Ôn thi Tốt nghiệp THPT môn Tiếng Anh (Đề 20)
438 người thi tuần này 4.6 1.2 K lượt thi 50 câu hỏi 60 phút
🔥 Đề thi HOT:
Đề minh họa tốt nghiệp THPT môn Tiếng Anh có đáp án năm 2025 (Đề 1)
Đề minh họa tốt nghiệp THPT môn Tiếng Anh có đáp án năm 2025 (Đề 2)
Đề minh họa tốt nghiệp THPT môn Tiếng Anh có đáp án năm 2025 (Đề 3)
Đề minh họa tốt nghiệp THPT môn Tiếng Anh có đáp án năm 2025 (Đề 4)
Đề minh họa tốt nghiệp THPT môn Tiếng Anh có đáp án năm 2025 (Đề 13)
Đề minh họa tốt nghiệp THPT môn Tiếng Anh có đáp án năm 2025 (Đề 8)
Đề minh họa tốt nghiệp THPT Tiếng Anh có đáp án (Đề số 4)
Trắc nghiệm tổng hợp ôn thi tốt nghiệp THPT môn Tiếng Anh Chuyên đề IV. Sắp xếp câu thành đoạn văn, bức thư có đáp án
Nội dung liên quan:
Danh sách câu hỏi:
Đoạn văn 1
Today, many governments are promoting organic or natural farming methods (1) _______ avoid the use of pesticides and other artificial products. The aim is to show that they (2) _______ about the environment and about people's health. But is this the right approach?
Europe is now the biggest (3) _______ for organic food in the world, expanding by 25 percent a year over the past 10 years. Eating organic is (4) _______ way of defining oneself as natural, good, caring different from the junk-food-scoffing masses. As a journalist puts it: "It feels closer to the source, the beginning, the start of things”.
The organic approach means farming with natural, rather than man-made. Techniques such as crop rotation improve soil quality and help organic farmers compensate for the absence of man-made chemicals. (5) _______, for its ineffective use of land and labour, there are severe limits to how much food can be produced.
Lời giải
B
Giải thích:
Kiến thức: Đại từ quan hệ
Ta dùng đại từ quan hệ ‘that’ thay cho danh từ chỉ vật ‘methods’ và ở vị trí chủ ngữ trong mệnh đề quan hệ.
Dịch nghĩa: Ngày nay, nhiều chính phủ đang thúc đẩy các phương pháp canh tác hữu cơ hoặc tự nhiên để tránh sử dụng thuốc trừ sâu và các sản phẩm nhân tạo khác.
Câu 2
A. take
Lời giải
D
Kiến thức: Sự kết hợp từ
Giải thích:
care about something: quan tâm, để ý đến
Dịch nghĩa: Mục đích là để chứng tỏ rằng họ quan tâm đến môi trường và sức khỏe của mọi người. Nhưng đây có phải là cách tiếp cận đúng hay không?
Câu 3
A. site
Lời giải
B
Kiến thức: Từ vựng
Giải thích:
A. site (n): trang web
B. market (n): thị trường
C. place (n): địa điểm
D. basis (n): cơ sở
Dịch nghĩa: Châu Âu hiện là thị trường thực phẩm hữu cơ lớn nhất thế giới, tăng trưởng 25% mỗi năm trong 10 năm qua.
Câu 4
A. each
Lời giải
B
Kiến thức: Lượng từ
Giải thích:
A. each + N số ít: mỗi
B. one + N số ít: một
C. other + N số nhiều/N không đếm được: những người/vật khác
D. every + N số ít: mọi
Dịch nghĩa: Ăn uống hữu cơ là một cách để xác định bản thân là người tự nhiên, tốt bụng, quan tâm khác với số đông ăn thực phẩm rỗng.
Câu 5
A. Although
Lời giải
B
Kiến thức: Liên từ
Giải thích:
A. although + S + V: mặc dù
B. however: tuy nhiên
C. because + S + V: bởi vì
D. moreover: hơn nữa
Dịch nghĩa: Tuy nhiên, do sử dụng đất đai và lao động không hiệu quả nên có những hạn chế nghiêm trọng về lượng lương thực có thể sản xuất được.
