Câu hỏi:

19/03/2025 5,017

Read the following passage and mark the letter A, B, C or D on your answer sheet to indicate the best answer to each of the following questions from 23 to 30.

     In recent years, the usage of mobile phones among children has surged, reflecting a broader trend in society. According to a 2023 report by the Pew Research Center, nearly 60% of children aged 11 in the United States own a smartphone, and this number rises significantly to over 85% by the age of 14. For many children, mobile phones have become essential tools for entertainment, accessing educational resources, and staying connected with friends and family. During the COVID-19 pandemic, mobile devices became crucial for remote learning, allowing students to attend online classes and continue their studies. In this context, smartphones are increasingly seen as valuable for both social interaction and education.

     Studies show that while screen time among children aged 8-12 has increased to an average of 4 hours daily-and over 8 hours for teenagers-time spent on physical exercise and outdoor activities has decreased. Health professionals warn that excessive screen time can lead to problems such as eye strain, disrupted sleep patterns, and even heightened levels of anxiety. Additionally, children spending too much time on screens may miss out on outdoor activities which are essential for their growth.

     In response to these challenges, some countries have introduced measures to regulate screen time for children. In France, mobile phones are banned during school hours for students under 15, a policy aimed at encouraging face-to-face social interactions. In South Korea, the government has implemented "smart hours", which limit screen time for children at night to support healthier sleep habits.

     When managed responsibly, mobile phones offer benefits. Many parents now use parental control apps to monitor screen time, helping children enjoy technology while fostering a balanced lifestyle. These apps allow parents to set limits on usage and restrict access to inappropriate content, ensuring a safer digital experience for children. By encouraging healthy habits, parents can help children develop a positive relationship with technology, using it as a tool for learning and growth rather than a distraction.

Which of the following is NOT mentioned as one of the reasons children use mobile phones?     

Quảng cáo

Trả lời:

verified
Giải bởi Vietjack

DỊCH

     Trong những năm gần đây, việc trẻ em sử dụng điện thoại di động đã tăng vọt, phản ánh xu hướng chung của xã hội. Theo báo cáo năm 2023 của Trung tâm Nghiên cứu Pew, gần 60 % trẻ 11 tuổi ở Hoa Kỳ sở hữu điện thoại thông minh, và tỷ lệ này tăng lên hơn 85 % khi các em ở tuổi 14. Với nhiều trẻ em, điện thoại di động đã trở thành công cụ không thể thiếu để giải trí, truy cập tài liệu học tập và giữ liên lạc với bạn bè, gia đình. Trong đại dịch COVID-19, điện thoại di động trở thành thiết bị quan trọng cho việc học từ xa, giúp học sinh tham gia các lớp học trực tuyến và tiếp tục việc học. Vì thế, điện thoại thông minh ngày càng được xem như công cụ hữu ích cho cả giao tiếp xã hội và giáo dục.

     Các nghiên cứu cho thấy rằng trong khi thời gian sử dụng màn hình ở trẻ em từ 8-12 tuổi đã tăng lên trung bình 4 giờ mỗi ngày - và hơn 8 giờ đối với thanh thiếu niên - thì thời gian dành cho tập thể dục và các hoạt động ngoài trời lại giảm. Các chuyên gia y tế cảnh báo rằng tiếp xúc quá nhiều với màn hình có thể gây mỏi mắt, rối loạn giấc ngủ và thậm chí tăng mức độ lo âu. Ngoài ra, trẻ dành quá nhiều thời gian trước màn hình có thể bỏ lỡ các hoạt động ngoài trời và thể dục thể thao, rất quan trọng cho sự phát triển.

     Trước những thách thức này, một số quốc gia đã đưa ra biện pháp để quản lý thời gian dùng màn hình của trẻ em. Tại Pháp, điện thoại di động bị cấm trong giờ học đối với học sinh dưới 15 tuổi nhằm khuyến khích các em giao tiếp trực tiếp. Ở Hàn Quốc, chính phủ đã áp dụng "giờ thông minh," giới hạn thời gian dùng màn hình vào ban đêm để giúp trẻ có giấc ngủ tốt hơn.

