Đề thi thử THPTQG Sở Giáo Dục Và Đào Tạo Hà Nội môn Tiếng Anh (đề số 1)

  • 20384 lượt thi

  • 50 câu hỏi

  • 60 phút

Câu 1:

Mark the letter A, B, C, or D on your answer sheet to indicate the word that differs from the other three in the position of the primary stress in each of the following questions.

Xem đáp án

Đáp án A

Kiến thức: Trọng âm của từ có hai âm tiết

Giải thích:

decent /'di:snt/

reserve /ri'zə:v/

confide /kən'faid/

appeal /ə'pi:l/

Đáp án A trọng âm 1, còn lại trọng âm 2.


Câu 2:

Mark the letter A, B, C, or D on your answer sheet to indicate the word that differs from the other three in the position of the primary stress in each of the following questions.

Xem đáp án

Đáp án D

Kiến thức: Trọng âm từ có ba âm tiết

Giải thích:

stimulate /'stimjuleit/ sacrifice /'sækrifais/ devastate /'di: væljueit/ determine /di'tə:min/

Đáp án D trọng âm thứ 2, còn lại trọng âm 1


Câu 3:

Mark the letter A, B, C or D on your answer sheet to indicate the sentence that best combines each pair of sentences in the following questions.

Our products are environmentally- friendly. We package all of them in recyclable materials.

Xem đáp án

Đáp án D

Kiến thức: Nối câu, rút gọn 2 mệnh đề cùng chủ ngữ

Giải thích:

Rút gọn hai mệnh đề cùng chủ ngữ mang nghĩa chủ động: V-ing + O, S + V

Rút gọn hai mệnh đề cùng chủ ngữ mang nghĩa bị động: Ved/ V3 + O, S + V

Tạm dịch: Sản phẩm của chúng tôi thân thiện với môi trường. Chúng tôi đóng gói chúng trong vật liệu có thể tái chế.

A. Đóng gói các sản phẩm của chúng tôi trong vật liệu có thể tái chế, chúng tôi làm chúng thân thiện với môi trường.

B. Các sản phẩm của chúng tôi được đóng gói trong vật liệu được tái chế trở nên thân thiện với môi trường.

C. Bao bì có thể tái chế của các sản phẩm của chúng tôi làm chúng trông thân thiện với môi trường.

D. Được đóng gói trong vật liệu có thể tái chế, các sản phẩm của chúng tôi thân thiện với môi trường.


Câu 4:

Mark the letter A, B, C or D on your answer sheet to indicate the sentence that best combines each pair of sentences in the following questions.

Transportation has been made much easier thanks to the invention of car. However, cars are the greatest contributor of air pollution.

Xem đáp án

Đáp án C

Kiến thức: Nối câu, mệnh đề nhượng bộ (tương phản)

Giải thích:

Although + S1 + V1, S2 + V2: mặc dù

However + adj + S + be, S + V: cho dù thế nào... thì...

Tạm dịch: Đi lại trở nên dễ dàng hơn nhờ phát minh của những ô tô. Tuy nhiên, ô tô là nhân tố lớn nhất gây ô nhiễm không khí.

A. Phát minh ra ô tô làm đi lại dễ dàng hơn, nhưng ô tô là nhân tố lớn nhất giữa những nhân tố gây ô nhiễm không khí.

B. Cho dù sự phát minh của ô tô có làm cho việc đi lại dễ dàng hơn thế nào đi nữa, nó là ô tô cái mà là nhân tố lớn nhất giữa những nhân tố gây ô nhiễm không khí.

C. Mặc dù phát minh ra ô tô làm giao thông dễ dàng hơn, nhưng ô tô là nhân tố đóng góp lớn nhất vào ô nhiễm không khí.

D. Mặc dù phát minh ra ô tô làm giao thông dễ dàng hơn, nhưng nhiều người sử dụng tô tô để góp phần làm ô nhiễm không khí.


Câu 5:

Mark the letter A, B, C, or D on your answer sheet to indicate the sentence that is closest in meaning to each of the following questions.

We couldn't solve the problem until our teacher arrived.

Xem đáp án

Đáp án D

Kiến thức: Câu đồng nghĩa, cấu trúc not... until...

Giải thích:

Cấu trúc đảo ngữ với Not until

S + trợ động từ + not + V1 + until S + V2

= Not until S + V + trợ động từ + V

Tạm dịch: Chúng tôi không thể giải quyết vấn đề cho đến tận khi giáo viên đến.

A. Không cho đến tận khi chúng tôi giải quyết được vấn đề có thể giáo viên của chúng tôi đến.

B. Khi giáo viên của chúng tôi đến, chúng tôi đã giải quyết xong vấn đề.

C. Tới tận khi giáo viên của chúng tôi đến, chúng tôi có thể giải quyết được vấn đề.

D. Mãi cho khi giáo viên của chúng tôi đến chúng tôi mới có thể giải quyết vấn đề.


Bài thi liên quan:

0

Đánh giá trung bình

0%

0%

0%

0%

0%

Bình luận


Bình luận