Câu hỏi:
19/03/2025 720Read the following passage and mark the letter A, B, C or D on your answer sheet to indicate the best answer to each of the following questions from 23 to 30.
In recent years, the usage of mobile phones among children has surged, reflecting a broader trend in society. According to a 2023 report by the Pew Research Center, nearly 60% of children aged 11 in the United States own a smartphone, and this number rises significantly to over 85% by the age of 14. For many children, mobile phones have become essential tools for entertainment, accessing educational resources, and staying connected with friends and family. During the COVID-19 pandemic, mobile devices became crucial for remote learning, allowing students to attend online classes and continue their studies. In this context, smartphones are increasingly seen as valuable for both social interaction and education.
Studies show that while screen time among children aged 8-12 has increased to an average of 4 hours daily-and over 8 hours for teenagers-time spent on physical exercise and outdoor activities has decreased. Health professionals warn that excessive screen time can lead to problems such as eye strain, disrupted sleep patterns, and even heightened levels of anxiety. Additionally, children spending too much time on screens may miss out on outdoor activities which are essential for their growth.
In response to these challenges, some countries have introduced measures to regulate screen time for children. In France, mobile phones are banned during school hours for students under 15, a policy aimed at encouraging face-to-face social interactions. In South Korea, the government has implemented "smart hours", which limit screen time for children at night to support healthier sleep habits.
When managed responsibly, mobile phones offer benefits. Many parents now use parental control apps to monitor screen time, helping children enjoy technology while fostering a balanced lifestyle. These apps allow parents to set limits on usage and restrict access to inappropriate content, ensuring a safer digital experience for children. By encouraging healthy habits, parents can help children develop a positive relationship with technology, using it as a tool for learning and growth rather than a distraction.
Sách mới 2k7: Bộ 20 đề minh họa Toán, Lí, Hóa, Văn, Sử, Địa…. form chuẩn 2025 của Bộ giáo dục (chỉ từ 49k/cuốn).
Quảng cáo
Trả lời:
DỊCH
Trong những năm gần đây, việc trẻ em sử dụng điện thoại di động đã tăng vọt, phản ánh xu hướng chung của xã hội. Theo báo cáo năm 2023 của Trung tâm Nghiên cứu Pew, gần 60 % trẻ 11 tuổi ở Hoa Kỳ sở hữu điện thoại thông minh, và tỷ lệ này tăng lên hơn 85 % khi các em ở tuổi 14. Với nhiều trẻ em, điện thoại di động đã trở thành công cụ không thể thiếu để giải trí, truy cập tài liệu học tập và giữ liên lạc với bạn bè, gia đình. Trong đại dịch COVID-19, điện thoại di động trở thành thiết bị quan trọng cho việc học từ xa, giúp học sinh tham gia các lớp học trực tuyến và tiếp tục việc học. Vì thế, điện thoại thông minh ngày càng được xem như công cụ hữu ích cho cả giao tiếp xã hội và giáo dục.
Các nghiên cứu cho thấy rằng trong khi thời gian sử dụng màn hình ở trẻ em từ 8-12 tuổi đã tăng lên trung bình 4 giờ mỗi ngày - và hơn 8 giờ đối với thanh thiếu niên - thì thời gian dành cho tập thể dục và các hoạt động ngoài trời lại giảm. Các chuyên gia y tế cảnh báo rằng tiếp xúc quá nhiều với màn hình có thể gây mỏi mắt, rối loạn giấc ngủ và thậm chí tăng mức độ lo âu. Ngoài ra, trẻ dành quá nhiều thời gian trước màn hình có thể bỏ lỡ các hoạt động ngoài trời và thể dục thể thao, rất quan trọng cho sự phát triển.
Trước những thách thức này, một số quốc gia đã đưa ra biện pháp để quản lý thời gian dùng màn hình của trẻ em. Tại Pháp, điện thoại di động bị cấm trong giờ học đối với học sinh dưới 15 tuổi nhằm khuyến khích các em giao tiếp trực tiếp. Ở Hàn Quốc, chính phủ đã áp dụng "giờ thông minh," giới hạn thời gian dùng màn hình vào ban đêm để giúp trẻ có giấc ngủ tốt hơn.
