Câu hỏi:

20/03/2025 794

Read the following leaflet and mark the letter A, B, C or D on your answer sheet to indicate the option that best fits each of the numbered blanks from 7 to 12.

Understanding the Generation Gap

     In today's fast-paced world, the concept of the generation gap has become increasingly(7)________.

 It reflects the differences in values between various age groups, often leading to misunderstandings and conflicts. While older generations may value stability and tradition, younger generations often prioritize innovation and change.

     This divergence can be particularly evident in interactions and communication (8)__________, where technology plays a significant role. (9)__________ while the younger demographic tends to favor social media platforms for engagement, their elders might prefer face-to-face conversations or phone calls.

     Such differences can (10) __________ tension within families and workplaces, prompting the need for effective dialogue. Bridging this gap is crucial for fostering understanding and collaboration across age groups. How can we approach this challenge? By recognizing that (11) __________ perspectives are valid, we can work towards a more harmonious (12) __________.

In today's fast-paced world, the concept of the generation gap has become increasingly(7)________.

Đáp án chính xác

Sách mới 2k7: Bộ 20 đề minh họa Toán, Lí, Hóa, Văn, Sử, Địa…. form chuẩn 2025 của Bộ giáo dục (chỉ từ 49k/cuốn).

Đề toán-lý-hóa Đề văn-sử-địa Tiếng anh & các môn khác

Quảng cáo

Trả lời:

verified
Giải bởi Vietjack

DỊCH

Hiểu về khoảng cách thế hệ

  Trong xã hội hiện đại với nhịp sống hối hả, khái niệm khoảng cách thế hệ ngày càng trở nên phổ biến. Nó thể hiện sự khác biệt về giá trị giữa các thế hệ, dẫn đến những hiểu lầm và mâu thuẫn. Trong khi thế hệ lớn tuổi thường coi trọng sự ổn định và những giá trị truyền thống, thế hệ trẻ lại ưu tiên sự đổi mới và thay đổi.

  Sự khác biệt này có thể thấy rõ rệt trong phong cách giao tiếp, khi công nghệ trở thành yếu tố then chốt. Ví dụ, thế hệ trẻ thường thích sử dụng các nền tảng mạng xã hội để tương tác, trong khi người lớn tuổi hơn có xu hướng ưa chuộng các cuộc trò chuyện trực tiếp hoặc qua điện thoại.

  Những khác biệt này có thể dẫn đến căng thẳng trong gia đình và nơi làm việc, làm nảy sinh nhu cầu cần có sự đối thoại hiệu quả. Việc thu hẹp khoảng cách này rất cần thiết để tạo ra sự thấu hiểu và hợp tác giữa các thế hệ. Vậy chúng ta nên làm gì để đối mặt với thách thức này? Bằng cách thừa nhận rằng cả hai quan điểm đều có giá trị, chúng ta có thể hướng tới một sự chung sống hài hòa hơn.

Kiến thức về từ vựng - nghĩa của từ:

* Xét các đáp án:

A. prevalent /'prevələnt/ (adj): phổ biến, thịnh hành

B. wealthy /'welθi/ (adj): giàu có, thịnh vượng

C. aggressive /ə'gresɪv/ (adj): hung hăng, quyết liệt

D. idealistic /,aɪdiə'lɪstɪk/ (adj): duy tâm, lý tưởng

Tạm dịch: In today's fast-paced world, the concept of the generation gap has become increasingly (7) ______. (Trong xã hội hiện đại với nhịp sống hối hả, khái niệm khoảng cách thế hệ ngày càng trở nên phổ biến.)

Do đó, A là đáp án phù hợp.

Câu hỏi cùng đoạn

Câu 2:

This divergence can be particularly evident in interactions and communication (8)__________, where technology plays a significant role.

Đáp án chính xác

Xem lời giải

verified Lời giải của GV VietJack

Kiến thức về từ vựng - nghĩa của từ:

*Xét các đáp án:

A. kinds /kaɪndz/ (n): loại, thứ hạng

B. styles /staɪlz/ (n): phong cách

C. sorts /sɔ:rts/ (n): loại, kiểu

D. tones /toʊnz/ (n): tông giọng, sắc thái

Tạm dịch: This divergence can be particularly evident in interactions and communication (8) ______ , where technology plays a significant role. (Sự khác biệt này có thể thấy rỗ rệt trong phong cách giao tiếp, khi công nghệ trở thành yếu tố then chốt.)

Căn cứ vào nghĩa, B là đáp án phù hợp.

Câu 3:

(9)__________ while the younger demographic tends to favor social media platforms for engagement, their elders might prefer face-to-face conversations or phone calls.

