Câu hỏi:

12/01/2024 412

Grandparents are becoming the forgotten generation, with youngsters now too busy to listen to their stories from the olden days.

A study of 1,000 five- to 18-year-olds reveals just 21 per cent will visit their older relatives to hear about how their lives were different in the past; such as where they worked, how it was living in the war, and how they met the love of their life. More than half of youths have no idea what job their grandparents did before retirement. Sadly, one in ten admit they are simply not interested in their grandmother’s or grandad’s talents and interests, and a quarter only turn up to see them for pocket money. But 23 percent claim the reason they don’t know anything about their older relatives is that they don’t really get the chance to talk properly.

Researchers found that although 65 per cent of youngsters do see their grandparents every single week, 37 per cent claim this is only because their parents want them to. And while 39 per cent talk to their grandparents on the phone, Facebook or Skype at least once a week – 16 per cent once a day – conversation is rarely focused on what they are doing or have done in the past. Four in 10 kids have no idea what their grandparent’s proudest achievements are, while 30 per cent don’t know if they have any special skills or talents. And 42 per cent don’t spend any time talking about their grandparent’s history -and are therefore clueless about what their grandmother or grandad was like when they were younger. Perhaps due to this lack of communication and respect, just six per cent of children say they look up to their grandparents as a role model and inspiration.

Dịch bài đọc:

Ông bà đang trở thành thế hệ bị lãng quên, với những người trẻ tuổi bây giờ vì họ quá bận rộn để lắng nghe những câu chuyện của ông bà từ những ngày xa xưa.

Một nghiên cứu trên 1.000 trẻ em từ 5 đến 18 tuổi cho thấy chỉ 21% sẽ đến thăm người thân lớn tuổi hơn để nghe về cuộc sống của họ trong quá khứ khác nhau như thế nào; chẳng hạn như nơi họ làm việc, cuộc sống trong chiến tranh như thế nào và cách họ gặp được tình yêu của đời mình. Hơn một nửa số thanh niên không biết ông bà của họ đã làm công việc gì trước khi nghỉ hưu. Đáng buồn thay, cứ mười người thì có một người thừa nhận rằng họ chỉ đơn giản là không quan tâm đến tài năng và sở thích của ông bà mình, và một phần tư chỉ đến gặp họ vì tiền tiêu vặt. Nhưng 23% cho rằng lý do họ không biết gì về người thân lớn tuổi của mình là vì họ không thực sự có cơ hội nói chuyện đàng hoàng.

Các nhà nghiên cứu phát hiện ra rằng mặc dù 65% trẻ em gặp ông bà của chúng mỗi tuần, nhưng 37% cho rằng điều này chỉ là do cha mẹ chúng muốn. Và trong khi 39% nói chuyện với ông bà qua điện thoại, Facebook hoặc Skype ít nhất một lần một tuần – 16% một lần một ngày – cuộc trò chuyện hiếm khi tập trung vào những gì họ đang làm hoặc đã làm trong quá khứ. 4 trong số 10 đứa trẻ không biết thành tích đáng tự hào nhất của ông bà chúng là gì, trong khi 30% không biết họ có tài năng hay kỹ năng đặc biệt nào không. Và 42% không dành thời gian để nói về chuyện quá khứ của ông bà của họ - và do đó không biết gì về bà hoặc ông của họ như thế nào khi họ còn trẻ. Có lẽ do sự thiếu giao tiếp và thiếu tôn trọng này, chỉ 6% trẻ em nói rằng chúng coi trọng ông bà như là hình mẫu và là nguồn cảm hứng.

Which of the following could be the main idea of the passage?

Đáp án chính xác

Siêu phẩm 30 đề thi thử THPT quốc gia 2024 do thầy cô VietJack biên soạn, chỉ từ 100k trên Shopee Mall.

Mua ngay

Quảng cáo

Trả lời:

verified
Giải bởi Vietjack

A

Kiến thức: Đọc hiểu ý chính

Giải thích:

Dịch câu hỏi: Đoạn văn chủ yếu nói về vấn đề gì?

A. Giới trẻ không quan tâm đến câu chuyện của ông bà

B. Giới trẻ có xu hướng bỏ mặc ông bà

C. Nỗi cô đơn tuổi già của ông bà

D. Thái độ của ông bà đối với con cháu

Thông tin: Cả đoạn văn nói về việc tỉ lệ người trẻ, thế hệ con cháu dành thời gian để quan tâm, lắng nghe và tìm hiểu về ông bà của mình là không cao. Dường như người trẻ cảm thấy không hứng thú khi nghe những câu chuyện về lịch sử, quá khứ hay thời đại nghèo khổ của ông bà mình.

