Câu hỏi:
05/03/2025 4,254Read the following advertisement and mark the letter A, B, C, or D to indicate the option that best fits each of the numbered blanks from 1 to 6.
🍀 OUTDOOR ADVENTURE CLUB 🍀
‘Who will I go hiking with? Will they enjoy nature as much as I do, or will they be really (1) ______?’ Are these questions you often ask before joining a (2) ______? Well, that’s all going to change! A new outdoor club has introduced a system (3) ______ ‘Find Your Hiking Buddy.’ Now you can select your adventure partner! When you sign up for a trip, you can upload your hiking profile (4) ______ everyone in the group. You’ll also see everyone else’s profiles, and from there, you can (5) ______ the right buddy to enjoy the outdoors with. If you’re looking to take it slow and enjoy the views, find someone who likes (6) ______ time to explore and relax. Or, if you prefer to push yourself, find a partner interested in challenges and endurance!
Quảng cáo
Trả lời:
Kiến thức về từ loại
A. boring /ˈbɔːrɪŋ/ (adj): nhạt nhẽo, tẻ nhạt
B. bored /bɔːd/ (adj): cảm thấy chán nản, buồn chán
C. boringly /ˈbɔːrɪŋli/ (adv): một cách nhàm chán
D. boredom /ˈbɔːdəm/ (n): nỗi buồn tẻ, nỗi buồn chán
- Cụm này yêu cầu một tính từ (adj) để miêu tả ‘they’ (họ). Các đáp án C và D là trạng từ (adv) và danh từ (n) không phù hợp để ở vị trí này => Loại C, D.
- Trong câu này, ‘họ’ không phải là người cảm thấy chán, mà là người gây ra sự nhàm chán. Vì vậy, bored không phù hợp => Loại B.
- ‘Boring’: Được sử dụng để miêu tả một người/vật khiến người khác cảm thấy chán, hay nói cách khác là những người nhạt nhẽo, tẻ nhạt. Vậy nên dùng ‘boring’ là hợp lý.
Dịch: ‘… or will they be really boring?’ (… hay họ sẽ thật tẻ nhạt?).
Chọn A.
Câu hỏi cùng đoạn
Câu 2:
Lời giải của GV VietJack
Kiến thức về trật tự từ
- Ta có cụm danh từ: ‘group trip’ – chuyến đi theo nhóm.
- Khi muốn thêm từ để bổ nghĩa cho cụm từ này ta thêm vào trước ‘group’.
=> trật tự đúng: ‘hiking group trip’ – chuyến đi leo núi theo nhóm
Dịch: ‘Are these questions you often ask before joining a hiking group trip?’ (Đây có phải là những câu hỏi bạn thường tự hỏi trước khi tham gia một chuyến đi leo núi theo nhóm?)
Chọn A.
Câu 3:
Lời giải của GV VietJack
Kiến thức về rút gọn mệnh đề quan hệ
- Câu này ở dạng bị động vì ‘a system’ là đối tượng chịu tác động, không tự ‘gọi’ mà ‘được gọi’. Do đó, đáp án A (which calls) và D (calling) ở dạng chủ động không phù hợp. Đáp án B (was called) là bị động nhưng không đúng vì câu đã có động từ chính ‘has introduced’, không thể thêm một động từ chính khác. Đáp án C (‘called’) là đáp án đúng vì đây là dạng rút gọn của mệnh đề quan hệ bị động.
- Mệnh đề đầy đủ sẽ là: … a system which is called ‘Find Your Hiking Buddy.’ Khi rút gọn, cụm ‘which is’ được lược bỏ, chỉ còn lại ‘called’.
Dịch: A new outdoor club has introduced a system called ‘Find Your Hiking Buddy’. (Một câu lạc bộ ngoài trời mới đã giới thiệu một hệ thống có tên là ‘Tìm bạn đồng hành cùng leo núi’).
Chọn C.
