Câu hỏi:
20/03/2025 8,163
Read the following leaflet and mark the letter A, B, C or D on your answer sheet to indicate the option that best fits each of the numbered blanks from 7 to 12.
Understanding the Generation Gap
In today's fast-paced world, the concept of the generation gap has become increasingly(7)________.
It reflects the differences in values between various age groups, often leading to misunderstandings and conflicts. While older generations may value stability and tradition, younger generations often prioritize innovation and change.
This divergence can be particularly evident in interactions and communication (8)__________, where technology plays a significant role. (9)__________ while the younger demographic tends to favor social media platforms for engagement, their elders might prefer face-to-face conversations or phone calls.
Such differences can (10) __________ tension within families and workplaces, prompting the need for effective dialogue. Bridging this gap is crucial for fostering understanding and collaboration across age groups. How can we approach this challenge? By recognizing that (11) __________ perspectives are valid, we can work towards a more harmonious (12) __________.
In today's fast-paced world, the concept of the generation gap has become increasingly(7)________.
Read the following leaflet and mark the letter A, B, C or D on your answer sheet to indicate the option that best fits each of the numbered blanks from 7 to 12.
Understanding the Generation Gap
In today's fast-paced world, the concept of the generation gap has become increasingly(7)________.
It reflects the differences in values between various age groups, often leading to misunderstandings and conflicts. While older generations may value stability and tradition, younger generations often prioritize innovation and change.
This divergence can be particularly evident in interactions and communication (8)__________, where technology plays a significant role. (9)__________ while the younger demographic tends to favor social media platforms for engagement, their elders might prefer face-to-face conversations or phone calls.
Such differences can (10) __________ tension within families and workplaces, prompting the need for effective dialogue. Bridging this gap is crucial for fostering understanding and collaboration across age groups. How can we approach this challenge? By recognizing that (11) __________ perspectives are valid, we can work towards a more harmonious (12) __________.
In today's fast-paced world, the concept of the generation gap has become increasingly(7)________.
Quảng cáo
Trả lời:
DỊCH
Hiểu về khoảng cách thế hệ
Trong xã hội hiện đại với nhịp sống hối hả, khái niệm khoảng cách thế hệ ngày càng trở nên phổ biến. Nó thể hiện sự khác biệt về giá trị giữa các thế hệ, dẫn đến những hiểu lầm và mâu thuẫn. Trong khi thế hệ lớn tuổi thường coi trọng sự ổn định và những giá trị truyền thống, thế hệ trẻ lại ưu tiên sự đổi mới và thay đổi.
Sự khác biệt này có thể thấy rõ rệt trong phong cách giao tiếp, khi công nghệ trở thành yếu tố then chốt. Ví dụ, thế hệ trẻ thường thích sử dụng các nền tảng mạng xã hội để tương tác, trong khi người lớn tuổi hơn có xu hướng ưa chuộng các cuộc trò chuyện trực tiếp hoặc qua điện thoại.
Những khác biệt này có thể dẫn đến căng thẳng trong gia đình và nơi làm việc, làm nảy sinh nhu cầu cần có sự đối thoại hiệu quả. Việc thu hẹp khoảng cách này rất cần thiết để tạo ra sự thấu hiểu và hợp tác giữa các thế hệ. Vậy chúng ta nên làm gì để đối mặt với thách thức này? Bằng cách thừa nhận rằng cả hai quan điểm đều có giá trị, chúng ta có thể hướng tới một sự chung sống hài hòa hơn.
Kiến thức về từ vựng - nghĩa của từ:
* Xét các đáp án:
A. prevalent /'prevələnt/ (adj): phổ biến, thịnh hành
B. wealthy /'welθi/ (adj): giàu có, thịnh vượng
C. aggressive /ə'gresɪv/ (adj): hung hăng, quyết liệt
D. idealistic /,aɪdiə'lɪstɪk/ (adj): duy tâm, lý tưởng
Tạm dịch: In today's fast-paced world, the concept of the generation gap has become increasingly (7) ______. (Trong xã hội hiện đại với nhịp sống hối hả, khái niệm khoảng cách thế hệ ngày càng trở nên phổ biến.)
Do đó, A là đáp án phù hợp.
Câu hỏi cùng đoạn
Câu 2:
This divergence can be particularly evident in interactions and communication (8)__________, where technology plays a significant role.
