Câu hỏi:
19/03/2025 9,772Read the following leaflet and mark the letter A, B, C or D on your answer sheet to indicate the option that best fits each of the numbered blanks from 7 to 12.
Empower Your Mind: The Importance of Lifelong Learning
Knowledge is a journey, not a destination!
*The Value of Education
In today's rapidly changing world, continuous learning is essential to (7)_________ with new developments and enhance our skills. Many people overlook opportunities to learn outside traditional settings, which can limit personal growth. Embracing education can open doors to new (8) _________ and opportunities.
*What We Can Do:
• Take online courses. Explore various subjects and expand your skill set through This flexibility allows you to learn at your own pace and accessible online (9) _________ convenience.
• Join community classes. Participate in local workshops or courses to meet others and develop new interests, (10)________your current skill level. Engaging with a group can foster connections and provide support to (11)________.
• Read regularly. Make it a habit to read books, articles, or blogs related to your interests. This not only (12)_________ your knowledge but also encourages critical thinking and reflection.
Quảng cáo
Trả lời:
DỊCH
Trau dồi trí tuệ: Tầm quan trọng của việc học tập suốt đời
Kiến thức là một hành trình, không phải là đích đến!
Giá trị của giáo dục
Trong thế giới thay đổi nhanh chóng ngày nay, việc học tập liên tục là điều cần thiết để luôn cập nhật những phát triển mới và nâng cao kỹ năng của chúng ta. Nhiều người bỏ qua cơ hội học hỏi ngoài những môi trường truyền thống, điều này có thể hạn chế sự phát triển cá nhân. Việc tiếp nhận giáo dục có thể mở ra cánh cửa đến với những trải nghiệm và cơ hội mới.
Những gì chúng ta có thể làm:
- Tham gia các khóa học trực tuyến. Khám phá nhiều chủ đề khác nhau và mở rộng kỹ năng của bạn thông qua các nền tảng trực tuyến dễ tiếp cận. Sự linh hoạt này cho phép bạn học theo tốc độ và sự thuận tiện của riêng bạn.
- Tham gia các lớp học cộng đồng. Tham gia các hội thảo hoặc khóa học tại địa phương để gặp gỡ những người khác và phát triển sở thích mới, bất kể trình độ kỹ năng hiện tại của bạn. Tham gia vào một nhóm có thể thúc đẩy sự kết nối và hỗ trợ những người khác.
- Đọc sách thường xuyên. Tạo thói quen đọc sách, bài báo hoặc blog liên quan đến sở thích của bạn. Điều này không chỉ mở mang kiến thức của bạn mà còn khuyến khích tư duy phản biện và sự tự suy ngẫm.
Kiến thức về cụm động từ:
*Xét các đáp án:
A. catch up (with): trừng phạt ai vì đã làm sai điều gì; bắt kịp công việc hoặc nhiệm vụ còn dang dở; theo kịp, đạt được cùng trình độ với ai
B. put up (with): chịu đựng
C. keep up (with): bắt kịp, theo kịp ai đó (cùng trình độ với họ); cập nhật tin tức mới nhất về điều gì đó
D. make up: trang điểm; làm hòa; bịa chuyện
Tạm dịch: In today's rapidly changing world, continuous learning is essential to (7) ______ with new developments and enhance our skills. (Trong thế giới thay đổi nhanh chóng ngày nay, việc học tập liên tục là điều cần thiết để luôn cập nhật những phát triển mới và nâng cao kỹ năng của chúng ta).
Căn cứ vào nghĩa, C là đáp án phù hợp.
Câu hỏi cùng đoạn
Câu 2:
Embracing education can open doors to new (8) _________ and opportunities.
Lời giải của GV VietJack
Kiến thức về từ vựng - nghĩa của từ:
* Xét các đáp án:
A. aspects - aspect /'æs.pekt/ (n): khía cạnh
B. experiences - experience /ɪk'spɪə.ri.əns/ (n): trải nghiệm
C. experiments - experiment /ɪk'sper.ɪ.mənt/ ( n ): thí nghiệm
D. qualifications - qualification /,kwɒl.ɪ.fɪkeɪ.ʃən/ (n): bằng cấp
Tạm dịch: Embracing education can open doors to new (8) ______ and opportunities. (Việc tiếp nhận giáo dục có thế mở ra cánh cửa đến với những trải nghiệm và cơ hội mới).
Căn cứ vào nghĩa, B là đáp án phù hợp.
Câu 3:
This flexibility allows you to learn at your own pace and accessible online (9) _________ convenience.
Lời giải của GV VietJack
Kiến thức về từ vựng - nghĩa của từ:
* Xét các đáp án:
A. stations - station /'steɪ.ʃən/ (n): nhà ga; tòa nhà/ nơi được sử dụng cho một dịch vụ, công việc cụ thể (trạm xăng, đồn cảnh sát)
B. basements - basement /'beɪs.mənt/ (n): tầng hầm
C. structures -structure /'strʌk.tʃər/ (n): cấu trúc
D. platforms - platform /'plæt.fͻ:m/ (n): bục, bệ; nền tảng (phục vụ cho mục đích học tập, kinh doanh,...)
Tạm dịch: Explore various subjects and expand your skill set through accessible online (9) ______. (Khám phá nhiều chủ đề khác nhau và mở rộng kỹ năng của bạn thông qua các nền tảng trực tuyến dễ tiếp cận). Căn cứ vào nghĩa, D là đáp án phù hợp.
