Câu hỏi:
05/03/2025 539Read the following passage about renewable energy and mark the letter A, B, C, or D to indicate the option that best fits each of the numbered blanks from 18 to 22.
In recent years, the demand for renewable energy (18) ______. Many governments have recognized the importance of this energy shift and are implementing policies to support it. One example is Denmark, (19) ______. The country is now a global leader in wind energy and is moving towards becoming entirely carbon-neutral by 2050.
Renewable energy sources are considered sustainable as they generate power without depleting natural resources, which (20) ______. These sources include solar, wind, and hydroelectric power, all of which reduce greenhouse gas emissions significantly compared to fossil fuels. Countries worldwide are investing in these technologies, hoping to curb climate change and its catastrophic effects.
The shift to renewable energy also offers economic benefits. It creates numerous jobs, especially in the manufacturing and maintenance sectors, which (21) ______. Additionally, renewable energy provides an opportunity for energy independence, lessening reliance on imported fuels.
Overall, investing in renewable energy is essential for a sustainable future. As technologies advance, they (22) ______.
Sách mới 2k7: Bộ 20 đề minh họa Toán, Lí, Hóa, Văn, Sử, Địa…. form chuẩn 2025 của Bộ giáo dục (chỉ từ 49k/cuốn).
Quảng cáo
Trả lời:
Kiến thức về mệnh đề độc lập
- Ta thấy câu đã có chủ ngữ ‘the demand for renewable energy’ nhưng chưa có vị ngữ. Vì vậy, cần một vị ngữ để tạo thành câu hoàn chỉnh. Xét các đáp án, ta thấy đáp án A là phù hợp nhất vì động từ trong câu này (is being recognized) hòa hợp với chủ ngữ và chia ở thì hiện tại tiếp diễn dạng bị động, phù hợp với ngữ cảnh của câu.
- Đáp án B không phù hợp vì cụm ‘seeing significant advancements’ (chứng kiến những tiến bộ đáng kể) không liên quan đến chủ ngữ ‘the demand for renewable energy’ (nhu cầu về năng lượng tái tạo), và câu này cũng trùng lặp ý ‘in recent years’ đã có trong câu gốc.
- Câu C cũng không phù hợp vì câu này chuyển trọng tâm sang tầm quan trọng toàn cầu của năng lượng tái tạo, trong khi câu gốc đang nhấn mạnh vào nhu cầu về năng lượng tái tạo.
- Câu D cũng không đúng vì có cụm phân từ hoàn thành ‘having been increasingly adopted’ chỉ có tác dụng bổ nghĩa cho ý đằng trước, không phải động từ chính nên đây không phải một vị ngữ đầy đủ.
Dịch: In recent years, the demand for renewable energy is currently being recognized as a crucial need globally. (Trong những năm gần đây, nhu cầu về năng lượng tái tạo đang được công nhận là nhu cầu cấp thiết trên toàn cầu.)
Chọn A.
Câu hỏi cùng đoạn
Câu 2:
Lời giải của GV VietJack
Kiến thức về mệnh đề quan hệ
- Câu đã có đầy đủ chủ ngữ và vị ngữ ‘One example is Denmark’, nhưng cần một mệnh đề quan hệ bổ nghĩa cho ‘Denmark’ để làm rõ lý do tại sao Đan Mạch được đưa ra làm ví dụ. Đáp án A là lựa chọn phù hợp nhất vì nó nhấn mạnh thành tựu của Đan Mạch trong lĩnh vực năng lượng tái tạo và làm nổi bật rằng những thành tựu này đã truyền cảm hứng cho các quốc gia khác.
- Đáp án B sai vì ‘that’ không thể dùng làm đại từ quan hệ trong mệnh đề bổ nghĩa đứng sau dấu phẩy. Đáp án C mặc dù hợp lý nhưng không làm nổi bật được thành tựu của Đan Mạch như đáp án A, chỉ nhấn mạnh rằng Đan Mạch là quốc gia dẫn đầu. Hơn nữa, ý ‘quốc gia dẫn đầu’ bị trùng lặp với ý của câu tiếp theo: ‘The country is now a global leader in wind energy.’ Đáp án D không đúng vì sử dụng sai đại từ quan hệ ‘which’, vốn không dùng để chỉ sự sở hữu thay vào đó ta phải dùng ‘whose’ để chỉ sự sở hữu (whose renewable energy policies are considered…)
Dịch: One example is Denmark, whose achievements in renewable energy have inspired many other countries. (Một ví dụ điển hình là Đan Mạch, với những thành tựu trong năng lượng tái tạo đã truyền cảm hứng cho nhiều quốc gia khác.)