     Khi được quản lý hợp lý, điện thoại di động vẫn mang lại nhiều lợi ích. Hiện nhiều bậc cha mẹ sử dụng ứng dụng kiểm soát dành cho phụ huynh để theo dõi thời gian trẻ dùng màn hình, giúp các em tận hưởng công nghệ mà vẫn duy trì lối sống cân bằng. Các ứng dụng này cho phép phụ huynh đặt giới hạn thời gian sử dụng và chặn nội dung không phù hợp, giúp trẻ có trải nghiệm kỹ thuật số an toàn hơn. Bằng cách khuyến khích thói quen lành mạnh, cha mẹ có thể giúp trẻ xây dựng mối quan hệ tích cực với công nghệ, sử dụng nó như công cụ học tập và phát triển thay vì một yếu tố gây xao nhãng.

Câu nào sau đây KHÔNG được nhắc đến là một trong những nguyên nhân trẻ em dùng điện thoại di động?

A. vì mục đích giải trí

B. để hoàn thành bài tập về nhà ở trường

C. để giữ liên lạc với bạn bè và gia đình

D. để tiếp cận nguồn tài nguyên giáo dục

Căn cứ vào thông tin: For many children, mobile phones have become essential tools for entertainment, accessing educational resources, and staying connected with friends and family. (Với nhiều trẻ em, điện thoại di động đã trở thành công cụ không thể thiếu để giải trí, truy cập tài liệu học tập và giữ liên lạc với bạn bè, gia đình.)

Do đó, B là đáp án phù hợp.

Câu hỏi cùng đoạn

Câu 2:

The word crucial in paragraph 1 is OPPOSITE in meaning to________.     

Xem lời giải

verified Lời giải của GV VietJack

Từ "crucial" trong đoạn 1 trái nghĩa với _.

A. essential /ɪ'senʃl/ (a): thiết yếu

B. significant /sɪg'nɪfɪkənt/ (a): đáng kể, quan trọng

C. important /ɪm'pͻ:tnt/ (a): quan trọng

D. minor /'maɪnə(r)/ (a) : thứ yếu

Căn cứ vào thông tin: During the COVID-19 pandemic, mobile devices became crucial for remote learning, allowing students to attend online classes and continue their studies. (Trong đại dịch COVID-19, điện thoại di động trở thành thiết bị quan trọng cho việc học từ xa, giúp học sinh tham gia các lớp học trực tuyến và tiếp tục việc học.)

→ crucial >< minor

Do đó, D là đáp án phù hợp.

Câu 3:

The word their in paragraph 2 refers to________.     

Xem lời giải

verified Lời giải của GV VietJack

Từ "Their" trong đoạn 2 đề cập đến _.

A. children: trẻ em

B. screens: màn hình

C. outdoor activities: các hoạt động ngoài trời

D. levels: các mức độ

Căn cứ vào thông tin: Additionally, children spending too much time on screens may miss out on outdoor activities and physical exercise, which are essential for their growth. (Ngoài ra, trẻ dành quá nhiều thời gian trước màn hình có thể bỏ lỡ các hoạt động ngoài trời và thể dục thể thao, mà rất quan trọng cho sự phát triển.)

→ Their ~ children

Do đó, A là đáp án phù hợp.

Câu 4:

The word regulate in paragraph 4 could be best replaced by________.     

Xem lời giải

verified Lời giải của GV VietJack

Từ regulate trong đoạn 4 có thể được thay thế tốt nhất bằng ______ .

A. promote /prə'məʊt/ (v): thúc đẩy

B. control /kən'trəʊl/ (v): kiểm soát

C. increase /ɪn'kri:s/ (v): tăng lên

D. encourage /ɪn'kʌridӡ/ (v) : khuyến khích, động viên

Căn cứ vào thông tin: In response to these challenges, some countries have introduced measures to regulate screen time for children. (Trước những thách thức này, một số quốc gia đã đưa ra biện pháp để quản lý thời gian dùng màn hình của trẻ em.)