Câu 6
A. Lena said that she had invited me to her birthday party the following day.
B. Lena said that she would invite me to her birthday party tomorrow.
C. Lena said that she would invite me to her birthday party the following day.
Lời giải
Bạn cần đăng ký gói VIP ( giá chỉ từ 199K ) để làm bài, xem đáp án và lời giải chi tiết không giới hạn.
Câu 7
A. I often met my grandparents five years ago.
B. I have met my grandparents for five years.
C. I last met my grandparents five years ago.
Lời giải
Bạn cần đăng ký gói VIP ( giá chỉ từ 199K ) để làm bài, xem đáp án và lời giải chi tiết không giới hạn.
Câu 8
A. She needn't meet her children until the operation has finished.
B. She may not meet her children until the operation has finished.
C. She shouldn't meet her children until the operation has finished.
Lời giải
Bạn cần đăng ký gói VIP ( giá chỉ từ 199K ) để làm bài, xem đáp án và lời giải chi tiết không giới hạn.
Câu 9
The frustrated customer wanted to exchange the article, obtaining a refund, or speak to the manager.
The frustrated customer wanted to exchange the article, obtaining a refund, or speak to the manager.
A. or
Lời giải
Bạn cần đăng ký gói VIP ( giá chỉ từ 199K ) để làm bài, xem đáp án và lời giải chi tiết không giới hạn.
Câu 10
A. from
Lời giải
Bạn cần đăng ký gói VIP ( giá chỉ từ 199K ) để làm bài, xem đáp án và lời giải chi tiết không giới hạn.
Câu 11
A. pay
Lời giải
Bạn cần đăng ký gói VIP ( giá chỉ từ 199K ) để làm bài, xem đáp án và lời giải chi tiết không giới hạn.
Câu 12
A. decisive
Lời giải
Bạn cần đăng ký gói VIP ( giá chỉ từ 199K ) để làm bài, xem đáp án và lời giải chi tiết không giới hạn.
Câu 13
A. believe
Lời giải
Bạn cần đăng ký gói VIP ( giá chỉ từ 199K ) để làm bài, xem đáp án và lời giải chi tiết không giới hạn.
Câu 14
A. waste
Lời giải
Bạn cần đăng ký gói VIP ( giá chỉ từ 199K ) để làm bài, xem đáp án và lời giải chi tiết không giới hạn.
Câu 15
A. did the movie begin
B. does the movie begin
Lời giải
Bạn cần đăng ký gói VIP ( giá chỉ từ 199K ) để làm bài, xem đáp án và lời giải chi tiết không giới hạn.
Câu 16
A. socialise
Lời giải
Bạn cần đăng ký gói VIP ( giá chỉ từ 199K ) để làm bài, xem đáp án và lời giải chi tiết không giới hạn.
Câu 17
A. small black plastic
B. plastic small black
Lời giải
Bạn cần đăng ký gói VIP ( giá chỉ từ 199K ) để làm bài, xem đáp án và lời giải chi tiết không giới hạn.
Câu 18
A. turn off
Lời giải
Bạn cần đăng ký gói VIP ( giá chỉ từ 199K ) để làm bài, xem đáp án và lời giải chi tiết không giới hạn.
Câu 19
A. will receive
Lời giải
Bạn cần đăng ký gói VIP ( giá chỉ từ 199K ) để làm bài, xem đáp án và lời giải chi tiết không giới hạn.
Lời giải
Bạn cần đăng ký gói VIP ( giá chỉ từ 199K ) để làm bài, xem đáp án và lời giải chi tiết không giới hạn.
Câu 21
A. Having lived
Lời giải
Bạn cần đăng ký gói VIP ( giá chỉ từ 199K ) để làm bài, xem đáp án và lời giải chi tiết không giới hạn.
Câu 22
A. as
Lời giải
Bạn cần đăng ký gói VIP ( giá chỉ từ 199K ) để làm bài, xem đáp án và lời giải chi tiết không giới hạn.
Câu 23
A. make
Lời giải
Bạn cần đăng ký gói VIP ( giá chỉ từ 199K ) để làm bài, xem đáp án và lời giải chi tiết không giới hạn.
Câu 24
A. has been running
Lời giải
Bạn cần đăng ký gói VIP ( giá chỉ từ 199K ) để làm bài, xem đáp án và lời giải chi tiết không giới hạn.
