Ôn thi Tốt nghiệp THPT môn Tiếng Anh (Đề 1)

27 người thi tuần này 4.6 2.2 K lượt thi 50 câu hỏi 60 phút

Đề thi liên quan:

Danh sách câu hỏi:

Câu 1:

Jean and Grace are talking about their livelihood.

- Jean: “________?”

- Grace: “I'm in teaching.”

Xem đáp án

Câu 2:

Sue and Harry are at a live concert.

- Sue: “He is the best singer ever!”

- Harry: “________. He always gives brilliant performances.”

Xem đáp án

Câu 10:

I am very thankful for your help with my project on noise pollution.

Xem đáp án

Câu 12:

Why don't we wait here for Suzanne; I'm sure she'll turn up before long.

Xem đáp án

Câu 14:

Sam _______ in me in the belief that I wouldn't tell anyone else.

Xem đáp án

Câu 15:

John was absent from school for the whole week, _______?

Xem đáp án

Câu 16:

I believe that facial _______ plays an important role in daily communication.

Xem đáp án

Câu 18:

My mom started to prepare for the housewarming party _______ 2 p.m.

Xem đáp án

Câu 19:

Even if you are rich, you should save some money for a _______ day.

Xem đáp án

Câu 20:

I will send you the monthly report _______ editing it.

Xem đáp án

Câu 21:

_______ we work, the better results we may get.

Xem đáp án

Câu 23:

All the three TV channels provide extensive _______ of sporting events.

Xem đáp án

Câu 24:

John hasn't met his classmates since he _______ to work in this city.

Xem đáp án

Câu 25:

This old villa _______ on the top of the hill many years ago.

Xem đáp án

Câu 27:

Mary was offered the job _______ she had relevant experiences.

Xem đáp án

Câu 28:

My uncle, John Smith, is enjoying his winter break at a/an _______ town now.

Xem đáp án

Câu 34:

You're not required to fill in this form.

Xem đáp án

Câu 35:

"I will apply for this position," Martin said.

Xem đáp án

Câu 36:

Tim last attended a live concert three months ago.

Xem đáp án

Câu 37:

Jack dropped out of school at the age of 15. He now regrets it.

Xem đáp án

Câu 38:

They arrived at the market. The announcement then started

Xem đáp án

Đoạn văn 1

Because the low latitudes of the Earth, the areas near the equator, receive more heat than the latitudes near the poles, and because the nature of heat is to expand and move, heat is transported from the tropics to the middle and high latitudes. Some of this heat is moved by winds and some by ocean currents, and some gets stored in the atmosphere in the form of latent heat. The term "latent heat" refers to the energy that has to be used to convert liquid water to water vapor. We know that if we warm a pan of water on a stove, it will evaporate, or turn into vapor, faster than if it is allowed to sit at room temperature. We also know that if we hang wet clothes outside in the summertime, they will dry faster than in winter, when the temperature is lower. The energy used in both cases to change liquid water to water vapor is supplied by heat - supplied by the stove in the first case and by the Sun in the latter case. This energy is not lost. It is stored as vapor in the atmosphere as latent heat. Eventually, the water stored as vapor in the atmosphere will condense to liquid again, and the energy will be released to the atmosphere.

In the atmosphere, a large portion of the Sun's incoming energy is used to evaporate water, primarily in the tropical oceans. Scientists have tried to quantify this proportion of the Sun's energy. By analysing temperature, water vapor, and wind data around the globe, they have estimated the quantity to be about 90 watts per square meter, or nearly 30 percent of the Sun's energy. Once this latent heat is stored within the atmosphere, it can be transported, primarily to higher latitudes, by prevailing, large-scale winds. Or it can be transported vertically to higher levels in the atmosphere, where it forms clouds and subsequent storms, which then release the energy back to the atmosphere.

