(2024) Đề minh họa tham khảo BGD môn Tiếng Anh có đáp án (Đề 16)

  • 106 lượt thi

  • 50 câu hỏi

  • 60 phút

Câu 1:

Mark the letter A, B, C, or D on your answer sheet to indicate the sentence that best completes each of the following exchanges.

Toan and Sam are talking to each other.

Toan : “I think the important thing is to listen to what others say and share our thoughts respectfully.”

Sam     : “________”

Xem đáp án

Tạm dịch : Toàn và Sam đang nói chuyện với nhau.

Toàn : “Tôi nghĩ điều quan trọng là lắng nghe những gì người khác nói và chia sẻ suy nghĩ của mình một cách tôn trọng.”

Sam: “________”

A. Tôi không thể đồng ý hơn.                                     B. Tôi nghĩ bạn đã sai.

C. Chắc bạn đang đùa.                                              D. Lỗi của tôi.

 - Chọn A vì hợp nghĩa nhất với quan điểm ở đề, không thể đồng ý hơn nghĩa là tôi đồng ý với bạn. 


Câu 2:

Quy and Gilly are going jogging in the park together. 

Jack : “Hey, I'm thinking about trying out a new restaurant this weekend. Would you like to join me?

Chi : “ _________ “

Xem đáp án

Tạm dịch : Quy và Gilly đang cùng nhau chạy bộ trong công viên.

Jack : “Này, tôi đang nghĩ đến việc thử một nhà hàng mới vào cuối tuần này. Bạn có muốn tham gia cùng tôi?

Chí : “ _________ “

A. Vâng, tôi rất muốn.                                                B. Tôi chỉ đang suy nghĩ thôi.

C. Tôi chắc chắn về điều đó.                                      D. Không, tôi không thể.

Chọn A 


Câu 3:

Mark the letter A, B, C, or D on your answer sheet to indicate the correct answer to each of the following questions.

That documentary was _________ film I've seen all year.

Xem đáp án

Tạm dịch : Bộ phim tài liệu đó là bộ phim thú vị nhất mà tôi đã xem cả năm nay.

Giải thích : B

- Ctruc SS nhất : The + most + ADJ dài / The + ADJ ngắn + est


Câu 4:

The school is searching for teachers with extensive experience for the ________ role.

Xem đáp án

The school is searching for teachers with extensive experience for the ________ role.

A. teaching    (n) giảng dạy                   

B. teacherly     (adv) : đặc điểm , hành vi của giáo viên                    

C. teachable      (adj) : có thể giảng dạy được                

D. teacher         (n) : giáo viên 

Tạm dịch : Nhà trường đang tìm kiếm những giáo viên có nhiều kinh nghiệm cho vai trò giảng dạy.

Giải thích : A

- Trong ngữ cảnh này, "teaching" được sử dụng như một danh từ. Nó đề cập đến hoạt động hoặc nghề truyền đạt kiến ​​thức, kỹ năng hoặc thông tin cho người khác, phù hợp với vai trò mà nhà trường đang tìm kiếm.


Câu 5:

Eating too much fast food at night, ________ him unhealthy.

Xem đáp án

Tạm dịch : Ăn quá nhiều đồ ăn nhanh vào ban đêm, khiến anh ấy không khỏe mạnh.

Giải thích : B

- rút gọn mệnh đề quan hệ dạng chủ động ( câu đầy đủ : Eating too much fast food at night, which keeps him unhealthy."

- Keep (giữ)  : làm một cách chủ động nên ta rút gọn về hiện tại phân từ : V-ing ( keeping ).


0

Đánh giá trung bình

0%

0%

0%

0%

0%

Bình luận


Bình luận