Ôn thi Tốt nghiệp THPT môn Tiếng Anh (Đề 14)
544 người thi tuần này 4.6 1.3 K lượt thi 50 câu hỏi 60 phút
🔥 Đề thi HOT:
Đề minh họa tốt nghiệp THPT môn Tiếng Anh có đáp án năm 2025 (Đề 1)
Đề minh họa tốt nghiệp THPT môn Tiếng Anh có đáp án năm 2025 (Đề 2)
Đề minh họa tốt nghiệp THPT môn Tiếng Anh có đáp án năm 2025 (Đề 3)
Đề minh họa tốt nghiệp THPT môn Tiếng Anh có đáp án năm 2025 (Đề 4)
Đề minh họa tốt nghiệp THPT môn Tiếng Anh có đáp án năm 2025 (Đề 13)
Đề minh họa tốt nghiệp THPT môn Tiếng Anh có đáp án năm 2025 (Đề 8)
Đề minh họa tốt nghiệp THPT Tiếng Anh có đáp án (Đề số 4)
Trắc nghiệm tổng hợp ôn thi tốt nghiệp THPT môn Tiếng Anh Chuyên đề IV. Sắp xếp câu thành đoạn văn, bức thư có đáp án
Nội dung liên quan:
Danh sách câu hỏi:
Câu 1
A. found
Lời giải
B
Kiến thức: Từ vựng
Giải thích:
- preferential (adj): có ưu đãi
- preferable (adj): thích hợp hơn
Sửa: preferential → preferable
Dịch nghĩa: Julie nhận thấy việc thuê một căn hộ thích hợp hơn là ở khách sạn khi cô ấy đi nghỉ ở Tây Ban Nha vào năm ngoái.
Câu 2
A. made
Lời giải
A
Kiến thức: Chia thì
Giải thích:
Chia thì: “everyday” → dấu hiệu nhận biết của thì hiện tại đơn.
Sửa: made → makes
Dịch nghĩa: Chạy hàng ngày khiến tim bạn hoạt động nhiều hơn thay vì chỉ đi bộ.
Câu 3
A. would prefer
Lời giải
D
Kiến thức: Tính từ sở hữu
Giải thích:
Chia từ sở hữu:
-Tân ngữ là ‘us’ nên ta dùng tính từ sở hữu our.
Sửa: her → our
Dịch nghĩa: Giáo viên tiếng Anh của chúng tôi muốn chúng tôi dành nhiều thời gian hơn trong phòng thí nghiệm để luyện phát âm.
Câu 4
A. evident
B. unnoticeable
Lời giải
B
Kiến thức: Từ trái nghĩa
Giải thích:
predominant (adj): chiếm ưu thế, nổi bật
A. evident (adj): rõ ràng
B. unnoticeable (adj): không đáng chú ý
C. inadequate (adj): không đầy đủ
D. universal (adj): phổ quát
→ predominant >< unnoticeable
Dịch nghĩa: Đặc điểm nổi bật của Khánh, điều mà bạn chú ý đầu tiên ở cô ấy, là mái tóc đen tuyệt đẹp và đôi mắt to đen láy.
Câu 5
A. it seems challenging to make money here
B. it is an exciting place
C. it is easy to get rich in the place
Lời giải
A
Kiến thức: Từ trái nghĩa
Giải thích:
the streets are paved with gold (idiom): dễ kiếm tiền
A. có vẻ khó kiếm tiền ở đây
B. đó là một nơi thú vị
C. nó là một nơi dễ dàng để trở nên giàu có
D. nó là một nơi nhàm chán
→ the streets are paved with gold >< it seems challenging to make money here
Dịch nghĩa: Hàng trăm thanh niên thất nghiệp vẫn đến London với suy nghĩ rằng nơi đây dễ kiếm tiền.
Lời giải
Bạn cần đăng ký gói VIP ( giá chỉ từ 199K ) để làm bài, xem đáp án và lời giải chi tiết không giới hạn.
Câu 7
A. discussed
Lời giải
Bạn cần đăng ký gói VIP ( giá chỉ từ 199K ) để làm bài, xem đáp án và lời giải chi tiết không giới hạn.