→ regulate = control

Do đó, B là đáp án phù hợp.

Câu 5:

Which of the following best paraphrases the underlined sentence in paragraph 2?

Xem lời giải

verified Lời giải của GV VietJack

Câu nào sau đây diễn giải lại câu được gạch chân trong đoạn 2 một cách phù hợp nhất?

Xét câu được gạch chân ở đoạn 4: Health professionals warn that excessive screen time can lead to problems such as eye strain, disrupted sleep patterns, and even heightened levels of anxiety. (Các chuyên gia y tế cảnh báo rằng tiếp xúc quá nhiều với màn hình có thể gây mỏi mắt, rối loạn giấc ngủ và thậm chí tăng mức độ lo âu.)

A. Health professionals state that spending moderate time on screens can still result in issues such as eye strain, disrupted sleep patterns, and even heightened levels of anxiety: Các chuyên gia y tế cho rằng việc dành thời gian vừa phải trước màn hình vẫn có thể gây ra các vấn đề như mỏi mắt, rối loạn giấc ngủ và thậm chí tăng mức độ lo lắng.

→ Đáp án A không sát nghĩa với câu gốc.

B. Health professionals predict that spending too much time on screens may result in issues such as eye strain, disrupted sleep patterns, and even heightened levels of anxiety: Các chuyên gia y tế dự đoán rằng việc dành quá nhiều thời gian trước màn hình có thể dẫn đến các vấn đề như mỏi mắt, rối loạn giấc ngủ và thậm chí tăng mức độ lo lắng.

→ Đáp án B không sát nghĩa với câu gốc.

C. Health professionals caution that spending too much time on screens may result in issues such as eye strain, disrupted sleep patterns, and even heightened levels of anxiety: Các chuyên gia y tế cảnh báo rằng dành quá nhiều thời gian trước màn hình có thể dẫn đến các vấn đề như mỏi mắt, rối loạn giấc ngủ và thậm chí tăng mức độ lo lắng.

→ Đáp án C là phù hợp vi "spending too much time on screens" bằng với "excessive screen time".

D. Health professionals suppose that spending too much time on screens may lead to issues such as eye strain, disrupted sleep patterns, and even heightened levels of anxiety: Các chuyên gia y tế cho rằng việc dành quá nhiều thời gian trước màn hình có thể dẫn đến các vấn đề như mỏi mắt, rối loạn giấc ngủ và thậm chí tăng mức độ lo lắng.

→ Đáp án D không sát nghĩa với câu gốc vì câu gốc mang nghĩa khẳng định chắc chắn, không phải là suy đoán.

Do đó, C là đáp án phù hợp.

Câu 6:

Which of the following is TRUE according to the passage?

Xem lời giải

verified Lời giải của GV VietJack

Theo đoạn văn, câu nào sau đây là ĐÚNG?

A. Hơn 85 % trẻ em 11 tuổi ở Hoa Kỳ sở hữu điện thoại thông minh.

B. Trong đại dịch COVID-19, thiết bị di động hiếm khi được sử dụng cho việc học từ xa.

C. Tại Pháp, học sinh dưới 15 tuổi được phép sử dụng điện thoại di động tự do trong giờ học.

D. Thanh thiếu niên dành thời gian trước màn hình gấp đôi so với trẻ em từ 8-12 tuổi.

Căn cứ vào thông tin:

- According to a 2023 report by the Pew Research Center, nearly 60 % of children aged 11 in the United States own a smartphone, and this number rises significantly to over 85 % by the age of 14 . (Theo báo cáo năm 2023 của Trung tâm Nghiên cứu Pew, gần 60 % trẻ 11 tuổi ở Hoa Kỳ sở hữu điện thoại thông minh, và tỷ lệ này tăng lên hơn 85 % khi các em ở tuổi 14.)

→ Đáp án A sai

- During the COVID-19 pandemic, mobile devices became crucial for remote learning, allowing students to attend online classes and continue their studies. (Trong đại dịch COVID-19, điện thoại di động trở thành thiết bị quan trọng cho việc học từ xa, giúp học sinh tham gia các lớp học trực tuyến và tiếp tục việc học.)

