Câu hỏi:
20/03/2025 3,937
Read the following advertisement and mark the letter A, B, C or D on your answer sheet to indicate the option that best fits each of the numbered blanks from 1 to 6.
VITALTRACK PRO: YOUR PERSONAL WELLNESS COMPANION
Struggling to maintain (1)________ in today's fast-paced world? Meet VitalTrack Pro, the innovative (2) ________ that revolutionizes your approach to wellness!
Our comprehensive health monitoring system, (3) ________ recognition from medical professionals worldwide, tracks everything from heart rate patterns to sleep quality. The advanced sensors respond (4)________ subtle changes in your body's rhythms, providing real-time health insights.
Users can easily (5) ________ priority to their health goals through our intuitive dashboard. Our Al-powered analytics interpret your health data, offering personalized recommendations and early warning signals for potential health concerns.
Ready to take control of your well-being? Consider (6) ________ VitalTrack Pro today and experience the future of personalized wellness monitoring!
(Adapted from VitalTrack Pro Product Guide)
Struggling to maintain (1)________ in today's fast-paced world?
Read the following advertisement and mark the letter A, B, C or D on your answer sheet to indicate the option that best fits each of the numbered blanks from 1 to 6.
VITALTRACK PRO: YOUR PERSONAL WELLNESS COMPANION
Struggling to maintain (1)________ in today's fast-paced world? Meet VitalTrack Pro, the innovative (2) ________ that revolutionizes your approach to wellness!
Our comprehensive health monitoring system, (3) ________ recognition from medical professionals worldwide, tracks everything from heart rate patterns to sleep quality. The advanced sensors respond (4)________ subtle changes in your body's rhythms, providing real-time health insights.
Users can easily (5) ________ priority to their health goals through our intuitive dashboard. Our Al-powered analytics interpret your health data, offering personalized recommendations and early warning signals for potential health concerns.
Ready to take control of your well-being? Consider (6) ________ VitalTrack Pro today and experience the future of personalized wellness monitoring!
(Adapted from VitalTrack Pro Product Guide)
Quảng cáo
Trả lời:
DỊCH
VITALTRACK PRO: NGƯỜI BẠN ĐỒNG HÀNH SỨC KHỎE CÁ NHÂN CỦA BẠN
Bạn đang gặp khó khăn trong việc duy trì sự cân bằng trong thế giới bận rộn ngày nay? Làm quen với VitalTrack Pro, hệ thống chăm sóc sức khỏe kỹ thuật số tiên tiến giúp cách mạng hóa phương pháp chăm sóc sức khỏe của bạn!
Hệ thống theo dõi sức khỏe toàn diện của chúng tôi, nhận được sự công nhận của chuyên gia y tế trên toàn thế giới, theo dõi mọi thứ từ nhịp tim đến chất lượng giấc ngủ. Các cảm biến tiên tiến phản ứng với những thay đổi tinh tế trong nhịp điệu của cơ thể bạn, cung cấp thông tin chi tiết về sức khỏe theo thời gian thực.
Người dùng có thể dễ dàng ưu tiên các mục tiêu sức khỏe của mình thông qua bảng điều khiển trực quan của chúng tôi. Các phân tích được hỗ trợ bởi AI của chúng tôi diễn giải dữ liệu sức khỏe của bạn, đưa ra các đề xuất được cá nhân hóa và các tín hiệu cảnh báo sớm về các mối lo ngại tiềm ẩn về sức khỏe.
Bạn đã sẵn sàng để kiểm soát sức khỏe của mình chưa? Hãy cân nhắc mua VitalTrack Pro ngay hôm nay và trải nghiệm tương lai của công nghệ theo dõi sức khỏe được cá nhân hóa!
Kiến thức về từ loại:
* Xét các đáp án:
A. balance /'bæləns/ (n): sự cân bằng; (v): cân bằng
B. balanced /'bælənst/ (adj): có sự cân nhắc như nhau, có sự cân bằng
C. balancing - balance /'bæləns/ (v): cân bằng
D. balanceable → không có từ này.
Ta có: maintain sth: duy trì cái gì → vị trí chỗ trống cần một danh từ.
Tạm dịch: "Struggling to maintain (1) in today's fast-paced world?" (Bạn đang gặp khó khăn trong việc duy trì sự cân bằng trong thế giới bận rộn ngày nay?)
Do đó, A là đáp án phù hợp.
Câu hỏi cùng đoạn
Câu 2:
Meet VitalTrack Pro, the innovative (2) ________ that revolutionizes your approach to wellness!
Meet VitalTrack Pro, the innovative (2) ________ that revolutionizes your approach to wellness!