Câu 4:
Lời giải của GV VietJack
Kiến thức về giới từ
A. with /wɪð/ (prep): với, cùng với, bằng (dụng cụ, phương tiện)
B. in /ɪn/ (prep): trong, bên trong
C. to /tu/ (prep): đến, tới, cho (ai đó)
D. by /baɪ/ (prep): bởi, bằng cách, gần (bên cạnh)
- Trong câu này, ‘…upload your hiking profile to everyone in the group’ có nghĩa là ‘tải lên hồ sơ của mình tới mọi người trong nhóm’ => C đúng.
Dịch: ‘… you can upload your hiking profile to everyone in the group.’ (… bạn có thể tải lên hồ sơ leo núi của mình tới mọi người trong nhóm.)
Chọn C.
Câu 5:
Lời giải của GV VietJack
Kiến thức về động từ
A. select /sɪˈlekt/: lựa chọn, chọn lọc, tuyển chọn
B. elect /ɪˈlekt/: bầu cử; chọn làm gì đó
C. purchase /ˈpɜːtʃəs/: mua, sắm, tậu
D. carry /ˈkæri/: mang, vác, mang theo
- Ta có ‘select’ và ‘elect’ đều mang nghĩa ‘lựa chọn’, nhưng chúng được sử dụng khác nhau. ‘Elect’ thường đi kèm với cấu trúc ‘elect to do something’, nghĩa là chọn/ quyết định làm một hành động cụ thể. Ví dụ: ‘Increasing numbers of people elect to work from home nowadays.’ (Ngày nay, ngày càng có nhiều người chọn làm việc tại nhà). Trong khi đó, ‘select’ được dùng khi muốn chọn một vật hoặc một người từ một nhóm, đi kèm với cấu trúc ‘select somebody/something’. Ví dụ: ‘The application form will be used to select candidates for interview.’ (Đơn đăng ký sẽ được dùng để lựa chọn ứng viên tham gia phỏng vấn.)
Dịch: ‘… you can select the right buddy to enjoy the outdoors with.’ (… bạn có thể chọn người đồng hành phù hợp để cùng tận hưởng thiên nhiên.)
Chọn A.
Câu 6:
Lời giải của GV VietJack
Kiến thức về động từ
- Một số động từ như: like, love, hate, dislike, prefer, enjoy... thường được theo sau bởi động từ ở dạng V-ing (danh động từ - gerund). Cấu trúc like + V-ing thường được sử dụng để diễn tả sở thích hoặc thói quen mang tính lâu dài, thường xuyên. Cần phân biệt với like + to V, cấu trúc này được dùng để nói về sở thích hoặc sự lựa chọn mang tính tạm thời, hoặc có mục đích cụ thể tại thời điểm nói.
- Trong trường hợp này, việc chọn like + V-ing là phù hợp cả về ngữ cảnh lẫn ngữ pháp, vì câu đang diễn tả một sở thích mang tính lâu dài.
Dịch: ‘… find someone who likes taking time to explore and relax.’ (hãy tìm một người thích khám phá và thư giãn.)
Chọn C.
Hot: 500+ Đề thi thử tốt nghiệp THPT các môn, ĐGNL các trường ĐH... file word có đáp án (2025). Tải ngay
CÂU HỎI HOT CÙNG CHỦ ĐỀ
Lời giải
Câu sau đây phù hợp nhất ở vị trí nào trong đoạn 1.
Mọi lứa tuổi hiện nay đều tìm đến mạng xã hội để giải trí và lấy thông tin.
Xét vị trí [II]:
- Social media has rapidly changed how people communicate, making it easier than ever to connect with friends and family. [II] Platforms like Facebook, Twitter, and Instagram allow people to share updates, photos, and ideas instantly, connecting users from all around the world. (Mạng xã hội đã thay đổi nhanh chóng cách thức giao tiếp của con người, giúp việc kết nối với bạn bè và gia đình trở nên dễ dàng hơn bao giờ hết. [II] Các nền tảng như Facebook, Twitter và Instagram cho phép mọi người chia sẻ thông tin mới, hình ảnh và ý tưởng ngay lập tức, kết nối người dùng trên toàn thế giới.)