Câu 8
A. She might have not heard what I said.
B. She might not hear what I said.
C. She may not hear what I said.
Lời giải
Bạn cần đăng ký gói VIP ( giá chỉ từ 199K ) để làm bài, xem đáp án và lời giải chi tiết không giới hạn.
Câu 9
A. I didn't visit my hometown a few years ago.
B. I have been in my hometown for a few years.
C. I last visited my hometown a few years ago.
Lời giải
Bạn cần đăng ký gói VIP ( giá chỉ từ 199K ) để làm bài, xem đáp án và lời giải chi tiết không giới hạn.
Câu 10
A. Adam ordered me to invest all my money in one business.
B. Adam persuaded me not to invest all my money in one business.
C. Adam offered to help me to invest all my money in one business.
Lời giải
Bạn cần đăng ký gói VIP ( giá chỉ từ 199K ) để làm bài, xem đáp án và lời giải chi tiết không giới hạn.
Câu 11
A. debate
Lời giải
Bạn cần đăng ký gói VIP ( giá chỉ từ 199K ) để làm bài, xem đáp án và lời giải chi tiết không giới hạn.
Câu 12
A. thorough
Lời giải
Bạn cần đăng ký gói VIP ( giá chỉ từ 199K ) để làm bài, xem đáp án và lời giải chi tiết không giới hạn.
Câu 13
A. If only Tim had been able to finish his book.
B. Without his friend's help, Tim couldn't have finished his book.
C. If it weren't for his friend's help, Tim couldn't have finished his book.
Lời giải
Bạn cần đăng ký gói VIP ( giá chỉ từ 199K ) để làm bài, xem đáp án và lời giải chi tiết không giới hạn.
Câu 14
A. Only after getting the result in the final exam July informed her parents of it on her arrival home.
B. Not until July told her parents that she would get good results in the final exam did she arrive at the meeting.
C. Hardly had she informed her parents about her result in the final exam when July arrived at the meeting.
Lời giải
Bạn cần đăng ký gói VIP ( giá chỉ từ 199K ) để làm bài, xem đáp án và lời giải chi tiết không giới hạn.
Câu 15
A. Yes, please.
B. Anything will do.
Lời giải
Bạn cần đăng ký gói VIP ( giá chỉ từ 199K ) để làm bài, xem đáp án và lời giải chi tiết không giới hạn.
Câu 16
A. I consider myself to be trustworthy, responsible and punctual.
B. Well, I have a lot of qualifications that match.
C. I used to work in a similar position for two years.
Lời giải
Bạn cần đăng ký gói VIP ( giá chỉ từ 199K ) để làm bài, xem đáp án và lời giải chi tiết không giới hạn.
Câu 17
A. lived
B. living
Lời giải
Bạn cần đăng ký gói VIP ( giá chỉ từ 199K ) để làm bài, xem đáp án và lời giải chi tiết không giới hạn.
Câu 18
A. more dangerous
B. more dangerous than
Lời giải
Bạn cần đăng ký gói VIP ( giá chỉ từ 199K ) để làm bài, xem đáp án và lời giải chi tiết không giới hạn.
Câu 19
A. after my parents had arrived
B. as soon as my parents arrived
Lời giải
Bạn cần đăng ký gói VIP ( giá chỉ từ 199K ) để làm bài, xem đáp án và lời giải chi tiết không giới hạn.
Câu 20
A. of
Lời giải
Bạn cần đăng ký gói VIP ( giá chỉ từ 199K ) để làm bài, xem đáp án và lời giải chi tiết không giới hạn.
Câu 21
A. aren't they
B. are they
Lời giải
Bạn cần đăng ký gói VIP ( giá chỉ từ 199K ) để làm bài, xem đáp án và lời giải chi tiết không giới hạn.
Câu 22
Lời giải
Bạn cần đăng ký gói VIP ( giá chỉ từ 199K ) để làm bài, xem đáp án và lời giải chi tiết không giới hạn.