→ Đáp án B sai

- In France, mobile phones are banned during school hours for students under 15, a policy aimed at encouraging face-to-face social interactions. (Tại Pháp, điện thoại di động bị cấm trong giờ học đối với học sinh dưới 15 tuổi nhằm khuyến khích các em giao tiếp trực tiếp.) → Điện thoại bị cấm chứ không phải được sử dụng tự do

→ Đáp án C sai.

- Studies show that while screen time among children aged 8-12 has increased to an average of 4 hours daily-and over 8 hours for teenagers-time spent on physical exercise and outdoor activities has decreased. (Các nghiên cứu cho thấy rằng trong khi thời gian sử dụng màn hình ở trẻ em từ 8-12 tuổi đã tăng lên trung binh 4 giờ mỗi ngày - và hơn 8 giờ đối với thanh thiếu niên - thi thời gian dành cho tập thể dục và các hoạt động ngoài trời lại giảm.) → Thanh thiếu niên dành nhiều thời gian cho tre em

→ Đáp án D đúng

Do đó, D là đáp án phù hợp.

Câu 7:

In which paragraph does the writer mention an inverse relationship?      

Xem lời giải

verified Lời giải của GV VietJack

Trong đoạn nào tác giả đề cập đến một mối quan hệ trái ngược?

A. Đoạn 1

B. Đoạn 2

C. Đoạn 3

D. Đoạn 4

Căn cứ vào thông tin đoạn 2: Studies show that while screen time among children aged 8-12 has increased to an average of 4 hours daily-and over 8 hours for teenagers-time spent on physical exercise and outdoor activities has decreased.(Các nghiên cứu cho thấy rằng trong khi thời gian sử dụng màn hình ở trẻ em từ 8-12 tuổi đã tăng lên trung bình 4 giờ mỗi ngày - và hơn 8 giờ đối với thanh thiếu niên - thì thời gian dành cho tập thể dục và các hoạt động ngoài trời lại giảm.)

→ Đáp án B

Câu 8:

In which paragraph does the writer describe a method for parents to manage children's screen time?     

Xem lời giải

verified Lời giải của GV VietJack

Căn cứ vào thông tin đoạn 4: Many parents now use parental control apps to monitor screen time, helping children enjoy technology while fostering a balanced lifestyle. These apps allow parents to set limits on usage and restrict access to inappropriate content, ensuring a safer digital experience for children. By encouraging healthy habits, parents can help children develop a positive relationship with technology, using it as a tool for learning and growth rather than a distraction. (Hiện nhiều bậc cha mẹ sử dụng ứng dụng kiểm soát dành cho phụ huynh để theo dõi thời gian trẻ dùng màn hình, giúp các em tận hưởng công nghệ mà vẫn duy trì lối sống cân bằng. Các ứng dụng này cho phép phụ huynh đặt giới hạn thời gian sử dụng và chặn nội dung không phù hợp, giúp trẻ có trải nghiệm kỹ thuật số an toàn hơn. Bằng cách khuyến khích thói quen lành mạnh, cha mẹ có thể giúp trẻ xây dựng mối quan hệ tích cực với công nghệ, sử dụng nó như công cụ học tập và phát triển thay vì một yếu tố gây xao nhãng.)

→ Ta thấy đoạn 4 đề cập đến phương pháp để phụ huynh kiểm soát thời gian dùng màn hình của trẻ.

Do đó, D là đáp án phù hợp.

Bình luận


Bình luận

CÂU HỎI HOT CÙNG CHỦ ĐỀ

Câu 1

Tet, or the Lunar New Year, (18)________, marking the arrival of spring and the beginning of a new year.

Lời giải

DỊCH

  Tết, hay Tết Nguyên Đán, là lễ hội quan trọng nhất ở Việt Nam, đánh dấu mùa xuân đến và khởi đầu của một năm mới. Đây là dịp để các gia đình sum vầy bên nhau. Việc chuẩn bị cho Tết bắt đầu từ rất sớm, với những công việc như dọn dẹp nhà cửa, mua sắm quần áo mới và nấu các món ăn truyền thống.