Dịch bài đọc:

Do các vĩ độ thấp của Trái đất, các khu vực gần xích đạo, hấp thụ nhiều nhiệt hơn các vĩ độ gần các cực và do bản chất của nhiệt là giãn nở và di chuyển nên nhiệt di chuyển từ các vùng nhiệt đới đến các vĩ độ trung bình và cao. Một số lượng nhiệt này được di chuyển bởi gió và một số bởi các dòng hải lưu, và một số được lưu trữ trong khí quyển dưới dạng ẩn nhiệt. Thuật ngữ "nhiệt ẩn" dùng để chỉ năng lượng phải được sử dụng để chuyển hóa nước dạng lỏng thành hơi nước. Chúng ta biết rằng nếu chúng ta đun nóng một chảo nước trên bếp, nó sẽ bay hơi hoặc chuyển thành hơi nhanh hơn so với việc để nó ở nhiệt độ phòng. Chúng ta cũng biết rằng nếu phơi quần áo ướt ngoài trời vào mùa hè, quần áo sẽ khô nhanh hơn vào mùa đông, khi nhiệt độ thấp hơn. Năng lượng được sử dụng trong cả hai trường hợp để biến nước dạng lỏng thành hơi nước được cung cấp bởi nhiệt - do bếp cung cấp trong trường hợp đầu tiên và do Mặt trời cung cấp trong trường hợp sau. Năng lượng này không bị mất đi. Nó được lưu trữ dưới dạng hơi trong khí quyển dưới dạng nhiệt ẩn. Cuối cùng, nước được lưu trữ dưới dạng hơi trong khí quyển sẽ ngưng tụ lại thành chất lỏng và năng lượng sẽ được giải phóng vào khí quyển.

Trong bầu khí quyển, một phần lớn năng lượng của Mặt trời được sử dụng để làm bay hơi nước, chủ yếu ở các đại dương nhiệt đới. Các nhà khoa học đã cố gắng định lượng tỷ lệ năng lượng này của Mặt trời. Bằng cách phân tích dữ liệu nhiệt độ, hơi nước và gió trên toàn cầu, họ đã ước tính số lượng là khoảng 90 watt trên một mét vuông, tức gần 30% năng lượng của Mặt trời. Một khi nhiệt ẩn này được lưu trữ trong bầu khí quyển, nó có thể được luân chuyển, chủ yếu đến các vĩ độ cao hơn, bằng những cơn gió quy mô lớn và thổi trong 1 khu vực. Hoặc nó có thể được luân chuyển theo phương thẳng đứng lên các tầng cao hơn trong bầu khí quyển, nơi nó hình thành các đám mây và các cơn bão tiếp theo, sau đó giải phóng năng lượng trở lại bầu khí quyển.

 

Câu 39:

The passage mainly discusses how heat _______.

Xem đáp án

Câu 40:

The passage mentions that the tropics differ from the Earth's polar regions in which of the following ways?

Xem đáp án

Câu 41:

The word "convert" is closest in meaning to _____.

Xem đáp án

Câu 42:

According to the passage, 30 percent of the Sun's incoming energy ______.

Xem đáp án

Câu 43:

The underlined word "it" in paragraph 2 refers to ______.

Xem đáp án

Đoạn văn 2

Being aware of one's own emotions - recognizing and acknowledging feelings as they happen - is at the very heart of Emotional Intelligence. And this awareness encompasses not only moods but also thoughts about those moods. People who are able to monitor their feelings as they arise are less likely to be ruled by them and are thus better able to manage their emotions.

Managing emotions does not mean suppressing them; or giving free rein to every feeling. Psychologist Daniel Goleman, who has contributed to popularize the notion of Emotional Intelligence, insisted that the goal is balance and that every feeling has value and significance. As Goleman said, "A life without passion would be a dull wasteland of neutrality, cut off and isolated from the richness of life itself." Thus, we manage our emotions by expressing them in an appropriate manner. Emotions can also be managed by engaging in activities that cheer us up, soothe our hurts, or reassure us when we feel anxious.

Clearly, awareness and management of emotions are not independent. For instance, you might think that individuals who seem to experience their feelings more intensely than others would be less able to manage them. However, a critical component of awareness of emotions is the ability to assign meaning to them - to know why we are experiencing a particular feeling or mood. Psychologists have found that, among individuals who experience intense emotions, individual differences in the ability to assign meaning to those feelings predict differences in the ability to manage them. In other words, if two individuals are intensely angry, the one who is better able to understand why he or she is angry will also be better able to manage the anger.

Self-motivation refers to strong emotional self-control, which enables a person to get moving and pursue worthy goals, persist at tasks even when frustrated, and resist the temptation to act on impulse. Resisting impulsive behavior is, according to Goleman, "the root of all emotional self-control."

