Câu hỏi:
19/03/2025 6,378
Read the following passage and mark the letter A, B, C or D on your answer sheet to indicate the option that best fits each of the numbered blanks from 18 to 22.
Nguyen Thi Anh Vien, a celebrated Vietnamese swimmer, (18)________. Born on November 9, 1996, in Can Tho City, she demonstrated a passion for swimming at an early age, training rigorously to refine her skills. Overcoming numerous challenges, including intense competition and rigorous training schedules, Anh Vien quickly rose to prominence in national swimming events, earning a reputation as one of Vietnam's top athletes.
Her breakthrough came when she represented Vietnam in international competitions. Anh Vien's dedication and hard work have earned her multiple medals at major tournaments (19)_______ . As a result, she has become a role model for young athletes across the country.
Beyond her athletic career, Anh Vien is passionate about promoting swimming and sports among youth in Vietnam. She actively participates in community outreach programs. (20) ________. Through her efforts, she aims to inspire the next generation of swimmers and instill a love for the sport.
Fostering young talent through the establishment of a swimming academy, (21) ________. This initiative reflects her belief that every child should have the opportunity to learn how to swim. By offering quality training and support, she inspires confidence in young swimmers. (22) ________.
Nguyen Thi Anh Vien, a celebrated Vietnamese swimmer, (18)________.
Read the following passage and mark the letter A, B, C or D on your answer sheet to indicate the option that best fits each of the numbered blanks from 18 to 22.
Nguyen Thi Anh Vien, a celebrated Vietnamese swimmer, (18)________. Born on November 9, 1996, in Can Tho City, she demonstrated a passion for swimming at an early age, training rigorously to refine her skills. Overcoming numerous challenges, including intense competition and rigorous training schedules, Anh Vien quickly rose to prominence in national swimming events, earning a reputation as one of Vietnam's top athletes.
Her breakthrough came when she represented Vietnam in international competitions. Anh Vien's dedication and hard work have earned her multiple medals at major tournaments (19)_______ . As a result, she has become a role model for young athletes across the country.
Beyond her athletic career, Anh Vien is passionate about promoting swimming and sports among youth in Vietnam. She actively participates in community outreach programs. (20) ________. Through her efforts, she aims to inspire the next generation of swimmers and instill a love for the sport.
Fostering young talent through the establishment of a swimming academy, (21) ________. This initiative reflects her belief that every child should have the opportunity to learn how to swim. By offering quality training and support, she inspires confidence in young swimmers. (22) ________.
Quảng cáo
Trả lời:
DỊCH
Nguyễn Thị Ánh Viên, một kình ngư xuất sắc của Việt Nam, đã để lại dấu ấn sâu sắc trong làng thể thao. Sinh ngày 9 tháng 11 năm 1996 tại Cần Thơ, cô bộc lộ niềm đam mê bơi lội từ khi còn nhỏ và luôn nỗ lực tập luyện chăm chỉ để hoàn thiện kỹ năng của mình. Vượt qua nhiều thử thách, từ cường độ luyện tập khắc nghiệt đến sự cạnh tranh quyết liệt, Ánh Viên nhanh chóng khẳng định tên tuổi trong các giải bơi lội quốc gia, trở thành một trong những vận động viên nổi bật nhất của Việt Nam. Cô thực sự bứt phá khi đại diện cho Việt Nam tham dự các giải đấu quốc tế. Sự tận tâm và kiên trì đã mang về cho Ánh Viên nhiều huy chương quý giá tại các giải đấu lớn, minh chứng cho tài năng và quyết tâm không ngừng nghỉ của cô. Nhờ vậy, cô đã trở thành tấm gương và nguồn cảm hứng cho các vận động viên trẻ trên khắp cả nước.
Bên cạnh sự nghiệp thi đấu, Ánh Viên còn rất nhiệt huyết trong việc phát triển phong trào bơi lội và thể thao cho giới trẻ ở Việt Nam. Cô thường xuyên tham gia vào các chương trình cộng đồng, khuyến khích các em nhỏ đến với môn bơi lội và nhấn mạnh vai trò của việc rèn luyện sức khỏe. Qua những nỗ lực này, cô hy vọng sẽ truyền cảm hứng cho thế hệ vận động viên tiếp theo và giúp các em nuôi dưỡng niềm đam mê với môn bơi.