Câu 23
A. remove
Lời giải
Bạn cần đăng ký gói VIP ( giá chỉ từ 199K ) để làm bài, xem đáp án và lời giải chi tiết không giới hạn.
Câu 24
A. turned out
Lời giải
Bạn cần đăng ký gói VIP ( giá chỉ từ 199K ) để làm bài, xem đáp án và lời giải chi tiết không giới hạn.
Câu 25
Lời giải
Bạn cần đăng ký gói VIP ( giá chỉ từ 199K ) để làm bài, xem đáp án và lời giải chi tiết không giới hạn.
Câu 26
A. ground
Lời giải
Bạn cần đăng ký gói VIP ( giá chỉ từ 199K ) để làm bài, xem đáp án và lời giải chi tiết không giới hạn.
Câu 27
A. fell/ was doing
B. fell/ did
Lời giải
Bạn cần đăng ký gói VIP ( giá chỉ từ 199K ) để làm bài, xem đáp án và lời giải chi tiết không giới hạn.
Câu 28
A. criticism
Lời giải
Bạn cần đăng ký gói VIP ( giá chỉ từ 199K ) để làm bài, xem đáp án và lời giải chi tiết không giới hạn.
Câu 29
A. has achieved
Lời giải
Bạn cần đăng ký gói VIP ( giá chỉ từ 199K ) để làm bài, xem đáp án và lời giải chi tiết không giới hạn.
Câu 30
A. interactions
B. interacts
Lời giải
Bạn cần đăng ký gói VIP ( giá chỉ từ 199K ) để làm bài, xem đáp án và lời giải chi tiết không giới hạn.
Câu 31
A. false
B. counterfeit
Lời giải
Bạn cần đăng ký gói VIP ( giá chỉ từ 199K ) để làm bài, xem đáp án và lời giải chi tiết không giới hạn.
Câu 32
A. dangerous
Lời giải
Bạn cần đăng ký gói VIP ( giá chỉ từ 199K ) để làm bài, xem đáp án và lời giải chi tiết không giới hạn.
Câu 33
A. install
Lời giải
Bạn cần đăng ký gói VIP ( giá chỉ từ 199K ) để làm bài, xem đáp án và lời giải chi tiết không giới hạn.
Đoạn văn 1
Three scales of temperature, each of which permits a precise measurement, are in current use: the Fahrenheit, Celsius, and Kelvin scales. These three different temperature scales were each developed by different people and have come to be used in different situations.
The scale that is most widely used by the general public in the United States is the Fahrenheit scale. In 1714, Daniel Gabriel Fahrenheit, a German physicist who was living in Holland and operating an instrument business, developed a thermometer and the temperature scale that still carries his name. His original scale had two fixed points: 0° was the lowest temperature and 96° was what he believed was the normal temperature of the human body. Based on this scale, he calculated that the freezing point of water was 32°. In later studies, it was determined that the boiling point of water was 212°. The Fahrenheit scale came to be accepted as the standard measure of temperature in a number of countries. Today, however, the United States is the only major country in the world that still uses the Fahrenheit scale.
The scale that is in use in many other countries is the Celsius scale. Anders Celsius, a Swedish astronomer, developed a thermometer in 1741 that based temperatures on the freezing and boiling temperatures of water. On the thermometer that Celsius developed, however, 0° was used to indicate the boiling temperature of water, and 100° was used to indicate the freezing temperature of water. After his death, the scale was reversed by a friend, the biologist Carl von Linne. On the new scale after the reversal by von Linne, 0° indicated the freezing temperature of water, and 100° indicated the boiling temperature of water. At around the same time, a similar thermometer was being developed in France. After the French Revolution, the scale developed in France was adopted as part of the metric system in that country under the name centigrade, which means "a hundred units," and from there it spread worldwide. In 1948, an international agreement was made to rename the centigrade scale the Celsius scale in honor of the scientist who was first known to use a 100-degree scale, though it should be remembered that the scale that Celsius actually used himself was the reverse of today's scale.
