Câu hỏi:
09/01/2024 862Being aware of one's own emotions - recognizing and acknowledging feelings as they happen - is at the very heart of Emotional Intelligence. And this awareness encompasses not only moods but also thoughts about those moods. People who are able to monitor their feelings as they arise are less likely to be ruled by them and are thus better able to manage their emotions.
Managing emotions does not mean suppressing them; or giving free rein to every feeling. Psychologist Daniel Goleman, who has contributed to popularize the notion of Emotional Intelligence, insisted that the goal is balance and that every feeling has value and significance. As Goleman said, "A life without passion would be a dull wasteland of neutrality, cut off and isolated from the richness of life itself." Thus, we manage our emotions by expressing them in an appropriate manner. Emotions can also be managed by engaging in activities that cheer us up, soothe our hurts, or reassure us when we feel anxious.
Clearly, awareness and management of emotions are not independent. For instance, you might think that individuals who seem to experience their feelings more intensely than others would be less able to manage them. However, a critical component of awareness of emotions is the ability to assign meaning to them - to know why we are experiencing a particular feeling or mood. Psychologists have found that, among individuals who experience intense emotions, individual differences in the ability to assign meaning to those feelings predict differences in the ability to manage them. In other words, if two individuals are intensely angry, the one who is better able to understand why he or she is angry will also be better able to manage the anger.
Self-motivation refers to strong emotional self-control, which enables a person to get moving and pursue worthy goals, persist at tasks even when frustrated, and resist the temptation to act on impulse. Resisting impulsive behavior is, according to Goleman, "the root of all emotional self-control."
Of all the attributes of Emotional Intelligence, the ability to postpone immediate gratification and to persist in working toward some greater future gain is most closely related to success - whether one is trying to build a business, get a college degree, or even stay on a diet.
Dịch bài đọc:
Nhận thức được cảm xúc của chính mình - nhận ra và thừa nhận cảm xúc khi chúng xảy ra - là cốt lõi của Trí tuệ Cảm xúc. Và sự nhận biết này không chỉ bao gồm những tâm trạng mà còn cả những suy nghĩ về những tâm trạng đó. Những người có thể theo dõi cảm xúc của họ khi chúng nảy sinh ít có khả năng bị chúng chi phối và do đó có khả năng kiểm soát cảm xúc tốt hơn.
Kiểm soát cảm xúc không có nghĩa là kìm nén chúng; hoặc buông lỏng mọi cảm xúc. Nhà tâm lý học Daniel Goleman, người đã góp phần phổ biến khái niệm Trí tuệ Cảm xúc, nhấn mạnh rằng mục tiêu là sự cân bằng và mọi cảm xúc đều có giá trị và ý nghĩa. Như Goleman đã nói, "Một cuộc sống không có đam mê sẽ là một vùng đất hoang vắng buồn tẻ, bị cắt đứt và cô lập khỏi chính sự phong phú của cuộc sống." Do đó, chúng ta kiểm soát cảm xúc của mình bằng cách thể hiện chúng theo cách thích hợp. Cảm xúc cũng có thể được kiểm soát bằng cách tham gia vào các hoạt động giúp chúng ta vui lên, xoa dịu nỗi đau hoặc trấn an chúng ta khi cảm thấy lo lắng.
Rõ ràng, nhận thức và kiểm soát cảm xúc không độc lập. Chẳng hạn, bạn có thể nghĩ rằng những cá nhân dường như trải nghiệm cảm xúc của họ mãnh liệt hơn những người khác sẽ ít có khả năng kiểm soát chúng hơn. Tuy nhiên, một thành phần quan trọng của nhận thức về cảm xúc là khả năng gán ý nghĩa cho chúng - để biết tại sao chúng ta đang trải qua một cảm giác hoặc tâm trạng cụ thể. Các nhà tâm lý học đã phát hiện ra rằng, giữa những cá nhân trải qua cảm xúc mãnh liệt, sự khác biệt cá nhân trong khả năng gán ý nghĩa cho những cảm xúc đó dự đoán sự khác biệt trong khả năng quản lý chúng. Nói cách khác, nếu hai cá nhân vô cùng tức giận, người nào hiểu rõ hơn lý do tại sao mình tức giận cũng sẽ có thể kiểm soát cơn giận tốt hơn.