Câu 4:
Lời giải của GV VietJack
Kiến thức về liên từ/ từ nối:
* Xét các đáp án:
A. instead of: thay vì
B. on account of: bởi vì
C. regardless of: bất kể
D. in addition to: thêm vào đó
Tạm dịch: Participate in local workshops or courses to meet others and develop new interests, (10) ______ your current skill level. (Tham gia các hội thảo hoặc khóa học tại địa phương để gặp gỡ những người khác và phát triển sở thích mới, bất kể trình độ kỹ năng hiện tại của bạn).
Căn cứ vào nghĩa, C là đáp án phù hợp.
Câu 5:
Engaging with a group can foster connections and provide support to (11)________.
Lời giải của GV VietJack
Kiến thức về lượng từ:
* Xét các đáp án:
A. others: những cái khác/ người khác, được sử dụng như đại từ, theo sau không có bất kì danh từ nào
B. other +N không đếm được/ N đếm được số nhiều: những cái khác/ người khác
C. the other: cái còn lại trong hai cái, hoặc người còn lại trong hai người
D. another +N đếm được số ít: một cái khác/người khác. "Another" cũng có thể được sử dụng như một đại từ, theo sau không có bất kì danh từ nào.
Ta thấy đằng sau vị trí chỗ trống không có bất kì danh từ nào → loại B.
Tạm dịch: Engaging with a group can foster connections and provide support to (11) ______ . (Tham gia vào một nhóm có thể thúc đẩy sự kết nối và hỗ trợ những người khác).
Căn cứ vào nghĩa, A là đáp án phù hợp.
Câu 6:
This not only (12)_________ your knowledge but also encourages critical thinking and reflection.
Lời giải của GV VietJack
Kiến thức về từ cùng trường nghĩa:
* Xét các đáp án:
A. advances - advance /əd'vɑ:ns/ (v): phát triển, cải thiện
B. promotes - promote /prə'məʊt/ (v): thúc đẩy, khuyến khích ai thích, mua, dùng cái gì; thăng chức
C. lengthens - lengthen /'leη.θən/ (v): làm cho cái gì dài ra; khiến cho cái gì xảy ra lâu hơn
D. broadens - broaden /'brͻ:.dən/ (v): làm cho rộng ra
Ta có: broaden one's knowledge: mở mang kiến thức của ai
Tạm dịch: This not only (12) ______ your knowledge but also encourages critical thinking and reflection. (Điều này không chi mở mang kiến thức của bạn mà còn khuyến khích tư duy phản biện và sự tự suy ngẫm).
Do đó, D là đáp án phù hợp.
Hot: 500+ Đề thi thử tốt nghiệp THPT các môn, ĐGNL các trường ĐH... file word có đáp án (2025). Tải ngay
CÂU HỎI HOT CÙNG CHỦ ĐỀ
Lời giải
DỊCH
Xe không người lái, hay còn gọi là xe tự hành, đang dần trở thành một phần quan trọng trong tương lai của phương tiện giao thông hiện đại. Những chiếc xe này dựa vào trí tuệ nhân tạo tiên tiến và công nghệ cảm biến để hoạt động độc lập, không cần sự can thiệp của con người. Sự đổi mới này không chỉ giảm thiểu tai nạn do lỗi của con người gây ra mà còn tối ưu hóa lưu lượng giao thông, giảm tắc nghẽn ở các khu vực đô thị.
Một tính năng quan trọng khiến xe không người lái đặc biệt hấp dẫn đối với người tiêu dùng hiện đại và các nhà quy hoạch đô thị là khả năng giao tiếp với các phương tiện và cơ sở hạ tầng khác. Giao tiếp giữa xe và mọi thứ V2X này cho phép tạo ra một hệ thống giao thông phối hợp, trong đó xe có thể dự đoán và tránh chướng ngại vật, điều chỉnh tốc độ và thậm chí báo hiệu cho nhau để đảm bảo lái xe thuận lợi.
Bất chấp những lợi thế này, vẫn còn nhiều lo ngại đáng kể về vấn đề an toàn và đạo đức của xe tự hành. Máy móc đưa ra những quyết định phức tạp làm dấy lên câu hỏi về trách nhiệm giải trình trong trường hợp xảy ra tai nạn. Tác động tiềm tàng đến việc làm trong các ngành liên quan đến lái xe cũng là một mối lo ngại.
