Câu hỏi:
19/03/2025 1,494Read the following passage about driverless cars and mark the letter A, B, C or D on your answer sheet to indicate the option that best fits each of the numbered blanks from 18 to 22.
Driverless cars, also known as autonomous vehicles, (18)________. These vehicles rely on advanced artificial intelligence and sensor technologies to operate independently, without human intervention. This innovation not only minimizes accidents caused by human error but also optimizes traffic flow, reducing congestion in urban areas.
One significant feature (19) ________ and urban planners is their potential to communicate with other vehicles and infrastructure. This vehicle-to-everything (V2X) communication allows for a coordinated traffic system, where cars can anticipate and avoid obstacles, adjust speed, and even signal each other to ensure a smooth drive.
Despite these advantages, significant concerns remain about the safety and ethical implications of autonomous vehicles. Machines make complex decisions that raise questions about accountability in case of accidents. (20) ________.
Driverless cars offer a safer, more efficient transportation experience. Promising
transformative benefits to society, (21) ________. These vehicles still face significant regulatory, technical, and ethical challenges. (22) ________.
Sách mới 2k7: Bộ 20 đề minh họa Toán, Lí, Hóa, Văn, Sử, Địa…. form chuẩn 2025 của Bộ giáo dục (chỉ từ 49k/cuốn).
Quảng cáo
Trả lời:
DỊCH
Xe không người lái, hay còn gọi là xe tự hành, đang dần trở thành một phần quan trọng trong tương lai của phương tiện giao thông hiện đại. Những chiếc xe này dựa vào trí tuệ nhân tạo tiên tiến và công nghệ cảm biến để hoạt động độc lập, không cần sự can thiệp của con người. Sự đổi mới này không chỉ giảm thiểu tai nạn do lỗi của con người gây ra mà còn tối ưu hóa lưu lượng giao thông, giảm tắc nghẽn ở các khu vực đô thị.
Một tính năng quan trọng khiến xe không người lái đặc biệt hấp dẫn đối với người tiêu dùng hiện đại và các nhà quy hoạch đô thị là khả năng giao tiếp với các phương tiện và cơ sở hạ tầng khác. Giao tiếp giữa xe và mọi thứ V2X này cho phép tạo ra một hệ thống giao thông phối hợp, trong đó xe có thể dự đoán và tránh chướng ngại vật, điều chỉnh tốc độ và thậm chí báo hiệu cho nhau để đảm bảo lái xe thuận lợi.
Bất chấp những lợi thế này, vẫn còn nhiều lo ngại đáng kể về vấn đề an toàn và đạo đức của xe tự hành. Máy móc đưa ra những quyết định phức tạp làm dấy lên câu hỏi về trách nhiệm giải trình trong trường hợp xảy ra tai nạn. Tác động tiềm tàng đến việc làm trong các ngành liên quan đến lái xe cũng là một mối lo ngại.
Xe không người lái mang đến trải nghiệm di chuyển an toàn hơn, hiệu quả hơn. Hứa hẹn mang lại lợi ích có tính thay đổi xã hội, chúng được kỳ vọng sẽ đóng vai trò quan trọng trong tương lai. Những phương tiện này vẫn phải đối mặt với những thách thức đáng kể về mặt pháp lý, kỹ thuật và đạo đức. Vượt qua những thách thức này là điều cần thiết trước khi chúng có thể đạt được sự tích hợp hoàn toàn.
Kiến thức về cấu trúc câu:
- Ta có cấu trúc của một mệnh đề độc lập: S+V+...Căn cứ vào vị trí chỗ trống, ta thấy câu đã có chủ ngữ là "Driverless cars" và chưa có động từ chính → ta cần một động từ chính chia theo chủ ngữ "Driverless cars" để tạo thành câu hoàn chỉnh → loại A, C (ta không dùng mệnh đề quan hệ vì sẽ làm cho câu thiếu động từ chính); loại D (ta không dùng rút gọn động từ ở dạng phân từ hoàn thành).
Tạm dịch: Driverless cars, also known as autonomous vehicles, (18) ______ (Xe không người lái, hay còn gọi là xe tự hành, đang dần trở thành một phần quan trọng trong tương lai của phương tiện giao thông hiện đại).
Do đó, B là đáp án phù hợp.
Câu hỏi cùng đoạn
Câu 2:
Lời giải của GV VietJack
Kiến thức về mệnh đề quan hệ:
- Ta có: Trong một câu không thể có 2 động từ chính cùng chia theo thì của câu, động từ thứ hai phải ở trong mệnh đề quan hệ hoặc chia ở dạng rút gọn mệnh đề quan hệ → loại A, C.
- Quan sát cả câu, ta thấy không có động từ hay danh từ nào đi với giới từ "from" để mà có thể dùng "from which" → loại B.
- that: là đại từ quan hệ thay thế cho danh từ chỉ cả người lẫn vật, có thể được dùng thay cho Who, Whom, Which trong mệnh đề quan hệ thuộc loại Restricted Clause (Mệnh đề xác định). Cụ thể trong câu, "that" thay thế cho danh từ "feature" phía trước và làm chủ ngữ cho động từ "makes".
Tạm dịch: One significant feature (19) ______ and urban planners is their potential to communicate with other vehicles and infrastructure. (Một tính năng quan trọng khiến xe không người lái đặc biệt hấp dẫn đối với người tiêu dùng hiện đại và các nhà quy hoạch đô thị là khả năng giao tiếp với các phương tiện và cơ sở hạ tầng khác).