Lời giải của GV VietJack
Kiến thức về từ vựng - nghĩa của từ:
*Xét các đáp án:
A. kinds /kaɪndz/ (n): loại, thứ hạng
B. styles /staɪlz/ (n): phong cách
C. sorts /sɔ:rts/ (n): loại, kiểu
D. tones /toʊnz/ (n): tông giọng, sắc thái
Tạm dịch: This divergence can be particularly evident in interactions and communication (8) ______ , where technology plays a significant role. (Sự khác biệt này có thể thấy rỗ rệt trong phong cách giao tiếp, khi công nghệ trở thành yếu tố then chốt.)
Căn cứ vào nghĩa, B là đáp án phù hợp.
Câu 3:
(9)__________ while the younger demographic tends to favor social media platforms for engagement, their elders might prefer face-to-face conversations or phone calls.
(9)__________ while the younger demographic tends to favor social media platforms for engagement, their elders might prefer face-to-face conversations or phone calls.
Lời giải của GV VietJack
Kiến thức về liên từ:
* Xét các đáp án:
A. After all: Sau tất cả, sau cùng
B. In case: Phòng khi, trong trường hợp
C. Along with: Cùng với, kèm theo
D. For instance: Ví dụ, chẳng hạn
Tạm dịch: (9) ______ , while the younger demographic tends to favor social media platforms for engagement, their elders might prefer face-to-face conversations or phone calls. (Ví dụ, thế hệ trẻ thường thích sử dụng các nền tảng mạng xã hội để tương tác, trong khi người lớn tuổi hơn có xu hướng ưa chuộng các cuộc trò chuyện trực tiếp hoặc qua điện thoại.)
Căn cứ vào ngữ cảnh, D là đáp án phù hợp.
Câu 4:
Such differences can (10) __________ tension within families and workplaces, prompting the need for effective dialogue.
Lời giải của GV VietJack
Kiến thức về cụm động từ:
*Xét các đáp án:
A. spread over: trải ra, phân bổ trên một khu vực hoặc trong một khoảng thời gian
B. dispose of: loại bỏ, vứt bỏ, xử lý (một cái gì đó không còn cần thiết hoặc không mong muốn)
C. result in: dẫn đến, gây ra (một kết quả hoặc hệ quả)
D. fall behind: tụt lại phía sau, bị chậm lại so với dự kiến hoặc người khác
Tạm dịch: Such differences can (10) ______ tension within families and workplaces, prompting the need for effective dialogue. (Những khác biệt này có thể dẫn đến căng thẳng trong gia đình và nơi làm việc, làm nảy sinh nhu cầu cần có sự đối thoại hiệu quả.)
Căn cứ vào nghĩa, C là đáp án phù hợp.
Câu 5:
By recognizing that (11) __________ perspectives are valid, we can work towards a more harmonious (12) __________.
By recognizing that (11) __________ perspectives are valid, we can work towards a more harmonious (12) __________.
Lời giải của GV VietJack
Kiến thức về ngữ pháp:
A. both + danh từ số nhiều: cả hai → Là đại từ dùng để chỉ hai đối tượng hoặc hai người cùng được đề cập đến.
B. much + danh từ không đếm được: nhiều → Là lượng từ dùng để chỉ số lượng lớn nhưng không cụ thể, thường với danh từ không đếm được.
C. none: không ai, không cái gì → Dùng để chỉ không có người hoặc vật nào trong một nhóm.
D. each + danh từ số ít: mỗi, từng → Dùng để nói về từng cá nhân/cá thể trong một nhóm riêng biệt.
Căn cứ vào vị trí chỗ trống trước danh từ số nhiều "perspectives" và dựa vào nghĩa → chọn both
Tạm dịch: By recognizing that (11) ______ perspectives are valid, we can work towards a more harmonious (12) ______. (Bằng cách thừa nhận rằng cả hai quan điểm đều có giá trị, chúng ta có thể hướng tới một sự chung sống hài hòa hơn.)
Do đó, A là đáp án phù hợp.
Câu 6:
By recognizing that (11) __________ perspectives are valid, we can work towards a more harmonious (12) __________.
By recognizing that (11) __________ perspectives are valid, we can work towards a more harmonious (12) __________.