Chọn A.
Câu 3:
Lời giải của GV VietJack
Kiến thức về mệnh đề quan hệ
- Câu này cần một mệnh đề phụ bổ sung thông tin và liên kết trực tiếp với vấn đề cạn kiệt tài nguyên đã được đề cập trước đó. Trong các đáp án, B là lựa chọn phù hợp nhất vì nó nhấn mạnh việc khai thác năng lượng mà không làm cạn kiệt tài nguyên, phù hợp với ngữ cảnh của câu. Các đáp án khác như A chỉ đề cập đến việc giảm khí thải nhà kính và chống biến đổi khí hậu, C không liên quan đến tài nguyên thiên nhiên mà chỉ nói về giảm khí thải và ngăn ngừa ô nhiễm, còn D chỉ nói về vai trò của việc giảm khí nhà kính trong cân bằng khí hậu.
Dịch: Renewable energy sources are considered sustainable as they generate power without depleting natural resources, which allows us to harness power without depleting the earth’s resources. (Các nguồn năng lượng tái tạo được coi là bền vững vì chúng tạo ra điện mà không làm cạn kiệt tài nguyên thiên nhiên, cho phép chúng ta khai thác năng lượng mà không làm cạn kiệt tài nguyên của trái đất.)
Chọn B.
Câu 4:
Lời giải của GV VietJack
Kiến thức về mệnh đề quan hệ
- Có thể thấy ngữ cảnh của câu đang nói về một lợi ích kinh tế quan trọng của việc chuyển đổi sang năng lượng tái tạo, đó là tạo ra công ăn việc làm. Mệnh đề ‘which’ ở đây có vai trò bổ nghĩa cho ‘jobs’ để giải thích, làm rõ hơn về tính chất hoặc lợi ích của các ‘jobs’ đó.
- Trong các lựa chọn, đáp án D là phù hợp nhất vì ‘provide’ là động từ ở dạng số nhiều, hòa hợp với danh từ ‘jobs’ ở phía trước và nội dung cũng phù hợp với ngữ cảnh. Các lựa chọn khác không phù hợp vì chúng không liên quan trực tiếp đến lợi ích kinh tế mà nhắc đến các lợi ích khác như là tăng cường ổn định khu vực (A), giảm phụ thuộc vào nhiên liệu hóa thạch (B) và giảm nhập khẩu nhiên liệu và giảm khí thải (C). Các câu này cũng chia động từ không đúng với chủ ngữ số nhiều (jobs), do đó không phù hợp với ngữ cảnh của câu.
Dịch: It creates numerous jobs, especially in the manufacturing and maintenance sectors, which provide economic benefits while supporting environmental sustainability. (Nó tạo ra nhiều cơ hội việc làm, đặc biệt là trong các ngành sản xuất và bảo trì, vừa mang lại lợi ích kinh tế vừa đóng góp vào sự bền vững môi trường.)
Chọn D.
Câu 5:
Overall, investing in renewable energy is essential for a sustainable future. As technologies advance, they (22) ______.
Lời giải của GV VietJack
Kiến thức về mệnh đề độc lập
- Ta thấy câu cần một ý để dự đoán kết quả của việc phát triển công nghệ đối với năng lượng tái tạo trong tương lai, và ý này phải liên quan trực tiếp đến vấn đề năng lượng tái tạo. Do đó, đáp án A là lựa chọn đúng, vì nó đề cập đến việc công nghệ phát triển sẽ giúp năng lượng tái tạo trở nên dễ tiếp cận và hiệu quả hơn. Các đáp án khác như đáp án B (giảm khí thải nhà kính), C (đáp ứng nhu cầu năng lượng mà không gây hại cho môi trường), và D (cung cấp năng lượng vượt trội hơn) có thể là những kết quả của sự phát triển công nghệ, nhưng chúng không liên quan đến vấn đề năng lượng tái tạo nên không phải là đáp án đúng.
Dịch: As technologies advance, they will continue to make renewable energy more accessible and efficient. (Khi các công nghệ phát triển hơn, chúng sẽ làm cho năng lượng tái tạo trở nên dễ tiếp cận và hiệu quả hơn.)
Chọn A.
