B, C, or D on your answer sheet to indicate the sentence that is closest in meaning to each of the following questions. 

My boss doesn't mind what time I start or finish work. 

Xem đáp án

Câu 50:

Mark the letter A, B, C, or D on your answer sheet to indicate the sentence that is closest in meaning to each of the following questions. 

They are always talking about it but do nothing. 

Xem đáp án

Câu 51:

She didn’t take her father's advice. That’s why she is bored with her work.

Xem đáp án

Câu 52:

I arrived at work. The assistant knocked at the door

Xem đáp án

Đoạn văn 1

(26) ________ in technology have made a lot of changes to our everyday lifestyles, but one of the biggest has got to be how we read books. Since the invention of the e-book, there has been a significant change to our reading habits. Given the choice between taking a couple of heavy paperbacks on holiday or an e- book device like a Kindle, most of us, including our parents and grandparents, would unsurprisingly opt (27) ________ Kindle. 

But what would our lives be like with no books at all? It's a (28) ________ question. Some educational specialists are making predictions that in the future we won't even see books in classrooms - everything will be done online! (29) ________ of the idea of getting rid of books say that there will always be a need for paper-based versions of materials. (30) ________, to be realistic, we have to accept that there is a remote chance that in a decade's time, schools and classrooms will be book-free! What do you think of that?

Đoạn văn 2

          Are organically grown foods the best food choices? The advantages claimed for such foods over conventionally grown and marketed food products are now being debated. Advocates of organic foods - a term whose meaning varies greatly - frequently proclaim that such products are safer and more nutritious than others. 

          The growing interest of consumers in the safety and nutritional quality of the typical North American diet is a welcome development. However, much of this interest has been sparked by sweeping claims that the food supply is unsafe or inadequate in meeting nutritional needs. Although most of these claims are not supported by scientific evidence, the preponderance of written material advancing such claims makes it difficult for the general public to separate fact from fiction. As a result, claims that eating a diet consisting entirely of organically grown foods prevents or cures disease or provides other benefits to health have become widely publicised and form the basis for folklore. 

          Almost daily the public is besieged by claims for "no-aging" diets, new vitamins, and other wonder foods. There are numerous unsubstantiated reports that natural vitamins are superior to synthetic ones, that fertilised eggs are nutritionally superior to unfertilised eggs, that untreated grains are better than fumigated grains, and the like. 

          One thing that most organically grown food products seem to have in common is that they cost more than conventionally grown foods. But in many cases, consumers are misled if they believe organic foods can maintain health and provide better nutritional quality than conventionally grown foods. Therefore, there is real cause for concern if consumers, particularly those with limited incomes, distrust the regular food supply and buy only expensive organic foods instead. 

Dịch bài đọc: 

Liệu những thực phẩm được trồng hữu cơ có phải là những sự lựa chọn tốt nhất hay không? Những lợi ích được cho là vượt hơn sản phẩm thực phẩm được trồng và bán theo cách truyền thống của những thực phẩm như thế hiện đang bị tranh cãi. Những người ủng hộ thực phẩm hữu cơ - một thuật ngữ có nghĩa rất đa dạng - thường khẳng định rằng những sản phẩm như thế an toàn hơn và nhiều dưỡng chất hơn những thực phẩm khác. 

Sự quan tâm ngày càng tăng của người tiêu dùng về sự an toàn và chất lượng dinh dưỡng của chế độ ăn uống điển hình ở Bắc Mỹ là một sự phát triển đáng hoan nghênh. Tuy nhiên, phần lớn mối quan tâm này bắt nguồn từ những tuyên bố chung chung rằng nguồn cung thực phẩm không an toàn hoặc không đủ đáp ứng nhu cầu dinh dưỡng. Mặc dù hầu hết những tuyên bố này không được bằng chứng khoa học ủng hộ, nhưng ưu thế của những tài liệu viết ủng hộ nhận định như thế khiến công chúng khó phân biệt thật giả. Hậu quả là, những khẳng định rằng việc ăn theo chế độ chỉ hoàn toàn bao gồm thực phẩm được trồng hữu cơ giúp ngăn ngừa hoặc chữa trị bệnh hoặc cung cấp những lợi ích khác cho sức khỏe đã trở nên phổ biến và hình thành cơ sở cho văn hóa dân gian. 