Khi được quản lý hợp lý, điện thoại di động vẫn mang lại nhiều lợi ích. Hiện nhiều bậc cha mẹ sử dụng ứng dụng kiểm soát dành cho phụ huynh để theo dõi thời gian trẻ dùng màn hình, giúp các em tận hưởng công nghệ mà vẫn duy trì lối sống cân bằng. Các ứng dụng này cho phép phụ huynh đặt giới hạn thời gian sử dụng và chặn nội dung không phù hợp, giúp trẻ có trải nghiệm kỹ thuật số an toàn hơn. Bằng cách khuyến khích thói quen lành mạnh, cha mẹ có thể giúp trẻ xây dựng mối quan hệ tích cực với công nghệ, sử dụng nó như công cụ học tập và phát triển thay vì một yếu tố gây xao nhãng.
Câu nào sau đây KHÔNG được nhắc đến là một trong những nguyên nhân trẻ em dùng điện thoại di động?
A. vì mục đích giải trí
B. để hoàn thành bài tập về nhà ở trường
C. để giữ liên lạc với bạn bè và gia đình
D. để tiếp cận nguồn tài nguyên giáo dục
Căn cứ vào thông tin: For many children, mobile phones have become essential tools for entertainment, accessing educational resources, and staying connected with friends and family. (Với nhiều trẻ em, điện thoại di động đã trở thành công cụ không thể thiếu để giải trí, truy cập tài liệu học tập và giữ liên lạc với bạn bè, gia đình.)
Do đó, B là đáp án phù hợp.
Câu hỏi cùng đoạn
Câu 2:
Lời giải của GV VietJack
Từ "crucial" trong đoạn 1 trái nghĩa với _.
A. essential /ɪ'senʃl/ (a): thiết yếu
B. significant /sɪg'nɪfɪkənt/ (a): đáng kể, quan trọng
C. important /ɪm'pͻ:tnt/ (a): quan trọng
D. minor /'maɪnə(r)/ (a) : thứ yếu
Căn cứ vào thông tin: During the COVID-19 pandemic, mobile devices became crucial for remote learning, allowing students to attend online classes and continue their studies. (Trong đại dịch COVID-19, điện thoại di động trở thành thiết bị quan trọng cho việc học từ xa, giúp học sinh tham gia các lớp học trực tuyến và tiếp tục việc học.)
→ crucial >< minor
Do đó, D là đáp án phù hợp.
Câu 3:
Lời giải của GV VietJack
Từ "Their" trong đoạn 2 đề cập đến _.
A. children: trẻ em
B. screens: màn hình
C. outdoor activities: các hoạt động ngoài trời
D. levels: các mức độ
Căn cứ vào thông tin: Additionally, children spending too much time on screens may miss out on outdoor activities and physical exercise, which are essential for their growth. (Ngoài ra, trẻ dành quá nhiều thời gian trước màn hình có thể bỏ lỡ các hoạt động ngoài trời và thể dục thể thao, mà rất quan trọng cho sự phát triển.)
→ Their ~ children
Do đó, A là đáp án phù hợp.
Câu 4:
Lời giải của GV VietJack
Từ regulate trong đoạn 4 có thể được thay thế tốt nhất bằng ______ .
A. promote /prə'məʊt/ (v): thúc đẩy
B. control /kən'trəʊl/ (v): kiểm soát
C. increase /ɪn'kri:s/ (v): tăng lên
D. encourage /ɪn'kʌridӡ/ (v) : khuyến khích, động viên
Căn cứ vào thông tin: In response to these challenges, some countries have introduced measures to regulate screen time for children. (Trước những thách thức này, một số quốc gia đã đưa ra biện pháp để quản lý thời gian dùng màn hình của trẻ em.)
→ regulate = control
Do đó, B là đáp án phù hợp.
Câu 5:
Which of the following best paraphrases the underlined sentence in paragraph 2?
Lời giải của GV VietJack
Câu nào sau đây diễn giải lại câu được gạch chân trong đoạn 2 một cách phù hợp nhất?