Để phát triển tài năng trẻ, Ánh Viên dự định thành lập một học viện bơi lội, nhằm mang đến cho các em nhỏ cơ hội được tiếp cận với chương trình đào tạo bài bản và sự hỗ trợ chuyên nghiệp. Sáng kiến này phản ánh niềm tin của cô rằng mỗi trẻ em đều xứng đáng có cơ hội học bơi. Thông qua việc cung cấp đào tạo chất lượng và khơi dậy sự tự tin, Ánh Viên mong rằng chương trình này sẽ tạo nên tác động tích cực, thu hút nhiều gia đình tham gia vào các hoạt động bơi lội, góp phần nâng cao sức khỏe và gắn kết cộng đồng.
Kiến thức về cấu trúc câu:
*Xét các đáp án:
- Đáp án D đúng vì ta cần một động từ chính để đảm bảo chuẩn cấu trúc S+V trong câu. Từ đó, ta loại A (rút gọn MĐQH), loại B và C (MĐQH).
Tạm dịch: Nguyen Thi Anh Vien, a celebrated Vietnamese swimmer, (18) ______ . (Nguyễn Thị Ánh Viên, một kình ngư xuất sắc của Việt Nam, đã để lại dấu ấn sâu sắc trong làng thể thao.)
Do đó, D là đáp án phù hợp.
Câu hỏi cùng đoạn
Câu 2:
Anh Vien's dedication and hard work have earned her multiple medals at major tournaments (19)_______ .
Lời giải của GV VietJack
Kiến thức về mệnh đề quan hệ:
*Ta có:
- Trong câu đã có động từ chính "earned" nên động từ khác phải ở trong mệnh đề quan hệ → Loại C, D Xét các đáp án còn lại:
A. of which her impressive performances as well as a testament to her determination: trong đó những màn trình diễn ấn tượng của cô cũng là minh chứng cho sự quyết tâm của cô. → Chỗ trống cần một câu hoàn chỉnh vì đó là mệnh đề phụ bổ nghĩa cho "multiple medals at major tournaments" trong khi ý A thiếu động từ chính nên ta loại.
B. which showcase her impressive performances and serve as a testament to her determination: điều này thể hiện những màn trình diễn ấn tượng của cô và là minh chứng cho sự quyết tâm của cô. → Phù hợp với ngữ cảnh
Tạm dịch: Anh Vien's dedication and hard work have earned her multiple medals at major tournaments (19) ______ . (Sự cống hiến và kiên trì đã mang về cho Ánh Viên nhiều huy chương quý giá tại các giải đấu lớn, minh chứng cho tài năng và quyết tâm không ngừng nghi của cô.)
Do đó, B là đáp án phù hợp.
Câu 3:
She actively participates in community outreach programs. (20) ________.
Lời giải của GV VietJack
Kiến thức về mệnh đề:
*Xét các đáp án:
A. Cô cũng khuyến khích các em nhỏ học bơi và nhấn mạnh tầm quan trọng của việc rèn luyện thể chất.
→ Phù hợp với ngữ cảnh, liên kết với câu trước bằng "also".
B. Khuyến khích các em nhỏ học bơi, tầm quan trọng của việc rèn luyện thể chất cũng được nhấn mạnh.
→ Dạng V-ing ..., S+V chỉ sử dụng khi hai mệnh đề có cùng chủ ngữ, dùng để diễn tả hành động xảy ra liên tiếp, đồng thời hoặc diễn tả mối quan hệ nhân quả trong khi theo mạch bài thì cần câu diễn tả mối quan hệ mục đích. Do đó ta loại B .
C. Tầm quan trọng và sự chú trọng vào rèn luyện thể chất đã truyền cảm hứng cho các em nhỏ tham gia bơi lội.
→ Không hợp lý với ngữ cảnh vì theo ngữ cảnh để liên kết với câu trước thì phải là Ánh Viên truyền cảm hứng cho trẻ em bơi lội.
D. Các em nhỏ cũng được khuyến khích học bơi và nhấn mạnh tầm quan trọng của việc rèn luyện thể chất.
→ Không hợp lý về ngữ nghĩa.
