Câu hỏi:
27/02/2025 124Read the following leaflet and mark the letter A, B, C, or D to indicate the option that best fits each of the numbered blanks from 7 to 12.
A Greener Planet Starts with Us: Small Actions, Big Impacts
Why Should We Act?
Our planet faces multiple environmental challenges, from climate change to resource depletion. Therefore, (7) ______ action, no matter how small, can contribute to a noticeable positive impact.
Actions You Can Take to Help the Environment:
• Cut down on single-use plastics and (8) ______ them with reusable alternatives.
• Switch off appliances when they are not in use to reduce energy (9) ______.
• (10) ______ litter during outdoor activities, encourage friends and family to do the same.
• Set up local volunteer groups to plant trees and (11) ______ deforested areas.
• Use less water in daily activities, as the supply of clean water is limited.
Important Things to Remember:
• Not only should we protect the environment but we should also focus on our own health.
• (12) ______ resources are limited, every conservation effort helps to protect them.
Therefore, (7) ______ action, no matter how small, can contribute to a noticeable positive impact.
Sách mới 2k7: Bộ 20 đề minh họa Toán, Lí, Hóa, Văn, Sử, Địa…. form chuẩn 2025 của Bộ giáo dục (chỉ từ 49k/cuốn).
Quảng cáo
Trả lời:
Kiến thức về lượng từ
A. any + N(đếm được số ít): bất kỳ người/vật nào
B. each + N(đếm được số ít): từng người/vật cụ thể trong một tập hợp
C. some + N(s/es): vài người/cái gì; some + N(đếm được số ít): người/cái nào đó không xác định
D. little + N(không đếm được): một lượng rất ít cái gì đó, không đủ
- Ta thấy sau chỗ trống là danh từ đếm được số ít ‘action’ → ngoại trừ ‘little’ thì các lựa chọn còn lại đều đúng về mặt ngữ pháp; xét nghĩa thì ‘any’ là phù hợp nhất.
Dịch: ...mỗi hành động dù nhỏ đều có thể đóng góp một cách tích cực.
Chọn A.
Câu hỏi cùng đoạn
Câu 2:
Lời giải của GV VietJack
Kiến thức về từ vựng – nghĩa của từ
A. restrict /rɪˈstrɪkt/ (v): hạn chế
B. reward /rɪˈwɔːd/ (v): trao thưởng
C. rescue /ˈreskjuː/ (v): giải cứu
D. replace /rɪˈpleɪs/ (v): thay thế → replace sb/sth with sb/sth
Dịch: Hạn chế sử dụng nhựa dùng một lần và thay thế bằng các sản phẩm tái sử dụng.
Chọn D.
Câu 3:
Switch off appliances when they are not in use to reduce energy (9) ______.
Lời giải của GV VietJack
Kiến thức về từ vựng – nghĩa của từ
A. conservation /ˌkɒnsəˈveɪʃn/ (n): sự bảo tổn
B. consumption /kənˈsʌmpʃn/ (n): sự tiêu thụ
C. accommodation /əˌkɒməˈdeɪʃn/ (n): nơi ở
D. occupancy /ˈɒkjəpənsi/ (n): sức chiếm dụng
Dịch: Tắt các thiết bị điện khi không dùng đến để giảm tiêu thụ năng lượng.
Chọn B.
Câu 4:
(10) ______ litter during outdoor activities, encourage friends and family to do the same.
Lời giải của GV VietJack
Kiến thức về cụm động từ
A. cut off (phr.v): cắt nguồn (điện, nước,...)
B. pick up (phr.v): nhặt rác; học ngôn ngữ mới
C. fill out (phr.v): điền đơn
D. give off (phr.v): tỏa ra mùi hương, nhiệt điện,...
Dịch: Nhặt rác khi tham gia các hoạt động ngoài trời và khuyến khích bạn bè, gia đình cùng tham gia.
Chọn B.
Câu 5:
Set up local volunteer groups to plant trees and (11) ______ deforested areas.
Lời giải của GV VietJack
Kiến thức về từ vựng – từ cùng trường nghĩa
A. rejuvenate /rɪˈdʒuːvəneɪt/ (v): trẻ hóa, làm cho tươi mới hơn
B. resurrect /ˌrezəˈrekt/ (v): hồi sinh, sử dụng lại
C. renew /rɪˈnjuː/ (v): làm mới, gia hạn
D. restore /rɪˈstɔː(r)/ (v): phục hồi nguyên trạng
Dịch: Thành lập các nhóm tình nguyện địa phương để trồng cây và khôi phục các khu vực bị phá rừng.
Chọn D.
Câu 6:
(12) ______ resources are limited, every conservation effort helps to protect them.
Lời giải của GV VietJack
Kiến thức về liên từ
A. For: bởi vì (chỉ đứng giữa câu, không đứng đầu câu)
B. Though: mặc dù (có thể đứng đầu câu hoặc giữa câu)
C. Since: bởi vì (có thể đứng đầu câu hoặc giữa câu)
D. But: nhưng (có thể đứng đầu câu hoặc giữa câu)
Dịch: Vì tài nguyên là có hạn, mọi nỗ lực bảo tồn đều góp phần bảo vệ tài nguyên.
Chọn C.
CÂU HỎI HOT CÙNG CHỦ ĐỀ
Câu 1:
Where in paragraph 1 does the following sentence best fit?
It encourages individuals to embrace new skills and knowledge throughout their lives.
Câu 2:
Trịnh Công Sơn, born in 1939 in Đắk Lắk Province, Vietnam, became one of the country’s most beloved singer-songwriters. Sơn, with great efforts, (18) ______.
Câu 3:
Câu 4:
Which of the following is NOT mentioned as a solution to fashion waste?
Câu 6:
a. Sara: Yes, I find it really soothing, especially jazz and classical music. What about you?
b. John: I usually go for rock and indie, but I can see why jazz and classical are so relaxing.
c. Sara: Exactly! I also love instrumental music. It really helps me concentrate when I’m working or studying.
d. John: That sounds like a great idea. I’ll try listening to some next time I need to focus. e.
e. John: Do you enjoy listening to music when you’re relaxing at home?
Trắc nghiệm tổng hợp ôn thi tốt nghiệp THPT môn Tiếng Anh Chuyên đề IV. Sắp xếp câu thành đoạn văn, bức thư có đáp án
(2025 mới) Đề ôn thi tốt nghiệp THPT Tiếng Anh (Đề số 1)
(2025 mới) Đề ôn thi tốt nghiệp THPT Tiếng Anh (Đề số 6)
Đề minh họa tốt nghiệp THPT môn Tiếng Anh có đáp án năm 2025 (Đề 1)
(2025 mới) Đề ôn thi tốt nghiệp THPT Tiếng Anh (Đề số 10)
Đề minh họa tốt nghiệp THPT môn Tiếng Anh có đáp án năm 2025 (Đề 2)
Đề minh họa tốt nghiệp THPT môn Tiếng Anh có đáp án năm 2025 (Đề 3)
(2025 mới) Đề ôn thi tốt nghiệp THPT Tiếng Anh (Đề số 3)
Hãy Đăng nhập hoặc Tạo tài khoản để gửi bình luận