Lời giải của GV VietJack
Kiến thức về trật tự từ:
Ta có cụm danh từ: wellness system: hệ thống chăm sóc sức khỏe
Ta có quy tắc: Tính từ đứng trước danh từ → tính từ "digital" phải đứng trước cụm danh từ "wellness system"
→ ta có trật tự đúng: digital wellness system
Tạm dịch: Meet VitalTrack Pro, the innovative (2) that revolutionizes your approach to wellness! (Làm quen với VitalTrack Pro, hệ thống chăm sóc sức khỏe kỹ thuật số tiên tiến giúp cách mạng hóa phương pháp chăm sóc sức khỏe của bạn!) Do đó, B là đáp án phù hợp
Câu 3:
Our comprehensive health monitoring system, (3) ________ recognition from medical professionals worldwide, tracks everything from heart rate patterns to sleep quality.
Lời giải của GV VietJack
Kiến thức về rút gọn mệnh đề quan hệ:
Ta có: Trong một câu không thể có 2 động từ chính cùng chia theo thì của câu, động từ thứ hai phải ở trong mệnh đề quan hệ hoặc chia ở dạng rút gọn mệnh đề quan hệ → loại D.
Tạm dịch: "Our comprehensive health monitoring system, (3) ______ recognition from medical professionals worldwide, tracks everything from heart rate patterns to sleep quality." (Hệ thống theo dõi sức khỏe toàn diện của chúng tôi, nhận được sự công nhận của chuyên gia y tế trên toàn thế giới, theo dõi mọi thứ từ nhịp tim đến chất lượng giấc ngủ).
→ Căn cứ vào nghĩa, động từ "gain" cần chia ở dạng chủ động → loại B.
*Ta có: Khi rút gọn mệnh đề quan hệ, nếu động từ trong mệnh đề quan hệ đó ở thể chủ động, ta lược bỏ đại từ quan hệ và trợ động từ, đưa động từ chính về dạng V_ing → loại A.
Do đó, C là đáp án phù hợp.
Câu 4:
The advanced sensors respond (4)________ subtle changes in your body's rhythms, providing real-time health insights.
The advanced sensors respond (4)________ subtle changes in your body's rhythms, providing real-time health insights.
Lời giải của GV VietJack
Kiến thức về giới từ:
Ta có cụm từ: respond to sb/sth: phản ứng/ hồi đáp ai/ cái gì → vị trí chỗ trống cần giới từ "to".
Tạm dịch: The advanced sensors respond (4) ______ subtle changes in your body's rhythms, providing real-time health insights. (Các cảm biến tiên tiến phản ứng với những thay đổi nhỏ trong nhịp điệu của cơ thể bạn, cung cấp thông tin chi tiết về sức khỏe theo thời gian thực.)
Do đó, A là đáp án phù hợp.
Câu 5:
Users can easily (5) ________ priority to their health goals through our intuitive dashboard.
Lời giải của GV VietJack
Kiến thức về cụm từ cố định:
Ta có cụm từ: give priority to sth: ưu tiên cái gì
Tạm dịch: "Users can easily (5) priority to their health goals through our intuitive dashboard." (Người dùng có thể dễ dàng ưu tiên các mục tiêu sức khỏe của minh thông qua bảng điều khiển trực quan của chúng tôi.)
Do đó, B là đáp án phù hợp.
Câu 6:
Consider (6) ________ VitalTrack Pro today and experience the future of personalized wellness monitoring!
Consider (6) ________ VitalTrack Pro today and experience the future of personalized wellness monitoring!
Lời giải của GV VietJack
Kiến thức về danh động từ và động từ nguyên mẫu:
Ta có: consider + Ving: cân nhắc, xem xét việc gì đó
Tạm dịch: "Ready to take control of your well-being? Consider (6) ______ VitalTrack Pro today and experience the future of personalized wellness monitoring!" (Bạn đã sẵn sàng để kiểm soát sức khỏe của minh chưa? Hãy cân nhắc mua VitalTrack Pro ngay hôm nay và trải nghiệm tương lai của công nghệ theo dôi sức khỏe được cá nhân hóa!)
Do đó, A là đáp án phù hợp
Hot: 500+ Đề thi thử tốt nghiệp THPT các môn, ĐGNL các trường ĐH... file word có đáp án (2025). Tải ngay
CÂU HỎI HOT CÙNG CHỦ ĐỀ
Lời giải
DỊCH
Chiếc áo 20 đô la yêu thích của bạn chứa đựng một bí mật gây kinh ngạc. "Khi tôi biết rằng cần tới 2.700 lít nước để sản xuất một chiếc áo thun cotton, tôi không thể nhìn tủ quần áo của mình theo cách như trước nữa," Sarah Martinez, một người từng đam mê thời trang nhanh, hiện đã chuyển sang phong cách bền vững, chia sẻ. Tiết lộ của cô phản ánh nhận thức ngày càng tăng của người tiêu dùng về tác động lên môi trường của ngành thời trang.
Những con số vẽ nên một bức tranh đáng lo ngại. Lượng khí thải carbon của ngành thời trang toàn cầu vượt quá lượng khí thải của các chuyến bay quốc tế và vận tải biển cộng lại. Các nhà phân tích trong ngành quan sát thấy sự gia tăng đột biến của cái mà họ gọi là "văn hóa vứt bơ". Nghiên cứu của họ chỉ ra rằng trong khi sản xuất quần áo tăng gấp đôi từ năm 2000 đến năm 2015, thì số lần trung bình một bộ quần áo được mặc lại giảm 36 %. Những lựa chọn thời trang phù du này tích tụ trong các bãi rác, nơi các vật liệu tổng hợp tồn tại tới hai thế kỷ trước khi phân hủy.
