Câu hỏi:
05/03/2025 1,290Read the following advertisement and mark the letter A, B, C, or D to indicate the option that best fits each of the numbered blanks from 1 to 6.
🍀 OUTDOOR ADVENTURE CLUB 🍀
‘Who will I go hiking with? Will they enjoy nature as much as I do, or will they be really (1) ______?’ Are these questions you often ask before joining a (2) ______? Well, that’s all going to change! A new outdoor club has introduced a system (3) ______ ‘Find Your Hiking Buddy.’ Now you can select your adventure partner! When you sign up for a trip, you can upload your hiking profile (4) ______ everyone in the group. You’ll also see everyone else’s profiles, and from there, you can (5) ______ the right buddy to enjoy the outdoors with. If you’re looking to take it slow and enjoy the views, find someone who likes (6) ______ time to explore and relax. Or, if you prefer to push yourself, find a partner interested in challenges and endurance!
Sách mới 2k7: Bộ 20 đề minh họa Toán, Lí, Hóa, Văn, Sử, Địa…. form chuẩn 2025 của Bộ giáo dục (chỉ từ 49k/cuốn).
Quảng cáo
Trả lời:
Kiến thức về từ loại
A. boring /ˈbɔːrɪŋ/ (adj): nhạt nhẽo, tẻ nhạt
B. bored /bɔːd/ (adj): cảm thấy chán nản, buồn chán
C. boringly /ˈbɔːrɪŋli/ (adv): một cách nhàm chán
D. boredom /ˈbɔːdəm/ (n): nỗi buồn tẻ, nỗi buồn chán
- Cụm này yêu cầu một tính từ (adj) để miêu tả ‘they’ (họ). Các đáp án C và D là trạng từ (adv) và danh từ (n) không phù hợp để ở vị trí này => Loại C, D.
- Trong câu này, ‘họ’ không phải là người cảm thấy chán, mà là người gây ra sự nhàm chán. Vì vậy, bored không phù hợp => Loại B.
- ‘Boring’: Được sử dụng để miêu tả một người/vật khiến người khác cảm thấy chán, hay nói cách khác là những người nhạt nhẽo, tẻ nhạt. Vậy nên dùng ‘boring’ là hợp lý.
Dịch: ‘… or will they be really boring?’ (… hay họ sẽ thật tẻ nhạt?).
Chọn A.
Câu hỏi cùng đoạn
Câu 2:
Lời giải của GV VietJack
Kiến thức về trật tự từ
- Ta có cụm danh từ: ‘group trip’ – chuyến đi theo nhóm.
- Khi muốn thêm từ để bổ nghĩa cho cụm từ này ta thêm vào trước ‘group’.
=> trật tự đúng: ‘hiking group trip’ – chuyến đi leo núi theo nhóm
Dịch: ‘Are these questions you often ask before joining a hiking group trip?’ (Đây có phải là những câu hỏi bạn thường tự hỏi trước khi tham gia một chuyến đi leo núi theo nhóm?)
Chọn A.
Câu 3:
Lời giải của GV VietJack
Kiến thức về rút gọn mệnh đề quan hệ
- Câu này ở dạng bị động vì ‘a system’ là đối tượng chịu tác động, không tự ‘gọi’ mà ‘được gọi’. Do đó, đáp án A (which calls) và D (calling) ở dạng chủ động không phù hợp. Đáp án B (was called) là bị động nhưng không đúng vì câu đã có động từ chính ‘has introduced’, không thể thêm một động từ chính khác. Đáp án C (‘called’) là đáp án đúng vì đây là dạng rút gọn của mệnh đề quan hệ bị động.
- Mệnh đề đầy đủ sẽ là: … a system which is called ‘Find Your Hiking Buddy.’ Khi rút gọn, cụm ‘which is’ được lược bỏ, chỉ còn lại ‘called’.
Dịch: A new outdoor club has introduced a system called ‘Find Your Hiking Buddy’. (Một câu lạc bộ ngoài trời mới đã giới thiệu một hệ thống có tên là ‘Tìm bạn đồng hành cùng leo núi’).
Chọn C.
Câu 4:
Lời giải của GV VietJack
Kiến thức về giới từ
A. with /wɪð/ (prep): với, cùng với, bằng (dụng cụ, phương tiện)
B. in /ɪn/ (prep): trong, bên trong
C. to /tu/ (prep): đến, tới, cho (ai đó)
D. by /baɪ/ (prep): bởi, bằng cách, gần (bên cạnh)
- Trong câu này, ‘…upload your hiking profile to everyone in the group’ có nghĩa là ‘tải lên hồ sơ của mình tới mọi người trong nhóm’ => C đúng.
Dịch: ‘… you can upload your hiking profile to everyone in the group.’ (… bạn có thể tải lên hồ sơ leo núi của mình tới mọi người trong nhóm.)