Lời giải của GV VietJack
Kiến thức về từ vựng - nghĩa của từ:
* Xét các đáp án:
A. inclusiveness /ɪn'klu:sɪvnəs/ (n): tính bao gồm, sự toàn diện
B. coexistence /,kəʊɪg'zɪstəns/ (n): sự cùng tồn tại, sự chung sống hòa bình
C. characteristic /,kærəktə'rɪstɪk/ (n,adj): đặc điểm, đặc trưng; thuộc về đặc điểm
D. disagreement /,dɪsə'gri:mənt/ (n): sự bất đồng
Tạm dịch: By recognizing that both perspectives are valid, we can work towards a more harmonious (12) ______. (Bằng cách thừa nhận rằng cá hai quan điểm đều có giá trị, chúng ta có thể hướng tới một sự chung sống hài hòa hơn.)
Căn cứ vào nghĩa, B là đáp án phù hợp.
Hot: 500+ Đề thi thử tốt nghiệp THPT các môn, ĐGNL các trường ĐH... file word có đáp án (2025). Tải ngay
- 20 đề thi tốt nghiệp môn Toán (có đáp án chi tiết) ( 38.500₫ )
- 500 Bài tập tổng ôn Hóa học (Form 2025) ( 38.000₫ )
- Bộ đề thi tốt nghiệp 2025 các môn Toán, Lí, Hóa, Văn, Anh, Sinh, Sử, Địa, KTPL (có đáp án chi tiết) ( 36.000₫ )
- Tổng ôn lớp 12 môn Toán, Lí, Hóa, Văn, Anh, Sinh Sử, Địa, KTPL (Form 2025) ( 36.000₫ )
CÂU HỎI HOT CÙNG CHỦ ĐỀ
Lời giải
DỊCH
LIÊN MINH TRÁI ĐẤT: SỨC MẠNH THAY ĐỔI
Trong thời đại mà sự bền vững về môi trường dường như nằm ngoài tầm với, EarthRise Alliance đang viết lại các quy tắc. Chúng tôi vừa phát động một chiến dịch đột phá toàn cầu nhằm thay đổi hành động vì khí hậu trên toàn thế giới. Nền tảng của chúng tôi là sáng kiến đầu tiên kết hợp dữ liệu môi trường với hành động của cộng đồng. Trong khi các tổ chức khác vẫn tuân theo các thủ tục hành chính, chúng tôi đã và đang thúc đẩy sự thay đổi thông qua các giải pháp đổi mới.
Bí quyết là gì? Chúng tôi xuất sắc trong việc thu hút sự quan tâm thông qua các phong trào ở cơ sở. Sức ảnh hưởng của chúng tôi nói lên nhiều điều: hơn 50 cộng đồng đã được chuyển đổi, hơn 1000 dự án được triển khai và hàng triệu cuộc sống được cải thiện. Thông qua công nghệ tiên tiến và sự tham gia của cộng đồng, chúng tôi đang định hình lại hoạt động vì môi trường hàng ngày. Cuộc khủng hoảng khí hậu thôi thúc các nhà hoạt động phải gánh vác trách nhiệm ngay lập tức.
Sẵn sàng để làm nên lịch sử? Hãy tham gia cuộc cách mạng ngay hôm nay.
Truy cập: Earthrisealliance.org.
Kiến thức về từ loại:
* Xét các đáp án:
A. sustainment /sə'steɪnm(ə)nt/ (n): sự chịu đựng, sự chấp nhận
B. sustainability /sə,steɪnə'bɪləti/ (n): sự bền vững, tính bền vững
C. sustainable /sə'steɪnəbl/ (adj): bền vững
D. sustaining /sə'steɪnɪŋ/ (n): sự chống đỡ
Ta có: ở trước vị trí cần điền là tính từ "environmental". Suy ra ở chỗ trống ta cần điền một danh từ. Ngoài ra ta cũng cần căn cứ vào nghĩa.
Tạm dịch: "In an era where environmental (1) ______ seems out of reach, EarthRise Alliance is rewriting the rules." (Trong thời đại mà sự bền vững về môi trường dường như nằm ngoài tầm với, EarthRise Alliance đang viết lại các quy tắc.)
Do đó, B là đáp án phù hợp.