Đáp án chính xác

Xem lời giải

verified Lời giải của GV VietJack

Kiến thức về liên từ:

* Xét các đáp án:

A. After all: Sau tất cả, sau cùng

B. In case: Phòng khi, trong trường hợp

C. Along with: Cùng với, kèm theo

D. For instance: Ví dụ, chẳng hạn

Tạm dịch: (9) ______ , while the younger demographic tends to favor social media platforms for engagement, their elders might prefer face-to-face conversations or phone calls. (Ví dụ, thế hệ trẻ thường thích sử dụng các nền tảng mạng xã hội để tương tác, trong khi người lớn tuổi hơn có xu hướng ưa chuộng các cuộc trò chuyện trực tiếp hoặc qua điện thoại.)

Căn cứ vào ngữ cảnh, D là đáp án phù hợp.

Câu 4:

Such differences can (10) __________ tension within families and workplaces, prompting the need for effective dialogue.

Đáp án chính xác

Xem lời giải

verified Lời giải của GV VietJack

Kiến thức về cụm động từ:

*Xét các đáp án:

A. spread over: trải ra, phân bổ trên một khu vực hoặc trong một khoảng thời gian

B. dispose of: loại bỏ, vứt bỏ, xử lý (một cái gì đó không còn cần thiết hoặc không mong muốn)

C. result in: dẫn đến, gây ra (một kết quả hoặc hệ quả)

D. fall behind: tụt lại phía sau, bị chậm lại so với dự kiến hoặc người khác

Tạm dịch: Such differences can (10) ______ tension within families and workplaces, prompting the need for effective dialogue. (Những khác biệt này có thể dẫn đến căng thẳng trong gia đình và nơi làm việc, làm nảy sinh nhu cầu cần có sự đối thoại hiệu quả.)

Căn cứ vào nghĩa, C là đáp án phù hợp.

Câu 5:

By recognizing that (11) __________ perspectives are valid, we can work towards a more harmonious (12) __________.

Đáp án chính xác

Xem lời giải

verified Lời giải của GV VietJack

Kiến thức về ngữ pháp:

A. both + danh từ số nhiều: cả hai → Là đại từ dùng để chỉ hai đối tượng hoặc hai người cùng được đề cập đến.

B. much + danh từ không đếm được: nhiều → Là lượng từ dùng để chỉ số lượng lớn nhưng không cụ thể, thường với danh từ không đếm được.

C. none: không ai, không cái gì → Dùng để chỉ không có người hoặc vật nào trong một nhóm.

D. each + danh từ số ít: mỗi, từng → Dùng để nói về từng cá nhân/cá thể trong một nhóm riêng biệt.

Căn cứ vào vị trí chỗ trống trước danh từ số nhiều "perspectives" và dựa vào nghĩa → chọn both

Tạm dịch: By recognizing that (11) ______ perspectives are valid, we can work towards a more harmonious (12) ______. (Bằng cách thừa nhận rằng cả hai quan điểm đều có giá trị, chúng ta có thể hướng tới một sự chung sống hài hòa hơn.)

Do đó, A là đáp án phù hợp.

Câu 6:

By recognizing that (11) __________ perspectives are valid, we can work towards a more harmonious (12) __________.

Đáp án chính xác

Xem lời giải

verified Lời giải của GV VietJack

Kiến thức về từ vựng - nghĩa của từ:

* Xét các đáp án:

A. inclusiveness /ɪn'klu:sɪvnəs/ (n): tính bao gồm, sự toàn diện

B. coexistence /,kəʊɪg'zɪstəns/ (n): sự cùng tồn tại, sự chung sống hòa bình

C. characteristic /,kærəktə'rɪstɪk/ (n,adj): đặc điểm, đặc trưng; thuộc về đặc điểm

D. disagreement /,dɪsə'gri:mənt/ (n): sự bất đồng

 Tạm dịch: By recognizing that both perspectives are valid, we can work towards a more harmonious (12) ______. (Bằng cách thừa nhận rằng cá hai quan điểm đều có giá trị, chúng ta có thể hướng tới một sự chung sống hài hòa hơn.)

Căn cứ vào nghĩa, B là đáp án phù hợp.

Bình luận


Bình luận

CÂU HỎI HOT CÙNG CHỦ ĐỀ

Câu 1:

In an era where environmental (1)________seems out of reach, EarthRise Alliance is rewriting the rules.

Xem đáp án » 20/03/2025 603

Câu 2:

Where in paragraph 1 does the following sentence best fit?

"This mounting waste poses environmental challenges, as it often contains toxic substances that can harm ecosystems if not disposed of properly."

Xem đáp án » 20/03/2025 477

Câu 3:

Which of the following best paraphrases the underlined sentence in paragraph 1?

Xem đáp án » 20/03/2025 442

Câu 4:

Researchers in the field of psychology have found that one of the best ways to make an important decision, such as choosing a university to attend or a business to invest in, (18)________.

Xem đáp án » 20/03/2025 411

Câu 5:

a. Alice: Hey, how have your classes been this week?

b. Alice: That sounds tough! I've been busy with my essays, but I'm trying to manage my time better.

c. Bob: They've been challenging, especially in science. I have a lot of homework!

Xem đáp án » 20/03/2025 244

Câu 6:

We've just launched a(n) (2) ________ that's transforming climate action worldwide.

Xem đáp án » 20/03/2025 0