Of all the attributes of Emotional Intelligence, the ability to postpone immediate gratification and to persist in working toward some greater future gain is most closely related to success - whether one is trying to build a business, get a college degree, or even stay on a diet.

Dịch bài đọc:

          Nhận thức được cảm xúc của chính mình - nhận ra và thừa nhận cảm xúc khi chúng xảy ra - là cốt lõi của Trí tuệ Cảm xúc. Và sự nhận biết này không chỉ bao gồm những tâm trạng mà còn cả những suy nghĩ về những tâm trạng đó. Những người có thể theo dõi cảm xúc của họ khi chúng nảy sinh ít có khả năng bị chúng chi phối và do đó có khả năng kiểm soát cảm xúc tốt hơn.

          Kiểm soát cảm xúc không có nghĩa là kìm nén chúng; hoặc buông lỏng mọi cảm xúc. Nhà tâm lý học Daniel Goleman, người đã góp phần phổ biến khái niệm Trí tuệ Cảm xúc, nhấn mạnh rằng mục tiêu là sự cân bằng và mọi cảm xúc đều có giá trị và ý nghĩa. Như Goleman đã nói, "Một cuộc sống không có đam mê sẽ là một vùng đất hoang vắng buồn tẻ, bị cắt đứt và cô lập khỏi chính sự phong phú của cuộc sống." Do đó, chúng ta kiểm soát cảm xúc của mình bằng cách thể hiện chúng theo cách thích hợp. Cảm xúc cũng có thể được kiểm soát bằng cách tham gia vào các hoạt động giúp chúng ta vui lên, xoa dịu nỗi đau hoặc trấn an chúng ta khi cảm thấy lo lắng.

          Rõ ràng, nhận thức và kiểm soát cảm xúc không độc lập. Chẳng hạn, bạn có thể nghĩ rằng những cá nhân dường như trải nghiệm cảm xúc của họ mãnh liệt hơn những người khác sẽ ít có khả năng kiểm soát chúng hơn. Tuy nhiên, một thành phần quan trọng của nhận thức về cảm xúc là khả năng gán ý nghĩa cho chúng - để biết tại sao chúng ta đang trải qua một cảm giác hoặc tâm trạng cụ thể. Các nhà tâm lý học đã phát hiện ra rằng, giữa những cá nhân trải qua cảm xúc mãnh liệt, sự khác biệt cá nhân trong khả năng gán ý nghĩa cho những cảm xúc đó dự đoán sự khác biệt trong khả năng quản lý chúng. Nói cách khác, nếu hai cá nhân vô cùng tức giận, người nào hiểu rõ hơn lý do tại sao mình tức giận cũng sẽ có thể kiểm soát cơn giận tốt hơn.

          Động lực liên quan đến khả năng tự kiểm soát cảm xúc mạnh mẽ, cho phép một người tiến lên và theo đuổi các mục tiêu xứng đáng, kiên trì hoàn thành nhiệm vụ ngay cả khi thất vọng và chống lại sự cám dỗ hành động bốc đồng. Theo Goleman, chống lại hành vi bốc đồng là "gốc rễ của mọi khả năng tự kiểm soát cảm xúc."

Trong tất cả các thuộc tính của Trí tuệ Cảm xúc, khả năng trì hoãn sự hài lòng trước mắt và kiên trì làm việc để đạt được một số thành tựu lớn hơn trong tương lai có liên quan mật thiết nhất đến thành công - cho dù một người đang cố gắng xây dựng một doanh nghiệp, lấy bằng đại học hay thậm chí là tiếp tục chế độ ăn kiêng.

 

Câu 44:

Which of the following can we infer from paragraph 1?

Xem đáp án

Câu 45:

According to the passage, people should be aware of their emotions so that they can _______.

Xem đáp án

Câu 46:

All of the followings are mentioned in paragraph 2 about our emotions EXCEPT _______.

Xem đáp án

Câu 47:

The word "critical" in paragraph 3 is closest in meaning to ______.

Xem đáp án

Câu 48:

The word "them" in paragraph 3 refers to _______.

Xem đáp án

Câu 49:

In paragraph 3, the author explains the concept of awareness and management of emotions by _______.

Xem đáp án

Câu 50:

The word "pursue" in paragraph 4 mostly means _______.

Xem đáp án

4.6

450 Đánh giá

50%

40%

0%

0%

0%