Ôn thi Tốt nghiệp THPT môn Tiếng Anh (Đề 15)

403 lượt thi 54 câu hỏi 60 phút

Danh sách câu hỏi:

Câu 2:

Mai is talking to Susan after school.

Mai: “Our living standards have been improved greatly.”

Susan: “______.”

Xem đáp án

Câu 3:

Mary and her friend, Ann, are in a coffee shop.

Mary: “Would you like Matcha ice-cream or Caramel with jam?”

Ann: “______.”

Xem đáp án

Câu 4:

Mark the letter A, B, C, or D to indicate the sentence that best combines each pair of sentences in the following question.

I regret not going to the airport to see her off.

Xem đáp án

Câu 5:

Mark the letter A, B, C, or D to indicate the sentence that best combines each pair of sentences in the following question.

I regret not going to the airport to see her off.

Xem đáp án

Câu 6:

Mark the letter A, B, C, or D to indicate the sentence that best combines each pair of sentences in the following question.

Olga handed in her exam paper. She then realised that she had missed one question.

Xem đáp án

Câu 7:

We knew Betty since she moved to our neighbourhood.

Xem đáp án

Câu 8:

He was described as a good man, a careful father and a considerable neighbor

Xem đáp án

Câu 9:

People come to buy things for his houses because of the plentiful goods here.

Xem đáp án

Câu 25:

I think the job of a doctor is ______ than any other jobs.

Xem đáp án

Câu 26:

How would we feel if the animals ruled ______ world?

Xem đáp án

Câu 27:

Science fiction is a kind of books or films ______ space travel or life on other planets, based on imagined scientific discoveries of the future.

Xem đáp án

Câu 28:

Please turn off all your electronic ______ during takeoff.

Xem đáp án

Câu 29:

He’s between ______ at the moment, so he is using the time to do some voluntary work.

Xem đáp án

Câu 30:

My father was watching TV when my friend suddenly ______ to my house.

Xem đáp án

Câu 31:

The government hopes to ______ its plans for introducing cable TV.

Xem đáp án

Câu 32:

The event has ______ a lot of media attention.

Xem đáp án

Câu 33:

Many industries today use highly automated vehicles that can drive with almost no human ______.

Xem đáp án

Câu 34:

What benefits will you get ______ for the job?

Xem đáp án

Câu 35:

He wanted to change his career because he wasn’t very satisfied with his ______.

Xem đáp án

Câu 36:

The job applicant is expected ______ good at time management and communication.

Xem đáp án

Câu 37:

You haven’t applied for the job, ______?

Xem đáp án

Câu 38:

Harry Potter books ______ by J.K. Rowling.

Xem đáp án

Câu 39:

There have been surveys to study people’s attitude towards robots, with a particular focus ______ domestic use.

Xem đáp án

Câu 40:

Mark the letter A, B, C, or D on your answer sheet to indicate the sentence that is closest in meaning to each of the following questions.

It’s compulsory to wear medical masks in crowded places.

Xem đáp án

Câu 41:

Mark the letter A, B, C, or D on your answer sheet to indicate the sentence that is closest in meaning to each of the following questions.

We started working here three years ago.

Xem đáp án

Câu 42:

Mark the letter A, B, C, or D on your answer sheet to indicate the sentence that is closest in meaning to each of the following questions.

"I am doing a survey in the school." Bella said.

Xem đáp án

Câu 44:

Mark the letter A, B, C, or D on your answer sheet to indicate the word whose underlined part differs from the other three in pronunciation in each of the following questions.

Xem đáp án

Câu 46:

Mark the letter A, B, C, or D on your answer sheet to indicate the word (s) CLOSEST in meaning to the underlined word (s) in each of the following questions

All the CVs are then screened and only the relevant applicants are invited for an interview.

Xem đáp án

Đoạn văn 1

ChatGPT is a natural language processing tool driven by AI technology (12) ______ allows you to have human-like conversations and much more with a chatbot. The language model can answer questions, and assist you with tasks such as composing emails, essays, and code.

Usage is currently open to public free of charge because ChatGPT is in its research and feedback-collection phase. As of Feb. 1, there is also a paid subscription version called ChatGPT Plus.

ChatGPT was created by OpenAI, an AI and research company. The company (13) ______ ChatGPT on Nov. 30, 2022. OpenAI is also responsible for creating DALLE•2, a popular AI art generator, and Whisper, an automatic speech (14) ______ system. 

It's certainly made a big splash. "ChatGPT is scary good. We are not far from dangerously strong AI," said Elon Musk, who was one of the founders of OpenAI before leaving. Sam Altman, OpenAI's chief, said on Twitter that ChatGPT had more than 1 million users in its first five days after launching. Altman told Musk the average cost of (15) ______ response was in "single-digits cents" but admitted it will need to monetize it eventually because of its "eye-watering" compute costs. 