Tạm dịch: Beyond her athletic career, Anh Vien is passionate about promoting swimming and sports among youth in Vietnam. She actively participates in community outreach programs. (20) ______ . (Bên cạnh sự nghiệp thi đấu, Ánh Viên còn rất nhiệt huyết trong việc phát triển phong trào bơi lội và thể thao cho giới trẻ ở Việt Nam. Cô thường xuyên tham gia vào các chương trình cộng đồng, khuyến khích các em nhỏ đến với môn bơi lội và nhấn mạnh vai trò của việc rèn luyện sức khỏe.)
Do đó, A là đáp án phù hợp.
Câu 4:
Fostering young talent through the establishment of a swimming academy, (21) ________.
Lời giải của GV VietJack
Kiến thức về rút gọn mệnh đề trạng ngữ:
*Ta có:
Căn cứ vào "Fostering" là danh động từ làm mệnh đề trạng ngữ. Dạng V-ing..., S + V dùng để diễn tả hành động xảy ra liên tiếp, đồng thời hoặc diễn tả mối quan hệ nhân quả. Trong cấu trúc này, danh động từ (V-ing) thường diễn tả một hành động bổ trợ, làm rõ thêm cho hành động chính của câu.
Cấu trúc này chỉ sử dụng khi hai mệnh đề có cùng chủ ngữ.
*Xét các đáp án:
A. Ánh Viên dự định đảm bảo rằng nhiều trẻ em hơn sẽ được tiếp cận với chương trình đào tạo chất lượng và hỗ trợ cần thiết.
B. Ngày càng có nhiều trẻ em được tiếp cận với chương trình đào tạo chất lượng và hỗ trợ thông qua kế hoạch của Ánh Viên.
C. Khả năng tiếp cận với chương trình đào tạo chất lượng và hỗ trợ có thể được cung cấp cho nhiều trẻ em hơn thông qua kế hoạch của Ánh Viên.
D. Có kế hoạch nhằm cung cấp khả năng tiếp cận với chương trình đào tạo chất lượng và hỗ trợ̣ cho nhiều trẻ em hơn.
→ Chủ ngữ của câu cần điền phải cùng chủ ngữ với động từ "fostering"
→ Chủ ngữ là "Ánh Viên"
Tạm dịch: Fostering young talent through the establishment of a swimming academy, (21) ______ . (Để phát triển tài năng trẻ, Ánh Viên dự định thành lập một học viện bơi lội, nhằm mang đến cho các em nhỏ cơ hội được tiếp cận với chương trình đào tạo bài bản và sự hỗ trợ chuyên nghiệp.)
Do đó, A là đáp án phù hợp.
Câu 5:
(22) ________.
(22) ________.
Lời giải của GV VietJack
Kiến thức về mệnh đề:
* Xét các đáp án:
A. Mặc dù không khuyến khích thêm nhiều gia đình tham gia các hoạt động bơi lội, cô vẩn mong đợi rằng chương trình này sẽ tạo ra tác động tích cực cho cộng đồng.
→ Không phù hợp với ngữ cảnh.
B. Nhiều gia đình tham gia vào các hoạt động bơi lội để cô có thể hình dung rằng chương trình này sẽ tạo ra tác động tích cực cho cộng đồng.
→ Không hợp lý về ngữ nghĩa vi việc nhiều gia đình tham gia không phải là nguyên nhân của việc cô ấy hình dung về tác động tích cực.
C. Cô hình dung rằng chương trình này sẽ tạo ra tác động tích cực cho cộng đồng, khuyến khích thêm nhiều gia đình tham gia các hoạt động bơi lội.
→ Phù hợp về ngữ nghĩa.
D. Hãy hình dung việc tạo ra một tác động tích cực cho cộng đồng; chương trình này khuyến khích nhiều gia đình tham gia vào các hoạt động bơi lội.
→ Mệnh lệnh "Imagine" không phù hợp với nội dung của đoạn văn và không liên kết được với câu trước.
Tạm dịch: By offering quality training and support, she inspires confidence in young swimmers. (22) ______ ( Thông qua việc cung cấp đào tạo chất lượng và khơi dậy sự tự tin, Ánh Viên mong rằng chương trình này sẽ tạo nên tác động tích cực, thu hút nhiều gia đinh tham gia vào các hoạt động bơi lội, góp phần nâng cao sức khỏe và gắn kết cộng đồng.)
Do đó, C là đáp án phù hợp.