Lời giải
DỊCH
[I] Rác thải điện tử, thường được gọi là e-waste, đề cập đến các thiết bị điện tử bị loại bỏ như điện thoại thông minh, máy tính và các thiết bị gia dụng. [II] Khi công nghệ tiến bộ nhanh chóng, nhiều thiết bị này trở nên lỗi thời nhanh chóng, dẫn đến sự gia tăng rác thải điện tử trên toàn cầu. [III] Các chuyên gia ước tính rằng hàng triệu tấn rác thải điện tử được tạo ra hàng năm, và con số này tiếp tục tăng khi mọi người nâng cấp thiết bị của họ thường xuyên hơn. [IV]
Việc xử lý không đúng cách rác thải điện tử gây ra những rủi ro đáng kể cho môi trường và sức khỏe. Khi rác thải điện tử bị đổ ra bãi rác, nó thường thải ra các hóa chất độc hại như chì và thủy ngân vào đất và nước, có thể gây hại cho hệ sinh thái và gây ra rủi ro sức khỏe nghiêm trọng cho các cộng đồng lân cận. Hơn nữa, một phần lớn rác thải điện tử được vận chuyển đến các nước đang phát triển, nơi các quy định về xử lý điện tử có thể ít nghiêm ngặt hơn. Tại đây, các công nhân, thường không có bảo vệ đầy đủ, tháo rời các thiết bị điện tử bằng tay để lấy kim loại quý như vàng và đồng, tự phơi nhiễm với các chất độc hại.
Để giải quyết vấn đề ngày càng tăng này, nhiều quốc gia và tổ chức đang thúc đẩy các chương trình tái chế rác thải điện tử. Các sáng kiến này khuyến khích người tiêu dùng tái chế các thiết bị điện tử cũ một cách có trách nhiệm, thay vì vứt bỏ chúng. Bằng cách làm như vậy, các vật liệu quý giá có thể được tái sử dụng, giảm nhu cầu khai thác tài nguyên mới và giúp giảm thiểu thiệt hại môi trường. Ngoài ra, một số công ty đang áp dụng các chiến lược thiết kế bền vững, sản xuất các sản phẩm dễ sửa chữa hoặc nâng cấp hơn, từ đó kéo dài tuổi thọ của chúng.
Nhận thức của công chúng về tác động của rác thải điện tử đang dần tăng lên, và ngày càng nhiều người được thúc đẩy để đưa ra các lựa chọn thân thiện với môi trường. Tuy nhiên, đạt được sự hợp tác toàn cầu vẫn còn thách thức, vì các giải pháp hiệu quả đòi hỏi sự hợp tác xuyên biên giới.
Câu sau nên đặt vào vị trí nào trong đoạn 1?
"This mounting waste poses environmental challenges, as it often contains toxic substances that can harm ecosystems if not disposed of properly." (Lượng rác thải gia tăng này đặt ra những thách thức về môi trường, vì nó thường chứa các chất độc hại có thể gây hại cho hệ sinh thái nếu không được xử lý đúng cách.)
A. [I]
B. [II]
C. [III]
D. [IV]
→ Câu trên có nói tới việc chất thải ngày càng gia tăng gây ra các thách thức về môi trường, do đó trước câu văn này phải đề cập đến sự gia tăng chất thải.
* Xét vị trí [IV]: Experts estimate that millions of tons of e-waste are generated annually, and the numbers continue to rise as people upgrade their gadgets more frequently. [IV] (Các chuyên gia ước tính rằng hàng triệu tấn rác thải điện tử được tạo ra hàng năm, và con số này tiếp tục tăng khi mọi người nâng cấp thiết bị của họ thường xuyên hơn. [IV])
→ Ta thấy, câu trước vị trí [IV] có nhắc tới "the numbers continue to rise" nên câu trên đạt ở vị trí [IV] là hợp lí.
Do đó, D là đáp án phù hợp.
Lời giải
Bạn cần đăng ký gói VIP ( giá chỉ từ 199K ) để làm bài, xem đáp án và lời giải chi tiết không giới hạn.
Lời giải
Bạn cần đăng ký gói VIP ( giá chỉ từ 199K ) để làm bài, xem đáp án và lời giải chi tiết không giới hạn.
Lời giải
Bạn cần đăng ký gói VIP ( giá chỉ từ 199K ) để làm bài, xem đáp án và lời giải chi tiết không giới hạn.
Lời giải
Bạn cần đăng ký gói VIP ( giá chỉ từ 199K ) để làm bài, xem đáp án và lời giải chi tiết không giới hạn.