A third scale, the Kelvin scale, is generally used today for scientific purposes. This scale was first suggested in 1854 by two English physicists: William Thomson, Lord Kelvin and James Prescott Joule. The Kelvin scale defines 0° as absolute zero, the temperature at which all atomic and molecular motion theoretically stops, and 100° separates the freezing point and boiling point of water, just as it does on the Celsius scale. On the Kelvin scale, with 0° equal to absolute zero, water freezes at 273°, and water boils at a temperature 100° higher. The Kelvin scale is well suited to some areas of scientific study because it does not have any negative values, yet it still maintains the 100° difference between the freezing point and boiling point of water that the Celsius scale has and can thus easily be converted to the Celsius scale by merely subtracting 273° from the temperature on the Kelvin scale.
Dịch bài đọc:
Ba thang đo nhiệt độ, mỗi thang đo cho phép đo chính xác, đang được sử dụng hiện nay: thang đo Fahrenheit, Celsius và Kelvin. Ba thang đo nhiệt độ khác nhau này được phát triển bởi những người khác nhau và đã được sử dụng trong các tình huống khác nhau.
Thang đo được sử dụng rộng rãi nhất bởi công chúng ở Hoa Kỳ là thang đo Fahrenheit. Năm 1714, Daniel Gabriel Fahrenheit, một nhà vật lý người Đức sống ở Hà Lan và điều hành một doanh nghiệp kinh doanh dụng cụ, đã phát triển một nhiệt kế và thang đo nhiệt độ vẫn mang tên ông. Thang ban đầu của ông có hai điểm cố định: 0° là nhiệt độ thấp nhất và 96° là mức mà ông tin là nhiệt độ bình thường của cơ thể con người. Dựa trên thang đo này, ông tính toán được rằng điểm đóng băng của nước là 32° trong các nghiên cứu sau này, người ta xác định được điểm sôi của nước là 212°. Thang đo Fahrenheit đã được chấp nhận là thước đo nhiệt độ tiêu chuẩn ở một số quốc gia. Tuy nhiên, ngày nay, Hoa Kỳ là quốc gia lớn duy nhất trên thế giới vẫn sử dụng thang đo Fahrenheit.
Thang đo được sử dụng ở nhiều quốc gia khác là thang đo độ C. Anders Celsius, một nhà thiên văn học Thụy Điển, đã phát triển một nhiệt kế vào năm 1741 dựa trên nhiệt độ đóng băng và nhiệt độ sôi của nước. Tuy nhiên, trên nhiệt kế mà Celsius đã phát triển, 0° được sử dụng để biểu thị nhiệt độ sôi của nước và 100° được sử dụng để biểu thị nhiệt độ đóng băng của nước. Sau khi ông qua đời, thang đo đã được đảo ngược bởi một người bạn, nhà sinh vật học Carl von Linne. Trên thang đo mới sau sự đảo ngược của von Linne, chỉ nhiệt độ đóng băng của nước và 100° chỉ nhiệt độ sôi của nước. Đồng thời, một nhiệt kế tương tự đã được phát triển ở Pháp. Sau Cách mạng Pháp, thang đo được phát triển ở Pháp đã được sử dụng như một phần của hệ thống số liệu ở quốc gia đó dưới tên centigrade, có nghĩa là "một trăm đơn vị" và từ đó nó lan rộng ra toàn thế giới. Năm 1948, một thỏa thuận quốc tế đã được thực hiện để đổi tên thang centigrade thành thang đo độ Celsius để vinh danh nhà khoa học đầu tiên sử dụng thang đo 100 độ, mặc dù nên nhớ rằng thang đo mà chính Celsius thực sự sử dụng là bản ngược của thang đo độ C ngày nay.