Hot: 500+ Đề thi thử tốt nghiệp THPT các môn, ĐGNL các trường ĐH... file word có đáp án (2025). Tải ngay
- 30 Bộ đề, Tổng ôn, sổ tay NLXH, sổ tay trọng tâm môn Ngữ Văn (có đáp án chi tiết) ( 60.000₫ )
- 1000 câu hỏi lí thuyết môn Vật lí (Form 2025) ( 45.000₫ )
- Bộ đề thi tốt nghiệp 2025 các môn Toán, Lí, Hóa, Văn, Anh, Sinh, Sử, Địa, KTPL (có đáp án chi tiết) ( 36.000₫ )
- Tổng ôn lớp 12 môn Toán, Lí, Hóa, Văn, Anh, Sinh Sử, Địa, KTPL (Form 2025) ( 36.000₫ )
CÂU HỎI HOT CÙNG CHỦ ĐỀ
Lời giải
DỊCH
TOUR BÃI BIỂN THIÊN ĐƯỜNG NHIỆT ĐỚI - ĐẮM CHÌM TRONG HẠNH PHÚC
Bạn đang tìm kiếm một nơi nghỉ dưỡng ở thiên đường nắng vàng và biển xanh? Chuyến du lịch bãi biển của chúng tôi là lựa chọn hoàn hảo cho những ai đam mê tận hưởng không khí nhiệt đới. Những bãi cát nguyên sơ và rạn san hô rực rỡ mang đến cho du khách cơ hội trải nghiệm kỳ quan thiên nhiên.
Bạn sẽ được tắm mình trong ánh nắng ấm áp, cảm nhận làn gió biển êm đềm và gạt bỏ mọi lo âu. Đừng quên mang theo đồ bơi và kem chống nắng để tận hưởng một ngày trọn vẹn! Được dẫn dắt bởi những người dân địa phương thân thiện, chuyến phiêu lưu đảo thú vị của chúng tôi sẽ đảm bảo bạn khám phá trọn vẹn từng điểm đến với những trải nghiệm độc đáo dành riêng cho bạn. Hãy đặt chỗ ngay hôm nay, và để chúng tôi chào đón bạn đến một kỳ nghỉ đầy nắng mà bạn sẽ không bao giờ quên!
Kiến thức về cụm từ cố định:
Ta có cụm từ: take pleasure in sth/doing sth: thích cái gì /làm gì Tạm dịch: Our beach tour is perfect for those who (1) ______ immense pleasure in soaking up tropical vibes. (Chuyến du lịch bãi biển của chúng tôi là lựa chọn hoàn hảo cho những ai đam mê tận hưởng không khí nhiệt đới.)
Do đó, C là đáp án phù hợp.
Lời giải
DỊCH
[I] Trong xã hội ngày nay, người nổi tiếng có sức ảnh hưởng lớn đối với giới trẻ. [II] Với sự phát triển của các nền tảng như Instagram, TikTok và YouTube, người nổi tiếng có thể dễ dàng kết nối với khán giả của mình, tạo nên mối quan hệ cá nhân hơn, thường dẫn đến sự ngưỡng mộ và bắt chước. [III] Mối quan hệ này có thể dẫn đến cả tác động tích cực và tiêu cực đối với thanh thiếu niên, khiến đây trở thành một chủ đề quan trọng cần thảo luận. [IV]
Một mặt, người nổi tiếng có thể truyền cảm hứng cho giới trẻ theo đuổi ước mơ và đam mê của mình. Nhiều người nổi tiếng sử dụng nền tảng của họ để ủng hộ những vấn đề xã hội quan trọng, chẳng hạn như nâng cao nhận thức về sức khỏe tinh thần, bảo tồn môi trường và bình đẳng. Chẳng hạn, những nhân vật như Selena Gomez và Dwayne "The Rock" Johnson đã công khai chia sẻ những khó khăn về sức khỏe tinh thần của họ, khuyến khích giới trẻ tìm kiếm sự giúp đỡ và xóa bỏ sự kỳ thị xung quanh những cuộc trò chuyện này. Sự hiện diện và tầm ảnh hưởng này có thể khích lệ thanh thiếu niên hành động và tạo ra những thay đổi tích cực trong cuộc sống và cộng đồng của họ.