Lời giải
Bạn cần đăng ký gói VIP ( giá chỉ từ 199K ) để làm bài, xem đáp án và lời giải chi tiết không giới hạn.
Câu 26
A. are destroyed
B. have been destroyed
Lời giải
Bạn cần đăng ký gói VIP ( giá chỉ từ 199K ) để làm bài, xem đáp án và lời giải chi tiết không giới hạn.
Câu 27
A. nail
Lời giải
Bạn cần đăng ký gói VIP ( giá chỉ từ 199K ) để làm bài, xem đáp án và lời giải chi tiết không giới hạn.
Câu 28
A. fearful
B. threatening
Lời giải
Bạn cần đăng ký gói VIP ( giá chỉ từ 199K ) để làm bài, xem đáp án và lời giải chi tiết không giới hạn.
Lời giải
Bạn cần đăng ký gói VIP ( giá chỉ từ 199K ) để làm bài, xem đáp án và lời giải chi tiết không giới hạn.
Câu 30
A. subscribed
Lời giải
Bạn cần đăng ký gói VIP ( giá chỉ từ 199K ) để làm bài, xem đáp án và lời giải chi tiết không giới hạn.
Câu 31
A. Just bring yourself
B. Oh, I don't think it's a good idea
Lời giải
Bạn cần đăng ký gói VIP ( giá chỉ từ 199K ) để làm bài, xem đáp án và lời giải chi tiết không giới hạn.
Câu 32
A. Really?
B. I'm glad you like them
C. You must be kidding. My shirt is nice, isn't it?
Lời giải
Bạn cần đăng ký gói VIP ( giá chỉ từ 199K ) để làm bài, xem đáp án và lời giải chi tiết không giới hạn.
Câu 33
A. compulsory
Lời giải
Bạn cần đăng ký gói VIP ( giá chỉ từ 199K ) để làm bài, xem đáp án và lời giải chi tiết không giới hạn.
Lời giải
Bạn cần đăng ký gói VIP ( giá chỉ từ 199K ) để làm bài, xem đáp án và lời giải chi tiết không giới hạn.
Câu 35
A. harmless
Lời giải
Bạn cần đăng ký gói VIP ( giá chỉ từ 199K ) để làm bài, xem đáp án và lời giải chi tiết không giới hạn.
Câu 36
A. free from
Lời giải
Bạn cần đăng ký gói VIP ( giá chỉ từ 199K ) để làm bài, xem đáp án và lời giải chi tiết không giới hạn.
Câu 37
A. He regretted writing his letter of application earlier
B. He wishes he had written his letter of application earlier
C. He wishes he hadn't written letter of application earlier
Lời giải
Bạn cần đăng ký gói VIP ( giá chỉ từ 199K ) để làm bài, xem đáp án và lời giải chi tiết không giới hạn.
Câu 38
A. Not until we had reached the top did we realize how far we had come.
B. Having realized how far we had come, we reached the top.
C. Only after we realized how far we had come had we reached the top.
Lời giải
Bạn cần đăng ký gói VIP ( giá chỉ từ 199K ) để làm bài, xem đáp án và lời giải chi tiết không giới hạn.
Đoạn văn 2
Grandparents are becoming the forgotten generation, with youngsters now too busy to listen to their stories from the olden days.
A study of 1,000 five- to 18-year-olds reveals just 21 per cent will visit their older relatives to hear about how their lives were different in the past; such as where they worked, how it was living in the war, and how they met the love of their life. More than half of youths have no idea what job their grandparents did before retirement. Sadly, one in ten admit they are simply not interested in their grandmother’s or grandad’s talents and interests, and a quarter only turn up to see them for pocket money. But 23 percent claim the reason they don’t know anything about their older relatives is that they don’t really get the chance to talk properly.
Researchers found that although 65 per cent of youngsters do see their grandparents every single week, 37 per cent claim this is only because their parents want them to. And while 39 per cent talk to their grandparents on the phone, Facebook or Skype at least once a week – 16 per cent once a day – conversation is rarely focused on what they are doing or have done in the past. Four in 10 kids have no idea what their grandparent’s proudest achievements are, while 30 per cent don’t know if they have any special skills or talents. And 42 per cent don’t spend any time talking about their grandparent’s history -and are therefore clueless about what their grandmother or grandad was like when they were younger. Perhaps due to this lack of communication and respect, just six per cent of children say they look up to their grandparents as a role model and inspiration.