Hầu như ngày nào công chúng cũng bị bủa vây bởi các nhận định về chế độ ăn uống “không lão hóa”, những vitamins mới, và những thực phẩm dì diệu khác. Có vô số những báo cáo vô căn cứ cho rằng những vitamin tự nhiên tốt hơn vitamin tổng hợp, rằng trứng được thụ tinh có nhiều dinh dưỡng hơn trứng không được thụ tinh, rằng những ngũ cốc chưa qua xử lý tốt hơn ngũ cốc đã được khử trùng, và nhiều điều khác tương tự vậy. 

Một điểm mà đa số những sản phẩm thực phẩm được trồng hữu cơ dường như có chung chính là chúng đắt tiền hơn những thực phẩm được trồng truyền thống. Nhưng trong nhiều trường hợp, những người tiêu dùng bị đánh lừa nếu họ tin thực phẩm hữu cơ có thể duy trì sức khỏe và cung cấp chất lượng dinh dưỡng tốt hơn thực phẩm truyền thống. Do đó, thực sự có lý do để lo ngại nếu người tiêu dùng, đặc biệt là những người có thu nhập hạn chế, không tin tưởng vào nguồn cung cấp thực phẩm thông thường và thay vào đó chỉ mua thực phẩm hữu cơ đắt tiền. 

Câu 32:

The "welcome development" mentioned in line 6 is an increase in _______.

Xem đáp án

Câu 33:

According to the first paragraph, which of the following is true about the term "organic foods"?

Xem đáp án

Câu 34:

The author implies that there is cause for concern if consumers with limited incomes buy organic foods instead of conventionally grown foods because _______.

Xem đáp án

Câu 36:

The word "those" stands for _______.

Xem đáp án

Đoạn văn 3

          In this modern world where closed-circuit television (CCTV) cameras are everywhere and smartphones are in every pocket, the routine filming of everyday life is becoming pervasive. A number of countries are rolling out body cams for police officers; other public-facing agencies such as schools, councils and hospitals are also experimenting with cameras for their employees. Private citizens are getting in on the act too: cyclists increasingly wear headcams as a deterrent to aggressive drivers. As camera technology gets smaller and cheaper, it isn't hard to envisage a future where we're all filming everything all the time, in every direction. 

          Would that be a good thing? There are some obvious potential upsides. If people know they are on camera, especially when at work or using public services, they are surely less likely to misbehave. The available evidence suggests that it discourages behaviours such as vandalism. Another upside is that it would be harder to get away with crimes or to evade blame for accidents. 

          But a world on camera could have subtle negative effects. The deluge of data we pour into the hands of Google, Facebook and others has already proved a mixed blessing. Those companies would no doubt be willing to upload and curate our body-cam data for free, but at what cost to privacy and freedom of choice? 

          Body-cam data could also create a legal minefield. Disputes over the veracity and interpretation of police footage have already surfaced. Eventually, events not caught on camera could be treated as if they didn't happen. Alternatively, footage could be faked or doctored to dodge blame or incriminate others. 

          Of course, there’s always the argument that if you're not doing anything wrong, you have nothing to fear. But most people have done something embarrassing, or even illegal, that they regret and would prefer they hadn’t been caught on film. People already censor their social media feeds - or avoid doing anything incriminating in public - for fear of damaging their reputation. Would ubiquitous body cams have a further chilling effect on our freedom?

          The always-on-camera world could even threaten some of the attributes that make us human. We  are natural  gossips and  backbiters, and  while those  might not  be desirable

behaviours,  they  oil  the wheels of our  social  interactions. Once people  assume  they are

being filmed, they are likely to clam up. 

          The argument in relation to body-cam ownership is a bit like that for guns: once you go past a critical threshold, almost everyone will feel they need one as an insurance policy. We are nowhere near that point yet, but we should think hard about whether we really want to say "lights, body cam, action." 