Xét câu được gạch chân ở đoạn 4: Health professionals warn that excessive screen time can lead to problems such as eye strain, disrupted sleep patterns, and even heightened levels of anxiety. (Các chuyên gia y tế cảnh báo rằng tiếp xúc quá nhiều với màn hình có thể gây mỏi mắt, rối loạn giấc ngủ và thậm chí tăng mức độ lo âu.)
A. Health professionals state that spending moderate time on screens can still result in issues such as eye strain, disrupted sleep patterns, and even heightened levels of anxiety: Các chuyên gia y tế cho rằng việc dành thời gian vừa phải trước màn hình vẫn có thể gây ra các vấn đề như mỏi mắt, rối loạn giấc ngủ và thậm chí tăng mức độ lo lắng.
→ Đáp án A không sát nghĩa với câu gốc.
B. Health professionals predict that spending too much time on screens may result in issues such as eye strain, disrupted sleep patterns, and even heightened levels of anxiety: Các chuyên gia y tế dự đoán rằng việc dành quá nhiều thời gian trước màn hình có thể dẫn đến các vấn đề như mỏi mắt, rối loạn giấc ngủ và thậm chí tăng mức độ lo lắng.
→ Đáp án B không sát nghĩa với câu gốc.
C. Health professionals caution that spending too much time on screens may result in issues such as eye strain, disrupted sleep patterns, and even heightened levels of anxiety: Các chuyên gia y tế cảnh báo rằng dành quá nhiều thời gian trước màn hình có thể dẫn đến các vấn đề như mỏi mắt, rối loạn giấc ngủ và thậm chí tăng mức độ lo lắng.
→ Đáp án C là phù hợp vi "spending too much time on screens" bằng với "excessive screen time".
D. Health professionals suppose that spending too much time on screens may lead to issues such as eye strain, disrupted sleep patterns, and even heightened levels of anxiety: Các chuyên gia y tế cho rằng việc dành quá nhiều thời gian trước màn hình có thể dẫn đến các vấn đề như mỏi mắt, rối loạn giấc ngủ và thậm chí tăng mức độ lo lắng.
→ Đáp án D không sát nghĩa với câu gốc vì câu gốc mang nghĩa khẳng định chắc chắn, không phải là suy đoán.
Do đó, C là đáp án phù hợp.
Câu 6:
Which of the following is TRUE according to the passage?
Lời giải của GV VietJack
Theo đoạn văn, câu nào sau đây là ĐÚNG?
A. Hơn 85 % trẻ em 11 tuổi ở Hoa Kỳ sở hữu điện thoại thông minh.
B. Trong đại dịch COVID-19, thiết bị di động hiếm khi được sử dụng cho việc học từ xa.
C. Tại Pháp, học sinh dưới 15 tuổi được phép sử dụng điện thoại di động tự do trong giờ học.
D. Thanh thiếu niên dành thời gian trước màn hình gấp đôi so với trẻ em từ 8-12 tuổi.
Căn cứ vào thông tin:
- According to a 2023 report by the Pew Research Center, nearly 60 % of children aged 11 in the United States own a smartphone, and this number rises significantly to over 85 % by the age of 14 . (Theo báo cáo năm 2023 của Trung tâm Nghiên cứu Pew, gần 60 % trẻ 11 tuổi ở Hoa Kỳ sở hữu điện thoại thông minh, và tỷ lệ này tăng lên hơn 85 % khi các em ở tuổi 14.)
→ Đáp án A sai
- During the COVID-19 pandemic, mobile devices became crucial for remote learning, allowing students to attend online classes and continue their studies. (Trong đại dịch COVID-19, điện thoại di động trở thành thiết bị quan trọng cho việc học từ xa, giúp học sinh tham gia các lớp học trực tuyến và tiếp tục việc học.)
→ Đáp án B sai
- In France, mobile phones are banned during school hours for students under 15, a policy aimed at encouraging face-to-face social interactions. (Tại Pháp, điện thoại di động bị cấm trong giờ học đối với học sinh dưới 15 tuổi nhằm khuyến khích các em giao tiếp trực tiếp.) → Điện thoại bị cấm chứ không phải được sử dụng tự do
→ Đáp án C sai.
