Câu hỏi:
17/03/2025 175Read the following advertisement and mark the letter A, B, C, or D to indicate the option that best fits each of the numbered blanks from 1 to 6.
Experience Nature’s Goodness with NutriPure Plant Milk
NutriPure Plant Milk will offer a delicious way to (1) ______ your daily nutritional needs. Containing essential nutrients, our milk features premium almonds, oats, and hazelnuts, (2) ______ a naturally smooth and creamy flavour. Every sip supports a balanced and (3) ______ lifestyle, whether enjoyed during meals or as a quick refreshment.
Families trust NutriPure for its genuine taste and quality. Free (4) ______ artificial additives, our product serves as a(n) (5) ______ for every member of your household. Whether poured over cereal, blended into a smoothie, or enjoyed alone, NutriPure is the perfect companion to your routine. Drink NutriPure Plant Milk and discover a fresh way to care for yourself.
It’s time (6) ______ your drinks for better health!
Sách mới 2k7: Bộ 20 đề minh họa Toán, Lí, Hóa, Văn, Sử, Địa…. form chuẩn 2025 của Bộ giáo dục (chỉ từ 49k/cuốn).
Quảng cáo
Trả lời:
Kiến thức về cụm từ cố định
- Ta có cụm từ: meet a need – đáp ứng nhu cầu
Dịch: Sữa thực vật NutriPure sẽ cung cấp một cách ngon miệng để đáp ứng nhu cầu dinh dưỡng hàng ngày của bạn.
Chọn B.
Câu hỏi cùng đoạn
Câu 2:
Lời giải của GV VietJack
Kiến thức về mệnh đề quan hệ
- Câu chứa chỗ trống đã có động từ chính ‘features’ → động từ ở chỗ trống phải ở trong MĐQH hoặc dạng rút gọn của MĐQH.
→ loại C (động từ chia hiện tại đơn ngôi số ít).
- Khi rút gọn MĐQH, nếu động từ trong MĐQH ở thể chủ động, ta lược bỏ đại từ quan hệ và trợ động từ, đưa động từ chính về dạng V-ing → D là đáp án đúng.
Dịch: Chứa các chất dinh dưỡng thiết yếu, sữa của chúng tôi có hạnh nhân, yến mạch và hạt phỉ cao cấp, mang đến hương vị mịn màng và béo ngậy tự nhiên.
Chọn D.
Câu 3:
Every sip supports a balanced and (3) ______ lifestyle, whether enjoyed during meals or as a quick refreshment.
Lời giải của GV VietJack
Kiến thức về từ loại
A. fulfil /fʊlˈfɪl/ (v): làm trọn vẹn (ước mơ, hoài bão,...); thực hiện (nghĩa vụ, lời hứa,...)
B. fulfilment /fʊlˈfɪlmənt/ (n): sự trọn vẹn, sự thực hiện
C. fulfilling /fʊlˈfɪlɪŋ/ (adj): trọn vẹn, làm thỏa mãn (miêu tả tính chất, đặc điểm sự vật)
D. fulfilled /fʊlˈfɪld/ (adj): cảm thấy thỏa mãn (miêu tả cảm xúc con người)
- Liên từ ‘and’ nối hai vế có cấu trúc song song → trước ‘and’ là tính từ ‘balanced’ nên sau ‘and’ cũng cần một tính từ, bổ nghĩa cho danh từ ‘lifestyle’.
Dịch: Mỗi ngụm hỗ trợ một lối sống cân bằng và trọn vẹn, cho dù thưởng thức trong bữa ăn hay như một thức uống giải khát nhanh chóng.
Chọn C.
Câu 4:
Lời giải của GV VietJack
Kiến thức về giới từ
- Ta có cụm từ: free from sth – miễn trừ, không chứa, không bị ảnh hưởng bởi cái gì
Dịch: Không chứa chất phụ gia nhân tạo, sản phẩm của chúng tôi...
Chọn A.
Câu 5:
Lời giải của GV VietJack
Kiến thức về trật tự từ
- beverage /ˈbevərɪdʒ/ (n): các loại đồ uống nói chung, trừ nước
→ Ta có cụm danh từ: beverage option – lựa chọn đồ uống
- Ta có quy tắc tính từ đứng trước danh từ → tính từ ‘healthy’ đứng trước cụm danh từ để miêu tả tính chất.
→ trật tự đúng: healthy beverage option
Dịch: ...sản phẩm của chúng tôi đóng vai trò là một lựa chọn đồ uống lành mạnh cho mọi thành viên trong gia đình bạn.
Chọn D.
Câu 6:
It’s time (6) ______ your drinks for better health!
Lời giải của GV VietJack
Kiến thức về động từ nguyên mẫu
- Ta có cấu trúc: It’s time (for sb) to do sth – đã đến lúc ai đó nên làm gì
Dịch: Đã đến lúc thay đổi đồ uống của bạn để có sức khỏe tốt hơn!
Chọn B.CÂU HỎI HOT CÙNG CHỦ ĐỀ
Câu 1:
Dear Emily,
a. I hope you’re doing well! I just got back from an amazing trip to Italy and had to tell you about it.
b. If you ever get the chance to visit Italy, you should go! I’d love for us to travel together someday.
c. I loved the food, especially the pizza in Naples!
d. It was the perfect getaway and a much-needed break from routine.
e. The locals were so welcoming, and learning a few Italian phrases helped.
f. The views from the Amalfi Coast were breathtaking, and I explored beautiful cities like Venice and Rome.
Take care,
Sarah
Câu 2:
Câu 4:
Câu 5:
Which of the following is NOT mentioned as one of the features of Arthur Aron’s paper?
Câu 6:
a. Karen: Hi Thomas! Oh my gosh, it’s been ages! I’m doing fine, thanks. How about you? And how’s your family?
b. Thomas: Hi Karen! It’s so good to see you after so long! How have you been?
c. Thomas: I’m doing great, thank you! Everyone’s doing well – my parents are enjoying retirement, and my brother just moved back to town.
Trắc nghiệm tổng hợp ôn thi tốt nghiệp THPT môn Tiếng Anh Chuyên đề IV. Sắp xếp câu thành đoạn văn, bức thư có đáp án
(2025 mới) Đề ôn thi tốt nghiệp THPT Tiếng Anh (Đề số 1)
(2025 mới) Đề ôn thi tốt nghiệp THPT Tiếng Anh (Đề số 6)
Đề minh họa tốt nghiệp THPT môn Tiếng Anh có đáp án năm 2025 (Đề 1)
(2025 mới) Đề ôn thi tốt nghiệp THPT Tiếng Anh (Đề số 10)
Đề minh họa tốt nghiệp THPT môn Tiếng Anh có đáp án năm 2025 (Đề 2)
Đề minh họa tốt nghiệp THPT môn Tiếng Anh có đáp án năm 2025 (Đề 3)
(2025 mới) Đề ôn thi tốt nghiệp THPT Tiếng Anh (Đề số 3)
Hãy Đăng nhập hoặc Tạo tài khoản để gửi bình luận