Câu hỏi cùng đoạn

Câu 2:

According to the study in paragraph 2, which information is NOT true?

Đáp án chính xác

Xem lời giải

verified Lời giải của GV VietJack

A

Kiến thức: Đọc hiểu chi tiết

Giải thích:

Dịch câu hỏi: Theo bản nghiên cứu ở đoạn văn số 2, thông tin nào sau đây là không đúng?

A. Hầu hết thanh niên đến thăm ông bà chỉ để xin tiền.

B. Hơn 50% những người trẻ không biết về nghề nghiệp của ông bà.

C. Gần ¼ thanh niên không có dịp phù hợp để nói chuyện với ông bà mình.

D. Chỉ hơn 1/5 những người tham gia cuộc khảo sát vẫn tiếp tục hỏi về quãng thời gian trong quá khứ của ông bà họ.

Thông tin:

More than half of youths have no idea what job their grandparent did before retirement.

- But 23 percent claim the reason they don’t know anything about their older relatives is that they don’t really get the chance to talk properly.

- A study of 1,000 five- to 18-year-olds reveals just 21 per cent will visit their older relatives to hear about how their lives were different in the past; such as where they worked, how it was living in the war, and how they met the love of their life.

- Sadly, one in ten admit they are simply not interested in their grandmother’s or grandad’s talents and interests, and a quarter only turn up to see them for pocket money.

Dịch nghĩa:

- Hơn một nửa số thanh niên không biết ông bà của họ đã làm công việc gì trước khi nghỉ hưu. B đúng

- Nhưng 23% cho rằng lý do họ không biết gì về người thân lớn tuổi của mình là vì họ không thực sự có cơ hội nói chuyện đàng hoàng. C đúng

- Một nghiên cứu trên 1.000 trẻ em từ 5 đến 18 tuổi cho thấy chỉ 21% sẽ đến thăm người thân lớn tuổi hơn để nghe về cuộc sống của họ trong quá khứ khác nhau như thế nào; chẳng hạn như nơi họ làm việc, cuộc sống trong chiến tranh như thế nào và cách họ gặp được tình yêu của đời mình. D đúng

- Đáng buồn thay, cứ mười người thì có một người thừa nhận rằng họ chỉ đơn giản là không quan tâm đến tài năng và sở thích của ông bà mình, và một phần tư chỉ đến gặp họ vì tiền tiêu vặt. A sai

Câu 3:

According to the last paragraph, the proportion of the young voluntarily visiting their older family members every week is _______.

Đáp án chính xác

Xem lời giải

verified Lời giải của GV VietJack

B

Kiến thức: Đọc hiểu chi tiết

Giải thích:

Dịch câu hỏi: Theo đoạn cuối, tỷ lệ thanh niên tự nguyện đến thăm các thành viên lớn tuổi trong gia đình họ hàng tuần là _______.

A. 65%                  B. 28%                  C. 39%                  D. 27%

Thông tin: Researchers found that although 65 per cent of youngsters do see their grandparents every single week, 37 per cent claim this is only because their parents want them to.

Dịch nghĩa: Các nhà nghiên cứu phát hiện ra rằng mặc dù 65% trẻ em gặp ông bà của chúng mỗi tuần, nhưng 37% cho rằng điều này chỉ là do cha mẹ chúng muốn.

65%-37% = 28%

Câu 4:

The word ‘admit’ in paragraph 2 is closest in meaning to _______.

Đáp án chính xác

Xem lời giải

verified Lời giải của GV VietJack

A

Kiến thức: Từ vựng

Giải thích:

Dịch câu hỏi: Từ “admit” trong đoạn 2 đồng nghĩa với từ _____.

A. confess (v): thú nhận                              

B. conceal (v): che giấu            

C. refuse (v): từ chối                                    

D. dissent (v): bất đồng quan điểm

admit (v): thừa nhận, chấp nhận = confess

Thông tin: Sadly, one in ten admit they are simply not interested in their grandmother’s or grandad’s talents and interests, and a quarter only turn up to see them for pocket money.

Dịch nghĩa: Đáng buồn thay, cứ mười người thì có một người thừa nhận rằng họ chỉ đơn giản là không quan tâm đến tài năng và sở thích của ông bà mình, và một phần tư chỉ đến gặp họ vì tiền tiêu vặt.

Câu 5:

The word ‘them’ in paragraph 2 refers to _______.

