Ôn thi Tốt nghiệp THPT môn Tiếng Anh (Đề 14)

  • 158 lượt thi

  • 50 câu hỏi

  • 60 phút

Câu 1:

Julie found renting an apartment preferential to staying at a hotel when she was on holiday in Spain last year.

Xem đáp án

B

Kiến thức: Từ vựng

Giải thích:

- preferential (adj): có ưu đãi

- preferable (adj): thích hợp hơn

Sửa: preferential → preferable

Dịch nghĩa: Julie nhận thấy việc thuê một căn hộ thích hợp hơn là ở khách sạn khi cô ấy đi nghỉ ở Tây Ban Nha vào năm ngoái.


Câu 2:

Running everyday made your heart work harder than just walking

Xem đáp án

A

Kiến thức: Chia thì

Giải thích:

Chia thì: “everyday” → dấu hiệu nhận biết của thì hiện tại đơn.

Sửa: made → makes

Dịch nghĩa: Chạy hàng ngày khiến tim bạn hoạt động nhiều hơn thay vì chỉ đi bộ.


Câu 3:

Our English teacher would prefer us to spend more time in the laboratory practicing her pronunciation.

Xem đáp án

D

Kiến thức: Tính từ sở hữu

Giải thích:

Chia từ sở hữu:

-Tân ngữ là ‘us’ nên ta dùng tính từ sở hữu our.

Sửa: her → our

Dịch nghĩa: Giáo viên tiếng Anh của chúng tôi muốn chúng tôi dành nhiều thời gian hơn trong phòng thí nghiệm để luyện phát âm.


Câu 4:

Mark the letter A, B, C, or D on your answer sheet to indicate the word(s) OPPOSITE in meaning to the underlined word(s) in each of the following questions.

Khanh's predominant features, what you first noticed about her, were her stunning black hair and big, dark eyes.

Xem đáp án

B

Kiến thức: Từ trái nghĩa

Giải thích:

predominant (adj): chiếm ưu thế, nổi bật

A. evident (adj): rõ ràng

B. unnoticeable (adj): không đáng chú ý

C. inadequate (adj): không đầy đủ

D. universal (adj): phổ quát

→ predominant >< unnoticeable

Dịch nghĩa: Đặc điểm nổi bật của Khánh, điều mà bạn chú ý đầu tiên ở cô ấy, là mái tóc đen tuyệt đẹp và đôi mắt to đen láy.


Câu 5:

Mark the letter A, B, C, or D on your answer sheet to indicate the word(s) OPPOSITE in meaning to the underlined word(s) in each of the following questions.

Unemployed youngsters still come to London in their hundreds thinking that the streets are paved with gold.

Xem đáp án

A

Kiến thức: Từ trái nghĩa

Giải thích:

the streets are paved with gold (idiom): dễ kiếm tiền

A. có vẻ khó kiếm tiền ở đây

B. đó là một nơi thú vị

C. nó là một nơi dễ dàng để trở nên giàu có

D. nó là một nơi nhàm chán

→ the streets are paved with gold >< it seems challenging to make money here

Dịch nghĩa: Hàng trăm thanh niên thất nghiệp vẫn đến London với suy nghĩ rằng nơi đây dễ kiếm tiền.


Các bài thi hot trong chương:

0

Đánh giá trung bình

0%

0%

0%

0%

0%

Bình luận


Bình luận