Động lực liên quan đến khả năng tự kiểm soát cảm xúc mạnh mẽ, cho phép một người tiến lên và theo đuổi các mục tiêu xứng đáng, kiên trì hoàn thành nhiệm vụ ngay cả khi thất vọng và chống lại sự cám dỗ hành động bốc đồng. Theo Goleman, chống lại hành vi bốc đồng là "gốc rễ của mọi khả năng tự kiểm soát cảm xúc."
Trong tất cả các thuộc tính của Trí tuệ Cảm xúc, khả năng trì hoãn sự hài lòng trước mắt và kiên trì làm việc để đạt được một số thành tựu lớn hơn trong tương lai có liên quan mật thiết nhất đến thành công - cho dù một người đang cố gắng xây dựng một doanh nghiệp, lấy bằng đại học hay thậm chí là tiếp tục chế độ ăn kiêng.
Which of the following can we infer from paragraph 1?
Sách mới 2k7: Tổng ôn Toán, Lí, Hóa, Văn, Sử, Địa…. kỳ thi tốt nghiệp THPT Quốc gia 2025, đánh giá năng lực (chỉ từ 110k).
Quảng cáo
Trả lời:
C
Kiến thức: Đọc hiểu chi tiết
Giải thích:
Dịch câu hỏi: Điều nào sau đây chúng ta có thể suy ra từ đoạn 1?
A. Những người có thể kiểm soát thành công cảm xúc của mình sẽ bị chúng kiểm soát.
B. Nếu mọi người chú ý đến cảm xúc của họ, họ sẽ không thể kiểm soát chúng.
C. Nếu mọi người chú ý đến cảm xúc của họ, họ có thể kiểm soát cảm xúc của mình tốt hơn.
D. Một số người có thể hiểu cảm xúc của họ tốt hơn nhiều so với những người khác.
Thông tin: People who are able to monitor their feelings as they arise are less likely to be ruled by them and are thus better able to manage their emotions.
Dịch nghĩa: Người có thể quan sát cảm xúc của mình khi chúng xuất hiện thì sẽ ít bị chúng chi phối và do đó dễ dàng để kiểm soát cảm xúc hơn.
Câu hỏi cùng đoạn
Câu 2:
According to the passage, people should be aware of their emotions so that they can _______.
Lời giải của GV VietJack
A
Kiến thức: Đọc hiểu chi tiết
Giải thích:
Dịch câu hỏi: Theo đoạn văn, mọi người nên nhận thức được cảm xúc của mình để họ có thể _______.
A. kiểm soát cảm xúc của họ một cách thích hợp
B. giải thích cảm xúc của họ cho người khác
C. ngừng cảm thấy tức giận và suy nghĩ quá nhiều
D. trải nghiệm cảm xúc sâu sắc hơn
Thông tin: People who are able to monitor their feelings as they arise are less likely to be ruled by them and are thus better able to manage their emotions.
Dịch nghĩa: Người có thể quan sát cảm xúc của mình khi chúng xuất hiện thì sẽ ít bị chúng chi phối và do đó dễ dàng để kiểm soát cảm xúc hơn.
Câu 3:
All of the followings are mentioned in paragraph 2 about our emotions EXCEPT _______.
Lời giải của GV VietJack
B
Kiến thức: Đọc hiểu chi tiết
Giải thích:
Dịch câu hỏi: Tất cả những điều sau đây được đề cập trong đoạn 2 về cảm xúc của chúng ta NGOẠI TRỪ _______.
A. cảm xúc là một phần của thỏa mãn cuộc sống
B. chúng ta nên bỏ qua một số cảm xúc
C. chúng ta có thể kiểm soát cảm xúc của mình
D. mọi cảm xúc đều quan trọng như nhau
Thông tin:
- As Goleman said, "A life without passion would be a dull wasteland of neutrality, cut off and isolated from the richness of life itself."
- Emotions can also be managed by engaging in activities that cheer us up, soothe our hurts, or reassure us when we feel anxious.
- Psychologist Daniel Goleman, who has contributed to popularize the notion of Emotional Intelligence, insisted that the goal is balance and that every feeling has value and significance.
Dịch nghĩa:
- Như Goleman đã nói, "Một cuộc sống không có đam mê sẽ là một vùng đất hoang vắng buồn tẻ, bị cắt đứt và cô lập khỏi chính sự phong phú của cuộc sống." → A đúng
- Cảm xúc cũng có thể được kiểm soát bằng cách tham gia vào các hoạt động giúp chúng ta vui lên, xoa dịu nỗi đau hoặc trấn an chúng ta khi cảm thấy lo lắng. → C đúng
- Nhà tâm lý học Daniel Goleman, người đã góp phần phổ biến khái niệm Trí tuệ Cảm xúc, nhấn mạnh rằng mục tiêu là sự cân bằng và mọi cảm xúc đều có giá trị và ý nghĩa.