Thang đo thứ ba, thang đo Kelvin, ngày nay thường được sử dụng cho các mục đích khoa học. Thang đo này lần đầu tiên được đề xuất vào năm 1854 bởi hai nhà vật lý người Anh: William Thomson, Lord Kelvin và James Prescott Joule. Thang đo Kelvin xác định 0° là độ không tuyệt đối, nhiệt độ tại đó mọi chuyển động của nguyên tử và phân tử về mặt lý thuyết dừng lại, và 100° phân tách điểm đóng băng và điểm sôi của nước, giống như trên thang đo độ C. Trên thang đo Kelvin, với 0° bằng độ không tuyệt đối, nước đóng băng ở 273° và nước sôi ở nhiệt độ cao hơn 100°. Thang đo Kelvin rất phù hợp với một số lĩnh vực nghiên cứu khoa học vì nó không có bất kỳ giá trị âm nào, nhưng nó vẫn duy trì chênh lệch 100° giữa điểm đóng băng và điểm sôi của nước mà thang đo độ C có và do đó có thể dễ dàng chuyển đổi thành thang đo độ C bằng cách chỉ trừ 273° từ nhiệt độ trên thang đo Kelvin.
Câu 34
A. Temperature scales in use today.
B. Comparison of temperature scales.
Lời giải
Bạn cần đăng ký gói VIP ( giá chỉ từ 199K ) để làm bài, xem đáp án và lời giải chi tiết không giới hạn.
Câu 35
A. ordered
Lời giải
Bạn cần đăng ký gói VIP ( giá chỉ từ 199K ) để làm bài, xem đáp án và lời giải chi tiết không giới hạn.
Câu 36
A. 223⁰ on the Kelvin scale
B. 273⁰ on the Kelvin scale
Lời giải
Bạn cần đăng ký gói VIP ( giá chỉ từ 199K ) để làm bài, xem đáp án và lời giải chi tiết không giới hạn.
Câu 37
A. taken on
B. brought up
Lời giải
Bạn cần đăng ký gói VIP ( giá chỉ từ 199K ) để làm bài, xem đáp án và lời giải chi tiết không giới hạn.
Câu 38
A. the Kelvin scale
B. a negative value
Lời giải
Bạn cần đăng ký gói VIP ( giá chỉ từ 199K ) để làm bài, xem đáp án và lời giải chi tiết không giới hạn.
Câu 39
A. It was developed by an astronomer from Sweden.
B. It came into existence in the eighteenth century.
C. One hundred degrees separated the freezing and boiling temperatures of water on it.
Lời giải
Bạn cần đăng ký gói VIP ( giá chỉ từ 199K ) để làm bài, xem đáp án và lời giải chi tiết không giới hạn.
Câu 40
A. The Kelvin scale enjoys the largest popularity in the world today.
B. The Celsius scale in use today is actually the original version.
C. In 1948, nations agreed to name the centigrade scale after the man who developed its earlier version.
Lời giải
Bạn cần đăng ký gói VIP ( giá chỉ từ 199K ) để làm bài, xem đáp án và lời giải chi tiết không giới hạn.
Đoạn văn 2
Florists, personal trainers, professors, and nutritionists all have healthy jobs according to research. There are many reasons for this. A florist, for example, sells flowers and plants to customers. This is very relaxing work. A personal trainer, on the other hand, is usually very fit. He or she trains other people to lose weight and to keep fit.
However, research also shows that some jobs are 'unhealthy'. They cause a lot of stress and worry. For example, a taxi driver drives all day. He often faces traffic jams and difficult passengers too. A firefighter puts out dangerous fires and sometimes saves people from burning buildings.
Most people are looking for the perfect job. They want a job that is interesting, with a good salary and not much stress. However, it is difficult to get everything. Healthy, relaxing jobs are usually not very well paid. On the other hand, people with stressful jobs often get good salaries. For example, the head of a big company gets a lot of money, but he or she does not always have good health, or the time to enjoy life.
(Adapted from New Headway Academic Skills by Richard Harrison)
Dịch bài đọc:
Theo nghiên cứu, những người bán hoa, huấn luyện viên cá nhân, giáo sư và chuyên gia dinh dưỡng đều có những công việc lành mạnh. Có nhiều lý do cho việc này. Ví dụ, một người bán hoa bán hoa và cây cho khách hàng. Đây là công việc rất thư giãn. Mặt khác, một huấn luyện viên cá nhân thường rất khỏe mạnh. Người đó huấn luyện người khác để giảm cân và giữ dáng.