Dịch bài đọc: 

Trong thế giới hiện đại này, nơi camera giám sát (CCTV) ở khắp mọi nơi và điện thoại thông minh có trong mọi túi, việc quay phim lại cuộc sống thường ngày đang trở nên phổ biến. Một số quốc gia đang triển khai các bodycam (máy quay cá nhân gắn trên cơ thể) cho các sĩ quan cảnh sát; những cơ quan công cộng khác như trường học, ủy ban và bệnh viện cũng đang thí nghiệm máy quay cho nhân viên của mình. Các công dân bình thường cũng đang tham gia vào việc này: ngày càng có nhiều người đi xe đạp đeo headcam (máy quay gắn trên đầu) để tránh những người lái xe hung hãn. Khi công nghệ camera trở nên nhỏ hơn và rẻ hơn, không khó để hình dung ra một tương lai nơi chúng ta quay phim lại mọi thứ vào mọi lúc, và ở mọi nơi. 

Đó có phải một chuyện tốt không? Có một số lợi ích tiềm ẩn rõ ràng. Nếu mọi người biết mình đang bị quay phim, nhất là khi làm việc hoặc sử dụng dịch vụ công, họ chắc chắn sẽ ít có khả năng cư xử sai trái hơn. Những bằng chứng có sẵn cho thấy rằng nó làm giảm những hành vi như phá hoại. Một ưu điểm khác chính là sẽ khó để thoát tội hoặc trốn tránh trách nhiệm tai nạn hơn.  

Nhưng một thế giới đầy camera có thể mang đến những ảnh hưởng tiêu cực. Khối lượng dữ liệu mà chúng ta đổ vào tay của Google, Facebook và những trang khác đã cho thấy cả ưu và nhược điểm. Những công ty này chắc chắn sẵn sàng đăng tải và quản lý dữ liệu từ bodycam của chúng ta miễn phí, nhưng cái giá của sự riêng tư và sự tự do lựa chọn thì sao? 

Dữ liệu bodycam cũng có thể tạo ra khó khăn pháp lý. Tranh chấp về tính xác thực và cách giải thích cảnh quay của cảnh sát đã nổi lên. Cuối cùng, những sự việc không được camera quay lại có thể được xem là đã không xảy ra. Thay vào đó, cảnh quay có thể bị làm giả hoặc chỉnh sửa để tránh bị chịu trách nhiệm hoặc để đổ tội cho những người khác. 

Dĩ nhiên, mọi người luôn có những lập luận rằng nếu bạn không làm gì sai, bạn không có gì phải sợ. Nhưng hầu hết những người làm những chuyện đáng xấu hổ, hay thậm chí là phạm pháp, mà họ hối hận và mong muốn mình không bị quay phim lại. Mọi người đã kiểm duyệt các nguồn cấp dữ liệu trên mạng xã hội - hoặc tránh làm chuyện có lỗi nơi công cộng - vì lo sợ làm tổn hại danh tiếng của mình. Liệu bodycam khắp mọi nơi có gây ảnh hưởng đến sự tự do của chúng ta hay không?

Thế giới luôn có máy quay thậm chí có thể đe dọa một số thuộc tính tạo nên con người chúng ta. Bản chất chúng ta là những kẻ ngồi lê đôi mách và thích nói xấu người khác, và mặc dù đây là những hành vi không đáng mong đợi, nhưng chúng lại làm suôn sẻ những tương tác xã hội của chúng ta. Một khi mọi người cho rằng mình đang bị quay phim, họ sẽ im lặng. 

Những lập luận liên quan đến việc sở hữu bodycam cũng khá giống đối với súng: một khi bạn vượt qua ngưỡng quan trọng, hầu hết mọi người sẽ cảm thấy mình cần một cái để làm hợp đồng bảo hiểm. Chúng ta vẫn chưa đến mức đó nhưng ta nên suy nghĩ kỹ về việc liệu chúng ta có thực sự muốn nói “ánh sáng, bodycam, diễn” hay không. 

Câu 37:

What does the passage mainly discuss? 

Xem đáp án

Câu 38:

The word "envisage" in paragraph 1 is closest in meaning to ________.

Xem đáp án

Câu 39:

As mentioned in paragraph 2, misbehaviour can be discouraged if potential offenders ________.

Xem đáp án

Câu 40:

What does the author imply in paragraph 3? 

Xem đáp án

Câu 41:

It is stated in paragraph 4 that unrecorded events ________.

Xem đáp án

Câu 42:

According to paragraph 5, why do social media users already act more carefully online?

Xem đáp án

Câu 43:

The word "they" in paragraph 6 refers to ________.

Xem đáp án

4.6

88 Đánh giá

50%

40%

0%

0%

0%