(16) ______ analysis by Swiss bank UBS, ChatGPT is the fastest growing app of all time. In January, only two months after its launch, UBS analysis estimates that ChatGPT had 100 million active users. For comparison, it took nine months for TikTok to reach 100 million. 

Câu 12:

ChatGPT is a natural language processing tool driven by AI technology (12) ______ allows you to have human-like conversations and much more with a chatbot.

Xem đáp án

Câu 13:

The company (13) ______ ChatGPT on Nov. 30, 2022. 

Xem đáp án

Câu 14:

OpenAI is also responsible for creating DALLE•2, a popular AI art generator, and Whisper, an automatic speech (14) ______ system. 

Xem đáp án

Đoạn văn 2

Dinosaurs were reptiles that lived during a period of earth’s history called the Mesozoic Era, which is known as the Age of Reptiles. The first dinosaurs appeared more than 200 million years ago. For many millions of years, they dominated the land with their huge size and strength. Then about 65 million years ago, they died out rather suddenly, never to reemerge.

The word dinosaur comes from two Greek words meaning “terrible lizard”. Dinosaurs were not lizards, but their appearance could be truly terrifying. The biggest ones weighed more than ten times as much as a mature elephant and nearly equaled the size of most modern-day whales. The famous kinds of dinosaurs, including the brontosaur and tyrannosaurus, reached 80 to 90 feet in length. Not all dinosaurs were giants, however, some were actually no larger than a chicken.

Scientists still do not know what caused dinosaurs to disappear. One theory involves a change in the earth’s climate. It is believed that temperature dropped significantly towards the end of the Cretaceous Period. Too large to hibernate and not having fur or feathers for

protection, it is possible that the climate became too chilly for dinosaurs. In contrast, other species having protection, such as the mammals and birds, were able to survive.

Dịch bài đọc:

Khủng long là loài bò sát sống trong suốt thời kỳ lịch sử Trái Đất có tên là Kỷ Đại Trung Sinh, được biết đến như Kỷ nguyên bò sát. Những con khủng long đầu tiên xuất hiện vào hơn 200 triệu năm trước. Trong hàng triệu năm, chúng đã thống trị mặt đất bằng kích thước khổng lồ và sức mạnh của mình. Sau đó vào khoảng 65 triệu năm trước, chúng đã biến mất hoàn toàn một cách khá đột ngột, và không bao giờ tái xuất.

Từ khủng long bắt nguồn từ hai từ Hi Lạp có nghĩa là "thằn lằn đáng sợ". Khủng long không phải thằn lằn, nhưng ngoại hình của chúng có thể thật sự đáng ghê sợ. Những con lớn nhất nặng gấp hơn 10 lần so với một con voi trưởng thành và gần tương đương kích thước của những con cá voi thời nay. Những loài khủng long nổi tiếng, bao gồm Thằn lằn sấm và Khủng long bạo chúa, cao từ 80 đến 90 feet. Tuy nhiên, không phải tất cả khủng long đều khổng lồ, một số thật ra không lớn hơn một con gà.

Các nhà khoa học không biết điều gì đã khiến khủng long biến mất. Một giả thuyết liên quan đến sự biến đổi khí hậu của Trái Đất. Người ta tin rằng nhiệt đổ đã giảm đáng kể trước Kỷ Phấn trắng. Chúng quá lớn để ngủ đông và không có lông hoặc lông vũ để bảo vệ, có thể khí hậu đã trở nên quá lạnh đối với khủng long. Trái lại, các loài khác có sự bảo vệ, chẳng hạn như thú và chim, có thể sống sót.

 

Câu 18:

The word “chilly” in the passage refers to ________.

Xem đáp án

Câu 19:

The word “chilly” in the passage refers to ________.

Xem đáp án

Câu 20:

What is the best title for this passage?

Xem đáp án

Câu 21:

The word “ones” in the passage refers to ________.

Xem đáp án

Câu 22:

It can be inferred from the passage that the Age of Reptiles lasted about ________.

Xem đáp án

Câu 22:

It can be inferred from the passage that the Age of Reptiles lasted about ________.

Xem đáp án

Câu 24:

According to the passage, what is TRUE about the size of dinosaurs?

Xem đáp án

Đoạn văn 3

APPRENTICESHIPS AND ALTERNATIVES

Whether you’re put off by student loans, you need a break from education, or you’re keen on starting work straight after school – going to university isn’t the right choice for everyone. And you might be surprised at the career prospects available to those without a degree. If you’re considering not going to university, here are a few options of what you could do next.

If you’ve just finished school and you don’t have any work experience, traineeships and internships are a great way to prepare yourself for your future career. Traineeships usually last from six weeks to six months and are offered exclusively to 16-23-year olds. Not only do they provide essential work preparation training, they’re also the perfect opportunity to gain the practical skills and experience needed to move onto an apprenticeship or job. While internships are similar to traineeships, they are available to people of all ages – and usually focus more on providing practical work experience, rather than guided training and work preparation.