Do đó, D là đáp án phù hợp.
Câu 3:
Machines make complex decisions that raise questions about accountability in case of accidents. (20) ________.
Lời giải của GV VietJack
Kiến thức về mệnh đề độc lập - nghĩa của câu:
* Xét các đáp án:
A. Bày tỏ mối quan ngại về việc làm cho tài xế, xe tự hành có tác động của chúng (Sai vì rút gọn đồng chủ thì chủ ngữ vế sau cũng chính là chủ ngữ của vế đầu. Mà xe tự hành không thể tự bày tỏ mối quan ngại được nên ta sẽ loại A)
B. Mọi người tin rằng xe tự hành sẽ làm giảm nhiều việc làm cho tài xế
C. Tác động tiềm tàng đến việc làm trong các ngành liên quan đến lái xe cũng là một mối quan ngại
D. Xe tự hành làm giảm nhu cầu cấp thiết về việc làm mới liên quan đến lái xe
Tạm dịch: Despite these advantages, significant concerns remain about the safety and ethical implications of autonomous vehicles. Machines make complex decisions that raise questions about accountability in case of accidents. (20) ______ . (Bất chấp những lợi thế này, vẫn còn nhiều lo ngại đáng kể về vấn đề an toàn và đạo đức của xe tự hành. Máy móc đưa ra những quyết định phức tạp làm dấy lên câu hỏi về trách nhiệm giải trình trong trường hợp xảy ra tai nạn. Tác động tiềm tàng đến việc làm trong các ngành liên quan đến lái xe cũng là một mối lo ngại).
Căn cứ vào nghĩa, C là đáp án phù hợp.
Câu 4:
Promising transformative benefits to society, (21) ________.
Lời giải của GV VietJack
Kiến thức về phân từ hiện tại, phân từ hoàn thành:
Tạm dịch: Driverless cars offer a safer, more efficient transportation experience. Promising transformative benefits to society, (21) ______ (Xe không người lái mang đến trải nghiệm di chuyển an toàn hơn, hiệu quả hơn. Hứa hẹn mang lại lợi ích có tính thay đổi xã hội, chúng được kỳ vọng sẽ đóng vai trò quan trọng trong tương lai).
→ Ta có: Khi 2 vế đồng chủ ngữ, người ta bỏ chủ ngữ của mệnh đề đầu, đưa động từ về dạng Ving/ Having Vp2 khi động từ ở thể chủ động. Xét cụ thể trong câu, chủ ngữ của mệnh đề đầu và mệnh đề sau phải giống nhau, và thứ "hứa hẹn mang lại lợi ích có tính thay đổi xã hội " phải là "Driverless cars" (~they), nên đây cũng là chủ ngữ của mệnh đề ở vị trí chỗ trống.
Do đó, A là đáp án phù hợp.
Câu 5:
These vehicles still face significant regulatory, technical, and ethical challenges. (22) ________.
Lời giải của GV VietJack
Kiến thức về mệnh đề độc lập - nghĩa của câu:
* Xét các đáp án:
A. Những thách thức này phải được giải quyết để có thể đạt được sự tích hợp hoàn toàn.
B. Nếu không giải quyết được những thách thức này, chúng vẫn có thể đạt được sự tích hợp hoàn toàn.
C. Giải quyết được những thách thức này, những cổ máy này có thể đạt được sự tích hợp hoàn toàn.
(Rút gọn đồng chủ, chủ ngữ vế sau cũng chính là chủ ngữ ở vế đầu. Những cổ máy này không thể tự giải quyết được những thử thách này. Do đó C không phù hợp)
D. Việc vượt qua những thách thức này là điều cần thiết trước khi chúng có thể đạt được sự tích hợp hoàn toàn.
Tạm dịch: These vehicles still face significant regulatory, technical, and ethical challenges. (22) ______ . (Những phương tiện này vẫn phái đối mặt với những thách thức đáng kể về mặt pháp lý, kỹ thuật và đạo đức. Vượt qua những thách thức này là điều cần thiết trước khi chúng có thể đạt được sự tích họp hoàn toàn).
Căn cứ vào nghĩa, D là đáp án phù hợp.
CÂU HỎI HOT CÙNG CHỦ ĐỀ
Câu 2:
Câu 3:
Câu 4:
Câu 5:
a. Sarah: You should review your notes and take some practice tests!
b. Sarah: Hi, Alex! Are you ready for the exam tomorrow?
c. Alex: Not really, I still have a lot to study.
Câu 6:
Trắc nghiệm tổng hợp ôn thi tốt nghiệp THPT môn Tiếng Anh Chuyên đề IV. Sắp xếp câu thành đoạn văn, bức thư có đáp án
(2025 mới) Đề ôn thi tốt nghiệp THPT Tiếng Anh (Đề số 1)
(2025 mới) Đề ôn thi tốt nghiệp THPT Tiếng Anh (Đề số 6)
Đề minh họa tốt nghiệp THPT môn Tiếng Anh có đáp án năm 2025 (Đề 1)
(2025 mới) Đề ôn thi tốt nghiệp THPT Tiếng Anh (Đề số 10)
Đề minh họa tốt nghiệp THPT môn Tiếng Anh có đáp án năm 2025 (Đề 2)
Đề minh họa tốt nghiệp THPT môn Tiếng Anh có đáp án năm 2025 (Đề 3)
(2025 mới) Đề ôn thi tốt nghiệp THPT Tiếng Anh (Đề số 3)
Hãy Đăng nhập hoặc Tạo tài khoản để gửi bình luận