Xe không người lái mang đến trải nghiệm di chuyển an toàn hơn, hiệu quả hơn. Hứa hẹn mang lại lợi ích có tính thay đổi xã hội, chúng được kỳ vọng sẽ đóng vai trò quan trọng trong tương lai. Những phương tiện này vẫn phải đối mặt với những thách thức đáng kể về mặt pháp lý, kỹ thuật và đạo đức. Vượt qua những thách thức này là điều cần thiết trước khi chúng có thể đạt được sự tích hợp hoàn toàn.
Kiến thức về cấu trúc câu:
- Ta có cấu trúc của một mệnh đề độc lập: S+V+...Căn cứ vào vị trí chỗ trống, ta thấy câu đã có chủ ngữ là "Driverless cars" và chưa có động từ chính → ta cần một động từ chính chia theo chủ ngữ "Driverless cars" để tạo thành câu hoàn chỉnh → loại A, C (ta không dùng mệnh đề quan hệ vì sẽ làm cho câu thiếu động từ chính); loại D (ta không dùng rút gọn động từ ở dạng phân từ hoàn thành).
Tạm dịch: Driverless cars, also known as autonomous vehicles, (18) ______ (Xe không người lái, hay còn gọi là xe tự hành, đang dần trở thành một phần quan trọng trong tương lai của phương tiện giao thông hiện đại).
Do đó, B là đáp án phù hợp.
Lời giải
DỊCH
Wanderlust: Cuộc phiêu lưu tuyệt vời nhất đang chờ bạn!
Bạn có cảm thấy bực dọc vì có quá nhiều lựa chọn cho kỳ nghỉ tiếp theo của mình không? Đừng lo! Điều đó sắp thay đổi với 'Wanderlust'. Ứng dụng của chúng tôi được thiết kế để giúp bạn tìm thấy những trải nghiệm du lịch tuyệt vời nhất mà được điều chỉnh phù hợp với sở thích của bạn. Cho dù bạn muốn những cuộc phiêu lưu thú vị trong thành phố hay kỳ nghỉ thư giãn trên bãi biển, 'Wanderlust' đều có tất cả! Khám phá các hành trình được cá nhân hóa mà được thiết kế riêng cho bạn. Bạn có thể đọc đánh giá của những du khách khác, thu thập mẹo hay và đặt trước vé máy bay và khách sạn chỉ bằng một cú nhấp chuột. Tải Wanderlust ngay hôm nay và biến giấc mơ du lịch của bạn thành hiện thực - chúng tôi khuyên bạn nên khám phá các điểm đến địa phương cũng như những nơi tuyệt đẹp mà ít người biết đến!
Kiến thức về từ loại:
*Xét các đáp án:
A. frustrated /frʌs'treɪ.tɪd/ (a): cảm thấy bực bội, khó chịu
B. frustrating /frʌs'treɪ.tɪη/ (a): có tính chất gây bực bội, khó chịu
C. frustration /frʌs'treɪ.ʃən/ (n): sự bực bội, khó chịu
D. frustrate /frʌs'treɪt/ (v): gây bực bội, khó chịu
Ta có:
- Adj (ed) chỉ cảm xúc của chủ thể
- Adj (ing) chỉ tính chất, đặc điểm của chủ thể
Tạm dịch: Are you (1) ______ by endless options for your next holiday? (Bạn có cảm thấy bực dọc vì có quá nhiều lựa chọn cho kỳ nghỉ tiếp theo của mình không?). Căn cứ vào nghĩa, A là đáp án phù hợp.
Lời giải
Bạn cần đăng ký gói VIP ( giá chỉ từ 199K ) để làm bài, xem đáp án và lời giải chi tiết không giới hạn.
Lời giải
Bạn cần đăng ký gói VIP ( giá chỉ từ 199K ) để làm bài, xem đáp án và lời giải chi tiết không giới hạn.
Lời giải
Bạn cần đăng ký gói VIP ( giá chỉ từ 199K ) để làm bài, xem đáp án và lời giải chi tiết không giới hạn.
Lời giải
Bạn cần đăng ký gói VIP ( giá chỉ từ 199K ) để làm bài, xem đáp án và lời giải chi tiết không giới hạn.
Đề minh họa tốt nghiệp THPT môn Tiếng Anh có đáp án năm 2025 (Đề 1)
Đề minh họa tốt nghiệp THPT môn Tiếng Anh có đáp án năm 2025 (Đề 2)
Đề minh họa tốt nghiệp THPT môn Tiếng Anh có đáp án năm 2025 (Đề 8)
Đề minh họa tốt nghiệp THPT môn Tiếng Anh có đáp án năm 2025 (Đề 11)
Đề minh họa tốt nghiệp THPT môn Tiếng Anh có đáp án năm 2025 (Đề 3)
Đề minh họa tốt nghiệp THPT môn Tiếng Anh có đáp án năm 2025 (Đề 6)
Đề minh họa tốt nghiệp THPT môn Tiếng Anh có đáp án năm 2025 (Đề 13)
Đề minh họa tốt nghiệp THPT môn Tiếng Anh có đáp án năm 2025 (Đề 7)
Hãy Đăng nhập hoặc Tạo tài khoản để gửi bình luận