Chọn C.
Câu 5:
Lời giải của GV VietJack
Kiến thức về động từ
A. select /sɪˈlekt/: lựa chọn, chọn lọc, tuyển chọn
B. elect /ɪˈlekt/: bầu cử; chọn làm gì đó
C. purchase /ˈpɜːtʃəs/: mua, sắm, tậu
D. carry /ˈkæri/: mang, vác, mang theo
- Ta có ‘select’ và ‘elect’ đều mang nghĩa ‘lựa chọn’, nhưng chúng được sử dụng khác nhau. ‘Elect’ thường đi kèm với cấu trúc ‘elect to do something’, nghĩa là chọn/ quyết định làm một hành động cụ thể. Ví dụ: ‘Increasing numbers of people elect to work from home nowadays.’ (Ngày nay, ngày càng có nhiều người chọn làm việc tại nhà). Trong khi đó, ‘select’ được dùng khi muốn chọn một vật hoặc một người từ một nhóm, đi kèm với cấu trúc ‘select somebody/something’. Ví dụ: ‘The application form will be used to select candidates for interview.’ (Đơn đăng ký sẽ được dùng để lựa chọn ứng viên tham gia phỏng vấn.)
Dịch: ‘… you can select the right buddy to enjoy the outdoors with.’ (… bạn có thể chọn người đồng hành phù hợp để cùng tận hưởng thiên nhiên.)
Chọn A.
Câu 6:
Lời giải của GV VietJack
Kiến thức về động từ
- Một số động từ như: like, love, hate, dislike, prefer, enjoy... thường được theo sau bởi động từ ở dạng V-ing (danh động từ - gerund). Cấu trúc like + V-ing thường được sử dụng để diễn tả sở thích hoặc thói quen mang tính lâu dài, thường xuyên. Cần phân biệt với like + to V, cấu trúc này được dùng để nói về sở thích hoặc sự lựa chọn mang tính tạm thời, hoặc có mục đích cụ thể tại thời điểm nói.
- Trong trường hợp này, việc chọn like + V-ing là phù hợp cả về ngữ cảnh lẫn ngữ pháp, vì câu đang diễn tả một sở thích mang tính lâu dài.
Dịch: ‘… find someone who likes taking time to explore and relax.’ (hãy tìm một người thích khám phá và thư giãn.)
Chọn C.
CÂU HỎI HOT CÙNG CHỦ ĐỀ
Câu 1:
Where in paragraph 1 does the following sentence best fit?
People of all ages are turning to social media for entertainment and information.
Câu 3:
Câu 4:
Which of the following is NOT mentioned as a sector influenced by AI?
Câu 5:
a. A healthy lifestyle is essential for both the body and mind, as it helps prevent diseases, improve mental well-being, and boost overall quality of life.
b. Regular exercise, such as walking, running, or practicing yoga, can significantly improve mood, energy levels, and even cognitive functions.
c. Additionally, a balanced diet, rich in fruits, vegetables, proteins, and healthy fats, contributes to better health by supplying the body with necessary nutrients.
d. Nowadays, many people are focusing on their well-being by adopting healthier diets, reducing stress, and prioritizing mental health as well.
e. Small changes, such as drinking more water, cutting down on processed foods, and getting regular exercise, can lead to significant long-term benefits.
Câu 6:
a. Discoveries made through space exploration fuel curiosity and inspire future generations to pursue careers in science and engineering.
b. Additionally, space exploration often leads to advancements in technology, which eventually find applications in everyday life.
c. As a result, everyday devices like GPS systems, weather satellites, and satellite television owe their existence to space technology.
d. Such technology has greatly improved life on Earth, offering solutions to global challenges like communication, navigation, and climate monitoring.
e. The benefits of space research extend beyond the cosmos, providing us with essential tools that shape modern society.
Trắc nghiệm tổng hợp ôn thi tốt nghiệp THPT môn Tiếng Anh Chuyên đề IV. Sắp xếp câu thành đoạn văn, bức thư có đáp án
(2025 mới) Đề ôn thi tốt nghiệp THPT Tiếng Anh (Đề số 1)
(2025 mới) Đề ôn thi tốt nghiệp THPT Tiếng Anh (Đề số 6)
Đề minh họa tốt nghiệp THPT môn Tiếng Anh có đáp án năm 2025 (Đề 1)
(2025 mới) Đề ôn thi tốt nghiệp THPT Tiếng Anh (Đề số 10)
Đề minh họa tốt nghiệp THPT môn Tiếng Anh có đáp án năm 2025 (Đề 2)
Đề minh họa tốt nghiệp THPT môn Tiếng Anh có đáp án năm 2025 (Đề 3)
(2025 mới) Đề ôn thi tốt nghiệp THPT Tiếng Anh (Đề số 3)
Hãy Đăng nhập hoặc Tạo tài khoản để gửi bình luận