Dịch bài đọc:
Trong những năm gần đây, nhu cầu về năng lượng tái tạo đang được công nhận là nhu cầu cấp thiết trên toàn cầu. Nhiều chính phủ đã nhận thức được tầm quan trọng của sự chuyển đổi năng lượng này và đang thực hiện các chính sách để hỗ trợ nó. Một ví dụ điển hình là Đan Mạch, với những thành tựu trong năng lượng tái tạo đã truyền cảm hứng cho nhiều quốc gia khác. Quốc gia này hiện nay đang dẫn đầu thế giới về năng lượng gió và đang hướng tới mục tiêu trở thành quốc gia hoàn toàn trung hòa carbon vào năm 2050.
Các nguồn năng lượng tái tạo được coi là bền vững vì chúng tạo ra điện mà không làm cạn kiệt tài nguyên thiên nhiên, cho phép chúng ta khai thác năng lượng mà không làm cạn kiệt tài nguyên của trái đất. Những nguồn năng lượng này bao gồm năng lượng mặt trời, gió và thủy điện, tất cả đều giúp giảm đáng kể lượng khí thải nhà kính so với các nhiên liệu hóa thạch. Các quốc gia trên toàn thế giới đang đầu tư vào các công nghệ này, hy vọng sẽ hạn chế biến đổi khí hậu và các tác động khủng khiếp của nó.
Chuyển đổi sang năng lượng tái tạo cũng mang lại lợi ích kinh tế. Nó tạo ra nhiều cơ hội việc làm, đặc biệt là trong các ngành sản xuất và bảo trì, vừa mang lại lợi ích kinh tế vừa đóng góp vào sự bền vững môi trường. Ngoài ra, năng lượng tái tạo còn mang lại sự độc lập về năng lượng, giảm sự phụ thuộc vào nhiên liệu nhập khẩu.
Nhìn chung, đầu tư vào năng lượng tái tạo là điều cần thiết để hướng tới một tương lai bền vững. Khi các công nghệ phát triển hơn, chúng sẽ làm cho năng lượng tái tạo trở nên dễ tiếp cận và hiệu quả hơn.
CÂU HỎI HOT CÙNG CHỦ ĐỀ
Câu 1:
Where in paragraph 1 does the following sentence best fit?
People of all ages are turning to social media for entertainment and information.
Câu 2:
Câu 3:
Câu 4:
Which of the following is NOT mentioned as a sector influenced by AI?
Câu 5:
a. A healthy lifestyle is essential for both the body and mind, as it helps prevent diseases, improve mental well-being, and boost overall quality of life.
b. Regular exercise, such as walking, running, or practicing yoga, can significantly improve mood, energy levels, and even cognitive functions.
c. Additionally, a balanced diet, rich in fruits, vegetables, proteins, and healthy fats, contributes to better health by supplying the body with necessary nutrients.
d. Nowadays, many people are focusing on their well-being by adopting healthier diets, reducing stress, and prioritizing mental health as well.
e. Small changes, such as drinking more water, cutting down on processed foods, and getting regular exercise, can lead to significant long-term benefits.
Câu 6:
a. Discoveries made through space exploration fuel curiosity and inspire future generations to pursue careers in science and engineering.
b. Additionally, space exploration often leads to advancements in technology, which eventually find applications in everyday life.
c. As a result, everyday devices like GPS systems, weather satellites, and satellite television owe their existence to space technology.
d. Such technology has greatly improved life on Earth, offering solutions to global challenges like communication, navigation, and climate monitoring.
e. The benefits of space research extend beyond the cosmos, providing us with essential tools that shape modern society.
Trắc nghiệm tổng hợp ôn thi tốt nghiệp THPT môn Tiếng Anh Chuyên đề IV. Sắp xếp câu thành đoạn văn, bức thư có đáp án
(2025 mới) Đề ôn thi tốt nghiệp THPT Tiếng Anh (Đề số 1)
(2025 mới) Đề ôn thi tốt nghiệp THPT Tiếng Anh (Đề số 6)
Đề minh họa tốt nghiệp THPT môn Tiếng Anh có đáp án năm 2025 (Đề 1)
(2025 mới) Đề ôn thi tốt nghiệp THPT Tiếng Anh (Đề số 10)
Đề minh họa tốt nghiệp THPT môn Tiếng Anh có đáp án năm 2025 (Đề 2)
Đề minh họa tốt nghiệp THPT môn Tiếng Anh có đáp án năm 2025 (Đề 3)
(2025 mới) Đề ôn thi tốt nghiệp THPT Tiếng Anh (Đề số 3)
Hãy Đăng nhập hoặc Tạo tài khoản để gửi bình luận