Tuy nhiên, sự ảnh hưởng của người nổi tiếng không phải lúc nào cũng mang lại lợi ích. Những tiêu chuẩn không thực tế về vẻ đẹp, sự thành công và lối sống mà người nổi tiếng thường quảng bá có thể khiến giới trẻ cảm thấy tự ti. Khi người nổi tiếng khoe khoang lối sống xa hoa hoặc cổ vũ những hình mẫu sắc đẹp khó đạt được, điều này có thể tạo áp lực lên thanh thiếu niên phải tuân theo những hình ảnh đó, dẫn đến các vấn đề như lòng tự trọng thấp và rối loạn hình ảnh cơ thể. Hơn nữa, việc thần thánh hóa những hành vi tiêu cực, chẳng hạn như lạm dụng chất kích thích hoặc lối sống bất cần, có thể gây tác động xấu đến những tâm hồn nhạy cảm.
Tóm lại, mặc dù người nổi tiếng có sức mạnh truyền cảm hứng và thúc đẩy giới trẻ, sự ảnh hưởng của họ cũng có thể dẫn đến những hệ quả tiêu cực. Điều quan trọng là giới trẻ cần phát triển kỹ năng tư duy phản biện và nhận thức rằng lối sống của người nổi tiếng thường được dàn dựng và không phản ánh thực tế. Khuyến khích một cái nhìn cân bằng về sự ảnh hưởng của người nổi tiếng có thể giúp thanh thiếu niên đưa ra quyết định sáng suốt và theo đuổi con đường riêng của mình thay vì chỉ bắt chước những người mà họ hâm mộ.
Câu sau đây phù hợp nhất ở vị trí nào trong đoạn 1?
Whether through music, film, sports, or social media, their actions and opinions can shape the thoughts, behaviors, and aspirations of millions.
Dịch nghĩa: Dù qua âm nhạc, điện ảnh, thể thao hay mạng xã hội, hành động và quan điểm của họ có thể định hình suy nghĩ, hành vi và khát vọng của hàng triệu người.
A. [I]
B. [II]
C. [III]
D. [IV]
Câu trên có đưa ra thông tin chi tiết hơn về các lĩnh vực cụ thể (âm nhạc, phim ảnh, thể thao, mạng xã hội) mà người nổi tiếng có thể tác động đến suy nghĩ và hành vi của giới trẻ. Phần này liên quan trực tiếp đến câu [I] - nói về ảnh hưởng của người nổi tiếng đối với giới trẻ nói chung.
Tạm dịch: [I] In today's society, celebrities wield significant influence over young people. Whether through music, film, sports, or social media, their actions and opinions can shape the thoughts, behaviors, and aspirations of millions.
With the rise of platforms like Instagram, TikTok, and YouTube, celebrities can easily connect with their audience, creating a more personal relationship that often translates into admiration and emulation. [III] This dynamic can lead to both positive and negative effects on youth, making it a crucial topic of discussion. [IV] ([I] Trong xã hội ngày nay, người nổi tiếng có sức ảnh hưởng lớn đối với giới trẻ. Dù qua âm nhạc, điện ảnh, thể thao hay mạng xã hội, hành động và quan điểm của họ có thể định hình suy nghĩ, hành vi và khát vọng của hàng triệu người.
Với sự phát triển của các nền tảng nhu Instagram, TikTok và YouTube, người nổi tiếng có thể dễ dàng kết nối với khán giả của minh, tạo nên mối quan hệ cá nhân hơn, thường dẫn đến sự ngưỡng mộ và bắt chước. [III] Mối quan hệ này có thể dẫn đến cả tác động tích cực và tiêu cực đối với thanh thiếu niên, khiến đây trở thành một chủ đề quan trọng cần thảo luận. [IV].)
→ Ta thấy ở đây có nói đến "their actions" nên câu trên ở vị trí [II] là hợp lí. Nó có chức năng bổ nghĩa, giải thích cho hành động "celebrities wield significant influence over young people" ngay ở câu trước.
Chọn B
Lời giải
Bạn cần đăng ký gói VIP ( giá chỉ từ 199K ) để làm bài, xem đáp án và lời giải chi tiết không giới hạn.
Lời giải
Bạn cần đăng ký gói VIP ( giá chỉ từ 199K ) để làm bài, xem đáp án và lời giải chi tiết không giới hạn.
Lời giải
Bạn cần đăng ký gói VIP ( giá chỉ từ 199K ) để làm bài, xem đáp án và lời giải chi tiết không giới hạn.
Lời giải
Bạn cần đăng ký gói VIP ( giá chỉ từ 199K ) để làm bài, xem đáp án và lời giải chi tiết không giới hạn.