Tuy nhiên, nghiên cứu cũng chỉ ra rằng một số công việc là 'không lành mạnh'. Chúng gây ra rất nhiều căng thẳng và lo lắng. Ví dụ, một tài xế taxi lái xe cả ngày. Anh ấy thường xuyên phải đối mặt với tắc đường và những hành khách khó tính nữa. Lính cứu hỏa dập tắt đám cháy nguy hiểm và đôi khi cứu người khỏi các tòa nhà đang cháy.
Hầu hết mọi người đang tìm kiếm một công việc hoàn hảo. Họ muốn một công việc thú vị, với mức lương tốt và không có nhiều căng thẳng. Tuy nhiên, rất khó để có được mọi thứ. Những công việc lành mạnh, thư giãn thường không được trả lương cao. Mặt khác, những người có công việc căng thẳng thường nhận được mức lương tốt. Ví dụ, người đứng đầu một công ty lớn kiếm được rất nhiều tiền, nhưng không phải lúc nào người đó cũng có sức khỏe tốt, hay thời gian để tận hưởng cuộc sống.
Câu 41
A. Ways to find a healthy job and avoid stress
B. New evidence about stress
C. Kinds of jobs and their effects on people's health
Lời giải
Bạn cần đăng ký gói VIP ( giá chỉ từ 199K ) để làm bài, xem đáp án và lời giải chi tiết không giới hạn.
Câu 42
A. shares
Lời giải
Bạn cần đăng ký gói VIP ( giá chỉ từ 199K ) để làm bài, xem đáp án và lời giải chi tiết không giới hạn.
Câu 43
A. make people stressed
B. aren't very dangerous
Lời giải
Bạn cần đăng ký gói VIP ( giá chỉ từ 199K ) để làm bài, xem đáp án và lời giải chi tiết không giới hạn.
Lời giải
Bạn cần đăng ký gói VIP ( giá chỉ từ 199K ) để làm bài, xem đáp án và lời giải chi tiết không giới hạn.
Câu 45
A. A personal trainer always follows a healthy diet.
B. Only difficult passengers travel by taxi.
C. People with relaxing jobs often get high salaries.
Lời giải
Bạn cần đăng ký gói VIP ( giá chỉ từ 199K ) để làm bài, xem đáp án và lời giải chi tiết không giới hạn.
Đoạn văn 3
Urban development is having a direct impact on the weather in many cities worldwide. It has been noticed that the difference (27) ________ temperature is usually greater at night and the phenomenon occurs in both winter and summer. Experts agree that this is due to urban development, when open green spaces are replaced with asphalt roads and tall brick or concrete buildings. These materials retain heat generated by the Sun and release it through the night. In Atlanta, in the US, this has even led to thunderstorms (28) ________ occur in the morning rather than, as is more common, in the afternoon.
Large cities around the world are adopting strategies to combat this issue (29) ________ it is not uncommon to find plants growing on top of roofs or down walls of large buildings. In Singapore, the government has (30) ________ to transform it into a "city within a garden" and, in 2006, they held an international competition calling for entries to develop a master plan to help bring this about. One outcome was the creation of 18 "Supertrees"-metal constructions resembling very tall trees. Each one is a vertical freestanding garden and is (31) ________ to exotic plants and ferns. They also contain solar panels used to light the trees at night and also containers to collect rainwater, making them truly self-sufficient.
Lời giải
Bạn cần đăng ký gói VIP ( giá chỉ từ 199K ) để làm bài, xem đáp án và lời giải chi tiết không giới hạn.
Lời giải
Bạn cần đăng ký gói VIP ( giá chỉ từ 199K ) để làm bài, xem đáp án và lời giải chi tiết không giới hạn.
Lời giải
Bạn cần đăng ký gói VIP ( giá chỉ từ 199K ) để làm bài, xem đáp án và lời giải chi tiết không giới hạn.
Câu 49
A. required
Lời giải
Bạn cần đăng ký gói VIP ( giá chỉ từ 199K ) để làm bài, xem đáp án và lời giải chi tiết không giới hạn.
Câu 50
A. land
Lời giải
Bạn cần đăng ký gói VIP ( giá chỉ từ 199K ) để làm bài, xem đáp án và lời giải chi tiết không giới hạn.