Đáp án chính xác

Xem lời giải

verified Lời giải của GV VietJack

C
Kiến thức: Đọc hiểu chi tiết
Giải thích:
Dịch câu hỏi: Từ “them” trong đoạn 2 đề cập đến _____.
A. tài năng B. họ hàng C. ông bà D. người trẻ
Thông tin: Sadly, one in ten admit they are simply not interested in their grandmother’s or grandad’s talents and interests, and a quarter only turn up to see them for pocket money.
Dịch nghĩa: Đáng buồn thay, cứ mười người thì có một người thừa nhận rằng họ chỉ đơn giản là không quan tâm đến tài năng và sở thích của ông bà mình, và một phần tư chỉ đến gặp họ vì tiền tiêu vặt.

Câu 6:

The phrase ‘look up to’ in paragraph 3 is closest in meaning to?

Đáp án chính xác

Xem lời giải

verified Lời giải của GV VietJack

B

Kiến thức: Từ vựng

Giải thích:

Dịch câu hỏi: Từ “look up to” trong đoạn 3 đồng nghĩa với từ _____.

A. ignore (v): bỏ qua                

B. respect (v): tôn trọng            

C. overlook (v): bỏ qua             

D. dread (v): sợ

look up to (phrasal verb): tôn trọng, kính trọng = respect

Thông tin: Perhaps due to this lack of communication and respect, just six per cent of children say they look up to their grandparents as a role model and inspiration.

Dịch nghĩa: Có lẽ do sự thiếu giao tiếp và thiếu tôn trọng này, chỉ 6% trẻ em nói rằng chúng coi trọng ông bà như là hình mẫu và là nguồn cảm hứng.

Câu 7:

Which of the following can be inferred from the last paragraph?

Đáp án chính xác

Xem lời giải

verified Lời giải của GV VietJack

C

Kiến thức: Đọc hiểu suy luận

Giải thích:

Dịch câu hỏi: Điều nào sau đây có thể được suy ra từ đoạn văn cuối?

A. Hầu hết những người trẻ tuổi sử dụng công nghệ để giữ liên lạc với ông bà của họ.

B. Trẻ em ít giao tiếp với ông bà dẫn đến hiểu lầm lẫn nhau.

C. Lớp trẻ ngày nay quá thờ ơ với cuộc sống của ông bà ngày xưa.

D. Con cháu không bao giờ quan tâm đến những kỹ năng và tài năng đặc biệt của người thân lớn tuổi của họ.

Thông tin: And while 39 per cent talk to their grandparents on the phone, Facebook or Skype at least once a week – 16 per cent once a day – conversation is rarely focused on what they are doing or have done in the past. Four in 10 kids have no idea what their grandparent’s proudest achievements are, while 30 per cent don’t know if they have any special skills or talents. And 42 per cent don’t spend any time talking about their grandparent’s history -and are therefore clueless about what their grandmother or grandad was like when they were younger.

Dịch nghĩa: Và trong khi 39% nói chuyện với ông bà qua điện thoại, Facebook hoặc Skype ít nhất một lần một tuần – 16% một lần một ngày – cuộc trò chuyện hiếm khi tập trung vào những gì họ đang làm hoặc đã làm trong quá khứ. 4 trong số 10 đứa trẻ không biết thành tích đáng tự hào nhất của ông bà chúng là gì, trong khi 30% không biết họ có tài năng hay kỹ năng đặc biệt nào không. Và 42% không dành thời gian để nói về chuyện quá khứ của ông bà của họ - và do đó không biết gì về bà hoặc ông của họ như thế nào khi họ còn trẻ.

Quảng cáo

book vietjack

CÂU HỎI HOT CÙNG CHỦ ĐỀ

Câu 1:

What is the passage mainly about?

Xem đáp án » 12/01/2024 1,216

Câu 2:

Mark the letter A, B, C, or D on your answer sheet to indicate the sentence that is closest in meaning to each of the following questions.

"I will invite you to my birthday party tomorrow." Lena said

Xem đáp án » 12/01/2024 1,010

Câu 3:

Mark the letter A, B, C, or D on your answer sheet to indicate the sentence that best combines each pair of sentences in the following questions.

We had reached the top. Then we realized how far we had come.

Xem đáp án » 12/01/2024 557

Câu 4:

He was late so I decided to ________ time by window shopping.

Xem đáp án » 12/01/2024 478

Câu 5:

Today, many governments are promoting organic or natural farming methods (1) _______ avoid the use of pesticides and other artificial products.

Xem đáp án » 12/01/2024 437

Câu 6:

Lisa is having a discussion with Peter about their plan.

- Lisa: “Let's go to the theatre.”

- Peter: “_______. The number of people infected with the coronavirus (COVID-19) is increasing day by day.”

Xem đáp án » 12/01/2024 356

Bình luận


Bình luận