  Trong mùa lễ hội này, nhiều phong tục được thực hiện, như dâng lễ trên bàn thờ tổ tiên và thăm viếng mộ ông bà, những kỷ niệm được trân trọng qua những hoạt động này. Những truyền thống này không chỉ là cách tưởng nhớ người thân đã khuất mà còn giúp củng cố tình cảm gia đình và bản sắc văn hóa. Các khu chợ ngập tràn sắc màu khi người bán tấp nập với đào, quất và bánh kẹo truyền thống, tạo nên bầu không khí nhộn nhịp, phản ánh tinh thần của ngày Tết.

  Tết cũng là khoảng thời gian để làm mới bản thân và nuôi hy vọng, khi nhiều người đặt ra những mục tiêu cho năm mới. Việc trao nhau những lời chúc tốt lành và những món quà tượng trưng cho một khởi đầu suôn sẻ. Những bữa cơm truyền thống, đậm đà hương vị và ý nghĩa, gồm các món như bánh chưng, thể hiện sự thịnh vượng và gắn kết gia đình.

  Người Việt khắp nơi trên thế giới khi tổ chức Tết vẫn luôn gìn giữ văn hóa truyền thống và cảm giác thuộc về dân tộc. Lễ hội này không chỉ gắn kết các thành viên trong gia đình mà còn nhắc nhở mỗi người về cội nguồn của mình. Đây cũng là dịp để họ nhớ về các giá trị truyền thống.

  Khi tổ chức Tết, cộng đồng người Việt bảo đảm rằng những truyền thống quý báu được truyền lại, giữ cho tinh thần văn hóa Việt Nam sống mãi với các thế hệ sau.

Kiến thức về cấu trúc câu:

Ta thấy:

"Tet, or the Lunar New Year" là chủ ngữ và câu này chưa có động từ chính nên ta suy ra chổ trống cần một động từ chính chia theo thì của câu. Từ đó ta loại A, B, D.

Tạm dịch: Tet, or the Lunar New Year, (18) ______ , marking the arrival of spring and the beginning of a new year. It is a time for families to come together. (Tết, hay Tết Nguyên Đán, là lễ hội quan trọng nhất ở Việt Nam, đánh dấu mùa xuân đến và khởi đầu của một năm mới. )

Do đó, C là đáp án phù hợp.

Câu 2

Where in paragraph I does the following sentence best fit? These microplastics are now found in all ocean depths, from surface waters to the seafloor, posing a serious threat to marine biodiversity.     

Lời giải

DỊCH

     Trong những năm gần đây, ô nhiễm nhựa trong đại dương đã nổi lên như một vấn đề môi trường nghiêm trọng. Mỗi năm, hơn tám triệu tấn rác thải nhựa đổ vào các đại dương của chúng ta, ảnh hưởng đến đời sống biển và các hệ sinh thái trên toàn thế giới. Các sản phẩm nhựa dùng một lần, chẳng hạn như chai lọ, túi xách, và bao bì, là những thủ phạm chính, vì chúng phân hủy thành các hạt nhỏ được gọi là vi nhựa.

     Một hậu quả lớn của ô nhiễm nhựa trong đại dương là tác động của nó đến các loài động vật biển. Các sinh vật biển, bao gồm cá, rùa, và chim biển, thường nhầm lẫn nhựa với thức ăn, dẫn đến các vấn đề sức khỏe nghiêm trọng hoặc thậm chí tử vong. Nhựa bị nuốt vào có thể gây tắc nghẽn đường tiêu hóa, giảm khả năng ăn uống và cuối cùng dẫn đến suy dinh dưỡng. Ngoài ra, các loài động vật có thể bị mắc kẹt trong các mảnh nhựa lớn như lưới đánh cá và vòng nhựa, hạn chế sự di chuyển của chúng và có thể gây ra thương tích hoặc chết đuối. Điều này không chỉ ảnh hưởng đến từng cá thể động vật mà còn có thể làm gián đoạn toàn bộ chuỗi thức ăn và các hệ sinh thái biển.