Dịch bài đọc:
Ông bà đang trở thành thế hệ bị lãng quên, với những người trẻ tuổi bây giờ vì họ quá bận rộn để lắng nghe những câu chuyện của ông bà từ những ngày xa xưa.
Một nghiên cứu trên 1.000 trẻ em từ 5 đến 18 tuổi cho thấy chỉ 21% sẽ đến thăm người thân lớn tuổi hơn để nghe về cuộc sống của họ trong quá khứ khác nhau như thế nào; chẳng hạn như nơi họ làm việc, cuộc sống trong chiến tranh như thế nào và cách họ gặp được tình yêu của đời mình. Hơn một nửa số thanh niên không biết ông bà của họ đã làm công việc gì trước khi nghỉ hưu. Đáng buồn thay, cứ mười người thì có một người thừa nhận rằng họ chỉ đơn giản là không quan tâm đến tài năng và sở thích của ông bà mình, và một phần tư chỉ đến gặp họ vì tiền tiêu vặt. Nhưng 23% cho rằng lý do họ không biết gì về người thân lớn tuổi của mình là vì họ không thực sự có cơ hội nói chuyện đàng hoàng.
Các nhà nghiên cứu phát hiện ra rằng mặc dù 65% trẻ em gặp ông bà của chúng mỗi tuần, nhưng 37% cho rằng điều này chỉ là do cha mẹ chúng muốn. Và trong khi 39% nói chuyện với ông bà qua điện thoại, Facebook hoặc Skype ít nhất một lần một tuần – 16% một lần một ngày – cuộc trò chuyện hiếm khi tập trung vào những gì họ đang làm hoặc đã làm trong quá khứ. 4 trong số 10 đứa trẻ không biết thành tích đáng tự hào nhất của ông bà chúng là gì, trong khi 30% không biết họ có tài năng hay kỹ năng đặc biệt nào không. Và 42% không dành thời gian để nói về chuyện quá khứ của ông bà của họ - và do đó không biết gì về bà hoặc ông của họ như thế nào khi họ còn trẻ. Có lẽ do sự thiếu giao tiếp và thiếu tôn trọng này, chỉ 6% trẻ em nói rằng chúng coi trọng ông bà như là hình mẫu và là nguồn cảm hứng.
Câu 39
A. Young people's disinterest in their grandparents' stories
B. Young people's tendency to neglect their grandparents
C. Grandparents' loneliness in their old age
Lời giải
Bạn cần đăng ký gói VIP ( giá chỉ từ 199K ) để làm bài, xem đáp án và lời giải chi tiết không giới hạn.
Câu 40
A. Most youths visit their grandparents to ask for pocket money.
B. Over 50% of the young don't know about their older relatives’ past professions.
C. Nearly a quarter of young people don't have suitable opportunities to talk to older relatives.
Lời giải
Bạn cần đăng ký gói VIP ( giá chỉ từ 199K ) để làm bài, xem đáp án và lời giải chi tiết không giới hạn.
Câu 41
A. 65%
Lời giải
Bạn cần đăng ký gói VIP ( giá chỉ từ 199K ) để làm bài, xem đáp án và lời giải chi tiết không giới hạn.
Câu 42
A. confess
Lời giải
Bạn cần đăng ký gói VIP ( giá chỉ từ 199K ) để làm bài, xem đáp án và lời giải chi tiết không giới hạn.
Câu 43
A. talents
Lời giải
Bạn cần đăng ký gói VIP ( giá chỉ từ 199K ) để làm bài, xem đáp án và lời giải chi tiết không giới hạn.
Câu 44
A. ignore
Lời giải
Bạn cần đăng ký gói VIP ( giá chỉ từ 199K ) để làm bài, xem đáp án và lời giải chi tiết không giới hạn.
Câu 45
A. Most young people use modern technology to keep in touch with their older generation.
B. Children's lack of communication with grandparents leads to mutual misunderstanding.
C. Youngsters nowadays are too indifferent to their grandparents' lives in the past.
Lời giải
Bạn cần đăng ký gói VIP ( giá chỉ từ 199K ) để làm bài, xem đáp án và lời giải chi tiết không giới hạn.