- Studies show that while screen time among children aged 8-12 has increased to an average of 4 hours daily-and over 8 hours for teenagers-time spent on physical exercise and outdoor activities has decreased. (Các nghiên cứu cho thấy rằng trong khi thời gian sử dụng màn hình ở trẻ em từ 8-12 tuổi đã tăng lên trung binh 4 giờ mỗi ngày - và hơn 8 giờ đối với thanh thiếu niên - thi thời gian dành cho tập thể dục và các hoạt động ngoài trời lại giảm.) → Thanh thiếu niên dành nhiều thời gian cho tre em
→ Đáp án D đúng
Do đó, D là đáp án phù hợp.
Câu 7:
Lời giải của GV VietJack
Trong đoạn nào tác giả đề cập đến một mối quan hệ trái ngược?
A. Đoạn 1
B. Đoạn 2
C. Đoạn 3
D. Đoạn 4
Căn cứ vào thông tin đoạn 2: Studies show that while screen time among children aged 8-12 has increased to an average of 4 hours daily-and over 8 hours for teenagers-time spent on physical exercise and outdoor activities has decreased.(Các nghiên cứu cho thấy rằng trong khi thời gian sử dụng màn hình ở trẻ em từ 8-12 tuổi đã tăng lên trung bình 4 giờ mỗi ngày - và hơn 8 giờ đối với thanh thiếu niên - thì thời gian dành cho tập thể dục và các hoạt động ngoài trời lại giảm.)
→ Đáp án B
Câu 8:
Lời giải của GV VietJack
Căn cứ vào thông tin đoạn 4: Many parents now use parental control apps to monitor screen time, helping children enjoy technology while fostering a balanced lifestyle. These apps allow parents to set limits on usage and restrict access to inappropriate content, ensuring a safer digital experience for children. By encouraging healthy habits, parents can help children develop a positive relationship with technology, using it as a tool for learning and growth rather than a distraction. (Hiện nhiều bậc cha mẹ sử dụng ứng dụng kiểm soát dành cho phụ huynh để theo dõi thời gian trẻ dùng màn hình, giúp các em tận hưởng công nghệ mà vẫn duy trì lối sống cân bằng. Các ứng dụng này cho phép phụ huynh đặt giới hạn thời gian sử dụng và chặn nội dung không phù hợp, giúp trẻ có trải nghiệm kỹ thuật số an toàn hơn. Bằng cách khuyến khích thói quen lành mạnh, cha mẹ có thể giúp trẻ xây dựng mối quan hệ tích cực với công nghệ, sử dụng nó như công cụ học tập và phát triển thay vì một yếu tố gây xao nhãng.)
→ Ta thấy đoạn 4 đề cập đến phương pháp để phụ huynh kiểm soát thời gian dùng màn hình của trẻ.
Do đó, D là đáp án phù hợp.
CÂU HỎI HOT CÙNG CHỦ ĐỀ
Câu 1:
Câu 2:
Câu 3:
Câu 4:
Câu 5:
a. Tom: Sounds good! I can benefit from a workout. What time are you thinking?
b. Lily: How about around 5? It won't be too hot by then.
c. Lily: I'm planning to go for a run in the park later. Do you want to join me?
Trắc nghiệm tổng hợp ôn thi tốt nghiệp THPT môn Tiếng Anh Chuyên đề IV. Sắp xếp câu thành đoạn văn, bức thư có đáp án
(2025 mới) Đề ôn thi tốt nghiệp THPT Tiếng Anh (Đề số 1)
(2025 mới) Đề ôn thi tốt nghiệp THPT Tiếng Anh (Đề số 6)
Đề minh họa tốt nghiệp THPT môn Tiếng Anh có đáp án năm 2025 (Đề 1)
(2025 mới) Đề ôn thi tốt nghiệp THPT Tiếng Anh (Đề số 10)
Đề minh họa tốt nghiệp THPT môn Tiếng Anh có đáp án năm 2025 (Đề 2)
Đề minh họa tốt nghiệp THPT môn Tiếng Anh có đáp án năm 2025 (Đề 3)
(2025 mới) Đề ôn thi tốt nghiệp THPT Tiếng Anh (Đề số 3)
Hãy Đăng nhập hoặc Tạo tài khoản để gửi bình luận