School leaver programmes are becoming a popular choice for A-level students who aren’t interested in university, but still want the learning and training that are involved with further education. These programmes are designed to give school leavers the chance to earn a qualification whilst working part-time or full-time (and earning a wage). The exact structure of a school leaver programmes will largely depend on the company you work for. School leaver programmes could last anything from three to seven years, and are most common in industries like accountancy, finance, retail, engineering, and IT.

If you’re keen to start work straight away, an entry-level job could be well within your reach. And you may be surprised at what kinds of jobs are available. Whether you want to start a career in education, you’re interested in breaking into the marketing industry, or you’re passionate about IT – you don’t always need extensive experience or qualifications to start a career in your preferred sector. And with many employers providing on-the-job training for new recruits, you’ll be able to learn a range of key skills to help you progress within the industry.

Dịch bài đọc:

Dù bạn nản chí bởi khoản vay sinh viên, bạn cần nghỉ xả hơi trong việc học tập, hay bạn thích bắt đầu công việc ngay sau khi ra trường - thì việc học đại học không phải là sự lựa chọn phù hợp dành cho mọi người. Và bạn có thể ngạc nhiên về những triển vọng nghề nghiệp sẵn có đối với những ai không có bằng cấp. Nếu bạn đang cân nhắc không đi học đại học, thì đây là một vài lựa chọn cho những gì mà bạn có thể làm tiếp theo.

Nếu bạn vừa học xong và không có bất kỳ kinh nghiệm làm việc nào, kỳ đào tạo và kỳ thực tập là một cách tuyệt vời để bạn chuẩn bị sẵn sàng cho nghề nghiệp tương lai. Kỳ đào tạo thường kéo dài từ 6 tuần đến 6 tháng, và chỉ dành cho những ai từ 16-23 tuổi. Chúng không chỉ cung cấp chương trình đào tạo cần thiết để chuẩn bị cho công việc, mà chúng cũng là cơ hội hoàn hảo để gặt hái những kỹ năng thực tế và kinh nghiệm cần để chuyển sang kỳ học nghề hoặc việc làm. Mặc dù kỳ thực tập giống với kỳ đào tạo, chúng lại khả dụng với mọi người ở tất cả độ tuổi - và thường tập trung nhiều hơn đến việc cung cấp kinh nghiệm làm việc thực tế, thay vì đào tạo và sự chuẩn bị cho công việc theo hướng dẫn.

Các chương trình dành cho những học sinh mới rời ghế nhà trường đang trở thành một sự lựa chọn phổ biến cho những học sinh trình độ A không hứng thú với đại học, nhưng vẫn muốn học và đào tạo liên quan đến giáo dục đại học. Những chương trình này được thiết kế để mang đến cho học sinh tốt nghiệp trung học cơ hội có được trình độ chuyên môn trong khi làm việc bán thời gian hoặc toàn thời gian (và kiếm tiền). Cấu trúc của các chương trình dành cho học sinh tốt nghiệp phần lớn sẽ tùy thuộc vào công ty mà bạn làm việc. Những chương trình dành cho học sinh tốt nghiệp có thể kéo dài từ 3 đến 7 năm, và phổ biến nhất trong các ngành như kế toán, tài chính, bán lẻ, kỹ sư, và công nghệ thông tin.

Nếu bạn thích bắt đầu làm việc ngay, một công việc không yêu cầu kinh nghiệm có thể phù hợp với tầm của bạn. Và bạn có thể bất ngờ trước những việc làm sẵn có. Dù bạn thích bắt đầu sự nghiệp giáo dục, bạn hứng thú với việc bước chân vào ngành marketing, hay bạn đam mê công nghệ thông tin - không phải lúc nào bạn cũng cần có kinh nghiệm chuyên sâu hoặc trình độ chuyên môn để bắt đầu một nghề nghiệp trong lĩnh vực bạn yêu thích. Và với nhiều nhà tuyển dụng cung cấp việc đào tạo trong quá trình làm việc cho những người mới tuyển, bạn sẽ có thể học vô vàn kỹ năng mấu chốt để giúp bạn phát triển trong ngành.

Câu 47:

According to paragraph 3, what benefit do people receive from school leaver programmes?

Xem đáp án

Câu 48:

According to paragraph 2, which of the following is NOT provided by traineeships?

Xem đáp án

Câu 49:

Which of the following can be inferred from the passage?

Xem đáp án

Câu 50:

The word “prospects” in the first paragraph is closest in meaning to ________.

Xem đáp án

Câu 51:

The phrase “breaking into” in the last paragraph most probably means ________.

Xem đáp án

Câu 52:

Which of the following could be the best title of the passage?

Xem đáp án

Câu 53:

The word “they” in paragraph 2 refers to ________.

Xem đáp án

4.6

81 Đánh giá

50%

40%

0%

0%

0%