=> Có thể thấy câu trên phù hợp nhất để ở vị trí [II] vì nó giúp mở rộng ý của vế trước đó về việc mạng xã hội giúp kết nối mọi người (… making it easier than ever to connect with friends and family…). Đồng thời nó làm rõ thêm tác động của mạng xã hội đối với tất cả mọi người, không chỉ một nhóm người cụ thể mà mọi lứa tuổi đều đang tìm đến mạng xã hội để giải trí và lấy thông tin.
Chọn B.
Lời giải
Kiến thức về mệnh đề độc lập
- Ta thấy câu đã có chủ ngữ ‘the demand for renewable energy’ nhưng chưa có vị ngữ. Vì vậy, cần một vị ngữ để tạo thành câu hoàn chỉnh. Xét các đáp án, ta thấy đáp án A là phù hợp nhất vì động từ trong câu này (is being recognized) hòa hợp với chủ ngữ và chia ở thì hiện tại tiếp diễn dạng bị động, phù hợp với ngữ cảnh của câu.
- Đáp án B không phù hợp vì cụm ‘seeing significant advancements’ (chứng kiến những tiến bộ đáng kể) không liên quan đến chủ ngữ ‘the demand for renewable energy’ (nhu cầu về năng lượng tái tạo), và câu này cũng trùng lặp ý ‘in recent years’ đã có trong câu gốc.
- Câu C cũng không phù hợp vì câu này chuyển trọng tâm sang tầm quan trọng toàn cầu của năng lượng tái tạo, trong khi câu gốc đang nhấn mạnh vào nhu cầu về năng lượng tái tạo.
- Câu D cũng không đúng vì có cụm phân từ hoàn thành ‘having been increasingly adopted’ chỉ có tác dụng bổ nghĩa cho ý đằng trước, không phải động từ chính nên đây không phải một vị ngữ đầy đủ.
Dịch: In recent years, the demand for renewable energy is currently being recognized as a crucial need globally. (Trong những năm gần đây, nhu cầu về năng lượng tái tạo đang được công nhận là nhu cầu cấp thiết trên toàn cầu.)
Chọn A.
Lời giải
Bạn cần đăng ký gói VIP ( giá chỉ từ 199K ) để làm bài, xem đáp án và lời giải chi tiết không giới hạn.
Lời giải
Bạn cần đăng ký gói VIP ( giá chỉ từ 199K ) để làm bài, xem đáp án và lời giải chi tiết không giới hạn.
Lời giải
Bạn cần đăng ký gói VIP ( giá chỉ từ 199K ) để làm bài, xem đáp án và lời giải chi tiết không giới hạn.
Lời giải
Bạn cần đăng ký gói VIP ( giá chỉ từ 199K ) để làm bài, xem đáp án và lời giải chi tiết không giới hạn.
Đề minh họa tốt nghiệp THPT môn Tiếng Anh có đáp án năm 2025 (Đề 1)
Đề minh họa tốt nghiệp THPT môn Tiếng Anh có đáp án năm 2025 (Đề 2)
Đề minh họa tốt nghiệp THPT môn Tiếng Anh có đáp án năm 2025 (Đề 8)
Đề minh họa tốt nghiệp THPT môn Tiếng Anh có đáp án năm 2025 (Đề 11)
Đề minh họa tốt nghiệp THPT môn Tiếng Anh có đáp án năm 2025 (Đề 22)
Đề minh họa tốt nghiệp THPT môn Tiếng Anh có đáp án năm 2025 (Đề 13)
Đề minh họa tốt nghiệp THPT môn Tiếng Anh có đáp án năm 2025 (Đề 3)
Đề minh họa tốt nghiệp THPT Tiếng Anh có đáp án (Đề số 4)