→ D đúng
Câu 4:
The word "critical" in paragraph 3 is closest in meaning to ______.
Lời giải của GV VietJack
D
Kiến thức: Từ vựng
Giải thích:
Dịch câu hỏi: Từ “critical” trong đoạn 3 đồng nghĩa với từ _____.
A. không cần thiết B. thiếu quyết đoán
C. năng động D. quan trọng
→ critical (adj): quan trọng = important
Thông tin: However, a critical component of awareness of emotions is the ability to assign meaning to them - to know why we are experiencing a particular feeling or mood.
Dịch nghĩa: Tuy nhiên, một thành phần quan trọng của nhận thức về cảm xúc là khả năng gán ý nghĩa cho chúng - để biết tại sao chúng ta đang trải qua một cảm giác hoặc tâm trạng cụ thể.
Câu 5:
Lời giải của GV VietJack
A
Kiến thức: Đọc hiểu chi tiết
Giải thích:
Dịch câu hỏi: Từ “them” trong đoạn 3 đề cập đến _____.
A. cảm xúc mãnh liệt B. cá nhân
C. sự khác biệt cá nhân D. nhà tâm lý học
Thông tin: Psychologists have found that, among individuals who experience intense emotions, individual differences in the ability to assign meaning to those feelings predict differences in the ability to manage them.
Dịch nghĩa: Các nhà tâm lý học đã phát hiện ra rằng, giữa những cá nhân trải qua cảm xúc mãnh liệt, sự khác biệt cá nhân trong khả năng gán ý nghĩa cho những cảm xúc đó dự đoán sự khác biệt trong khả năng kiểm soát chúng.
Câu 6:
In paragraph 3, the author explains the concept of awareness and management of emotions by _______.
Lời giải của GV VietJack
B
Kiến thức: Đọc hiểu chi tiết
Giải thích:
Dịch câu hỏi: Trong đoạn 3, tác giả giải thích khái niệm nhận thức và quản lý cảm xúc bằng cách _______.
A. đưa ra một ví dụ về lý do tại sao con người trở nên tức giận
B. so sánh cách hai người có thể phản ứng với một cảm xúc mãnh liệt như thế nào
C. giải thích lý do tại sao một số người không nhận thức được cảm xúc của họ
D. mô tả cách mọi người học cách kiểm soát cảm xúc của họ
Thông tin: In other words, if two individuals are intensely angry, the one who is better able to understand why he or she is angry will also be better able to manage the anger.
Dịch nghĩa: Nói cách khác, nếu hai cá nhân vô cùng tức giận, người nào hiểu rõ hơn lý do tại sao mình tức giận cũng sẽ có thể kiểm soát cơn giận tốt hơn.
Câu 7:
The word "pursue" in paragraph 4 mostly means _______.
Lời giải của GV VietJack
C
Kiến thức: Từ vựng
Giải thích:
Dịch câu hỏi: Từ “pursue” trong đoạn 4 đồng nghĩa với _____.
A. tìm ra cái gì B. cải thiện hoặc phát triển cái gì
C. cố gắng đạt được cái gì D. liên quan đến cái gì
→ pursue (v): theo đuổi = try to achieve something
Thông tin: Self-motivation refers to strong emotional self-control, which enables a person to get moving and pursue worthy goals, persist at tasks even when frustrated, and resist the temptation to act on impulse.
Dịch nghĩa: Động lực liên quan đến khả năng tự kiểm soát cảm xúc mạnh mẽ, cho phép một người tiến lên và theo đuổi các mục tiêu xứng đáng, kiên trì hoàn thành nhiệm vụ ngay cả khi thất vọng và chống lại sự cám dỗ hành động bốc đồng.
CÂU HỎI HOT CÙNG CHỦ ĐỀ
Câu 3:
In some parts of the world, women are still discriminated against because of her social status.
Câu 4:
I had watched my sister _______ an attempt to get out of an arranged marriage.
Câu 6:
Câu 7:
Mark the letter A, B, C, or D on your answer sheet to indicate the word whose underlined part differs from the other three in pronunciation in each of the following questions.
về câu hỏi!