Đoạn văn 3
For many years, scientists have been arguing about global warming. While they don't all agree about what this might mean for Planet Earth, many think it is going on — and that we can do something about it. We need a few more years to gather facts before anyone can say for sure. But people need to start now to do things to stop it.
There are many types of gases in our atmosphere. Some of them absorb the heat from the sun and control our climate. "Greenhouse gases” are those that hold the heat around the planet's surface. When we increase the level of these gases, we upset the balance. These extra gases trap even more heat.
Some scientists say global warming has already started to change the environment. The Earth's temperature has risen one degree Fahrenheit this century. Many scientists believe it could rise from two to eight degrees Fahrenheit in the next hundred years. This would be the fastest rise in 10,000 years.
Sea levels could rise. Ice sheets could melt and add to the water level. Many places near the coast would be in danger of flooding. If the climate change is too large and too fast, some plants and animals could really suffer. They could even die out. Weather could become more violent and extreme. In some places there would be more forest fires. But in other areas there would be more rain and snow, storms and floods.
(Adapted from nytimes.com/article/climate-change-global-warming-fag.html)
Dịch bài đọc:
Trong nhiều năm, các nhà khoa học đã tranh luận về sự nóng lên toàn cầu. Mặc dù không phải tất cả đều đồng ý về ý nghĩa của điều này đối với Trái đất, nhưng nhiều người cho rằng nó đang diễn ra — và chúng ta có thể làm gì đó với nó. Chúng ta cần thêm vài năm để thu thập dữ kiện trước khi có thể nói chắc chắn. Nhưng mọi người cần bắt đầu ngay bây giờ để làm những việc ngăn chặn nó.
Có nhiều loại khí trong bầu khí quyển của chúng ta. Một vài trong số đó hấp thụ nhiệt từ mặt trời và kiểm soát khí hậu của chúng ta. "Khí nhà kính" là những khí giữ nhiệt xung quanh bề mặt hành tinh. Khi chúng ta tăng mức độ của những khí này, chúng ta sẽ làm đảo lộn sự cân bằng. Những khí thừa này thậm chí còn giữ nhiệt nhiều hơn.
Một số nhà khoa học nói rằng sự nóng lên toàn cầu đã bắt đầu thay đổi môi trường. Nhiệt độ Trái đất đã tăng một độ F trong thế kỷ này. Nhiều nhà khoa học tin rằng nó có thể tăng từ 2 đến 8 độ F trong một trăm năm tới. Đây sẽ là mức tăng nhanh nhất trong 10.000 năm.
Mực nước biển có thể tăng lên. Các tảng băng có thể tan chảy và thêm vào mực nước. Nhiều nơi gần bờ biển sẽ có nguy cơ ngập lụt. Nếu biến đổi khí hậu quá lớn và quá nhanh, một số loài thực vật và động vật có thể thực sự bị ảnh hưởng. Chúng thậm chí có thể chết. Thời tiết có thể trở nên dữ dội và khắc nghiệt hơn. Ở một số nơi sẽ có nhiều vụ cháy rừng hơn. Nhưng ở những khu vực khác sẽ có nhiều mưa và tuyết, bão và lũ lụt.
Câu 46
A. Global warming and its advantages.
B. Global warming and its negative effects.
C. Global warming and suggested solutions.
Lời giải
Bạn cần đăng ký gói VIP ( giá chỉ từ 199K ) để làm bài, xem đáp án và lời giải chi tiết không giới hạn.
Câu 47
A. absorbing the heat
B. increasing its level
Lời giải
Bạn cần đăng ký gói VIP ( giá chỉ từ 199K ) để làm bài, xem đáp án và lời giải chi tiết không giới hạn.
Câu 48
A. environment
B. century
Lời giải
Bạn cần đăng ký gói VIP ( giá chỉ từ 199K ) để làm bài, xem đáp án và lời giải chi tiết không giới hạn.
Câu 49
A. gentle
Lời giải
Bạn cần đăng ký gói VIP ( giá chỉ từ 199K ) để làm bài, xem đáp án và lời giải chi tiết không giới hạn.
Câu 50
A. Scientists have all agreed about global warming.
B. Scientists say that global warming can never change the environment.
C. The gases we increase trap even more heat.
Lời giải
Bạn cần đăng ký gói VIP ( giá chỉ từ 199K ) để làm bài, xem đáp án và lời giải chi tiết không giới hạn.