     Ô nhiễm nhựa cũng có những tác động gián tiếp đến sức khỏe con người và nền kinh tế. Khi cá và các loài động vật biển khác ăn phải vi nhựa, những hạt nhựa nhỏ này tích tụ dần theo chuỗi thức ăn và cuối cùng đi vào có thể con người. Việc tiêu thụ hải sản bị nhiễm vi nhựa có thể gây ra những nguy cơ sức khỏe tiềm ẩn, khi các hóa chất độc hại tích tụ trong cơ thể chúng ta. Thêm vào đó, các bãi biển và bờ biển bị ô nhiễm có thể làm giảm lượng du khách, ảnh hưởng đến nền kinh tế địa phương vốn phụ thuộc vào các ngành này để tạo việc làm và thu nhập. Nỗ lực dọn dẹp cũng rất tốn kém và khó khăn, thường đòi hỏi nguồn lực và kinh phí lớn.

     Để giải quyết ô nhiễm nhựa trong đại dương, các chính phủ, tổ chức, và cá nhân cần hợp tác với nhau. Các chính sách như cấm nhựa dùng một lần, thúc đẩy tái chế và khuyến khích các giải pháp thay thế bền vững có thể giúp giảm lượng rác thải nhựa đổ vào đại dương. Nhiều cá nhân và tổ chức đã tham gia vào việc dọn dẹp bãi biển và nâng cao nhận thức về vấn đề này. Bằng cách đưa ra các lựa chọn có ý thức và có trách nhiệm, chúng ta có thể giảm thiểu tác động của ô nhiễm nhựa và bảo vệ đại dương của chúng ta cho các thế hệ mai sau.

Câu sau đây phù hợp nhất ở vị trí nào trong đoạn 1?

These microplastics are now found in all ocean depths, from surface waters to the seafloor, posing a serious threat to marine biodiversity.

Dịch nghĩa: Những hạt vi nhựa này hiện đã được tìm thấy ở mọi độ sâu của đại dương, từ mặt nước đến đáy biển, gây ra mối đe dọa nghiêm trọng đối với đa dạng sinh học biển.

A. [I]

B. [II]

C. [III]

D. [IV]

Câu trên có đưa ra thông tin về microplastics có mặt ở tất cả các độ sâu của đại dương và gây ra mối đe dọa nghiêm trọng cho đa dạng sinh học biển. Phần này liên quan trực tiếp đến câu [IV], nơi đã đề cập đến nhựa dùng một lần như chai, túi và bao bì, là nguyên nhân chính của ô nhiễm nhựa đại dương.

Tạm dịch: [I] In recent years, plastic pollution in the ocean has emerged as a severe environmental issue. [II] Each year, over eight million tons of plastic waste end up in our oceans, impacting marine life and ecosystems worldwide.[III] Single-use plastic items, such as bottles, bags, and packaging, are among the main culprits, as they break down into tiny particles known as microplastics. These microplastics are now found in all ocean depths, from surface waters to the seafloor, posing a serious threat to marine biodiversity (Trong những năm gần đây, ô nhiễm nhựa trong đại đương đã nổi lên như một vấn đề môi trường nghiêm trọng. Mỗi năm, hơn tám triệu tấn rác thải nhựa đố vào các đại đương của chúng ta, ảnh hưởng đến đời sống biển và các hệ sinh thái trên toàn thế giới. Các sản phẩm nhựa dùng một lần, chẳng hạn như chai lọ, túi xách, và bao bì, là những thủ phạm chính, vì chúng phân hủy thành các hạt nhỏ được gọi là vi nhựa. Những hạt vi nhựa này hiện đã được tìm thấy ở mọi độ sâu của đại dương, từ mặt nước đến đáy biển, gây ra mối đe dọa nghiêm trọng đối với đa dạng sinh học biển.)

→ Ta thấy ở đây có nhắc tới "microplastics" nên câu trên ở vị trí [IV] là hợp lí. Nó có chức năng bổ nghĩa, giải thích cho "microplastics" ngay ở câu trước.

Do đó, D là đáp án phù hợp.

Câu 3

(7)_______ benefit is improved immunity, for example, diets rich in vitamins C and D can reduce the chance of illness by 30%.

Lời giải

Bạn cần đăng ký gói VIP ( giá chỉ từ 199K ) để làm bài, xem đáp án và lời giải chi tiết không giới hạn.

Nâng cấp VIP

Câu 4

Join our (1)_________which uncovers the mysteries of the universe through hands-on experiences!

Lời giải

Bạn cần đăng ký gói VIP ( giá chỉ từ 199K ) để làm bài, xem đáp án và lời giải chi tiết không giới hạn.

Nâng cấp VIP

Câu 5

a. Tom: Sounds good! I can benefit from a workout. What time are you thinking?

b. Lily: How about around 5? It won't be too hot by then.

c. Lily: I'm planning to go for a run in the park later. Do you want to join me?              

Lời giải

Bạn cần đăng ký gói VIP ( giá chỉ từ 199K ) để làm bài, xem đáp án và lời giải chi tiết không giới hạn.

Nâng cấp VIP

Câu 6

Which of the following best summarises paragraph 3?

Lời giải

Bạn cần đăng ký gói VIP ( giá chỉ từ 199K ) để làm bài, xem đáp án và lời giải chi tiết không giới hạn.

Nâng cấp VIP

Vietjack official store
Đăng ký gói thi VIP

VIP +1 - Luyện thi tất cả các đề có trên Website trong 1 tháng

  • Hơn 100K đề thi thử, đề minh hoạ, chính thức các năm
  • Với 2tr+ câu hỏi theo các mức độ Nhận biết, Thông hiểu, Vận dụng
  • Tải xuống đề thi [DOCX] với đầy đủ đáp án
  • Xem bài giảng đính kèm củng cố thêm kiến thức
  • Bao gồm tất cả các bậc từ Tiểu học đến Đại học
  • Chặn hiển thị quảng cáo tăng khả năng tập trung ôn luyện

Mua ngay

VIP +3 - Luyện thi tất cả các đề có trên Website trong 3 tháng

  • Hơn 100K đề thi thử, đề minh hoạ, chính thức các năm
  • Với 2tr+ câu hỏi theo các mức độ Nhận biết, Thông hiểu, Vận dụng
  • Tải xuống đề thi [DOCX] với đầy đủ đáp án
  • Xem bài giảng đính kèm củng cố thêm kiến thức
  • Bao gồm tất cả các bậc từ Tiểu học đến Đại học
  • Chặn hiển thị quảng cáo tăng khả năng tập trung ôn luyện

Mua ngay

VIP +6 - Luyện thi tất cả các đề có trên Website trong 6 tháng

  • Hơn 100K đề thi thử, đề minh hoạ, chính thức các năm
  • Với 2tr+ câu hỏi theo các mức độ Nhận biết, Thông hiểu, Vận dụng
  • Tải xuống đề thi [DOCX] với đầy đủ đáp án
  • Xem bài giảng đính kèm củng cố thêm kiến thức
  • Bao gồm tất cả các bậc từ Tiểu học đến Đại học
  • Chặn hiển thị quảng cáo tăng khả năng tập trung ôn luyện

Mua ngay

VIP +12 - Luyện thi tất cả các đề có trên Website trong 12 tháng

  • Hơn 100K đề thi thử, đề minh hoạ, chính thức các năm
  • Với 2tr+ câu hỏi theo các mức độ Nhận biết, Thông hiểu, Vận dụng
  • Tải xuống đề thi [DOCX] với đầy đủ đáp án
  • Xem bài giảng đính kèm củng cố thêm kiến thức
  • Bao gồm tất cả các bậc từ Tiểu học đến Đại học
  • Chặn hiển thị quảng cáo tăng khả năng tập trung ôn luyện

Mua ngay