Một tia hy vọng xuất hiện thông qua các giải pháp sáng tạo. "Thời trang tuần hoàn" đại diện cho sự thay đổi lớn trong cách chúng ta hình dung về vòng đời của quần áo. Theo mô hình này, quần áo được thiết kế để có độ bền và khả năng phân hủy sinh học. Hiện tượng "thư viện quần áo" đã lan rộng khắp các đô thị, nơi các thành viên có thể mượn những bộ quần áo chất lượng cao thay vì mua mới. Hệ thống này đã trở nên hiệu quả đến mức người tiêu dùng tham gia cho biết họ giảm 70 % việc mua quần áo mới.
Thị trường đồ cũ đang trải qua cuộc cách mạng của riêng mình, được thúc đẩy bởi các sáng kiến "tái chế thông minh" của các công ty khởi nghiệp công nghệ. Các cơ sở phân loại hiện đại khai thác trí tuệ nhân tạo để xác định các loại vải, hợp lý hóa đáng kể quy trình tái chế. Bước nhảy vọt về công nghệ này đã cắt giảm 45 % chi phí cho hàng dệt may tái chế kể từ năm 2020 , thúc đẩy các thương hiệu thời trang lớn tích hợp vật liệu tái chế vào dây chuyền sản xuất của họ. Các chuyên gia trong ngành đang hình dung về một tương lai mà các hoạt động bền vững trở thành chuẩn mực thay vì là ngoại lệ, định hình lại nền tảng của việc tiêu thụ thời trang.
Question 23:
Giải pháp nào sau đây KHÔNG được đề cập đến như một giải pháp cho rác thải thời trang?
A. thư viện quần áo
B. thiết kế có thể phân hủy sinh học
C. phòng thử đồ kỹ thuật số
D. tái chế thông minh
Căn cứ vào thông tin:
- The phenomenon of "clothing libraries" has proliferated across urban centers, where members can borrow high-quality garments instead of purchasing new ones. (Hiện tượng "thư viện quần áo" đã lan rộng khắp các đô thị, nơi các thành viên có thể mượn những bộ quần áo chất lượng cao thay vì mua mới) → đáp án A được đề cập.
- Under this model, garments are designed for longevity and biodegradability. (Theo mô hình này, quần áo được thiết kế để có độ bền và khả năng phân hủy sinh học) → đáp án B được đề cập.
- The secondhand market is undergoing its own revolution, driven by tech startups' "smart recycling" initiatives. (Thị trường đồ cũ đang trải qua cuộc cách mạng của riêng minh, được thúc đẩy bởi các sáng kiến "tái chế thông minh" của các công ty khởi nghiệp công nghệ) → đáp án D được đề cập.
Do đó, C là đáp án phù hợp.
Lời giải
DỊCH
CHÚ Ý ĐẾN KHOẢNG CÁCH LỨA TUỔI: Hướng dẫn Hiểu về Các Thế Hệ Ngày Nay
Bạn có biết?
- 70 % ông bà gặp khó khăn với thiết bị thông minh
- 85 % thanh thiếu niên thích nhắn tin hơn gọi điện
- 60 % gia đình báo cáo có xung đột giữa các thế hệ liên quan đến việc sử dụng công nghệ
CHUYỆN GÌ ĐANG DIỄN RA?
Khoảng cách thế hệ hiện nay lớn hơn bao giờ hết, chủ yếu do sự thay đổi nhanh chóng của công nghệ. Người trẻ tiếp cận thế giới số một cách dễ dàng, trong khi các thế hệ khác lại gặp khó khăn để bắt kịp.
NHỮNG THÁCH THỨC CHÍNH:
1. Sở Thích Trong Giao Tiếp
- Các ứng dụng nhắn tin dần trở nên phổ biến với giới trẻ, khiến người thân lớn tuổi cảm thấy xa cách
- Tiếng lóng hiện đại và thuật ngữ internet tạo ra rào cản
2. Giá Trị & Quan Điểm
- Mỗi thế hệ cần từ bỏ những định kiến sâu sắc về nhau
- Dù có cách tiếp cận cuộc sống khác nhau, các kết nối ý nghĩa vẫn có thể đạt được
THU HẸP KHOẢNG CÁCH:
- Chia Sẻ Kỹ Năng: Sự thấu cảm giữa các thế hệ chưa bao giờ quan trọng hơn thế vì việc hiểu và chấp nhận góc nhìn của người khác mà không phán xét sẽ giúp gia tăng sự kết nối
- Tìm Sự Cân Bằng: Cả hai thế hệ cần dung hòa khác biệt để cùng nhau phát triển.
Mẹo:
※ Lên lịch các buổi hướng dẫn công nghệ cho gia đình định kỳ
※ Thực hành sự kiên nhẫn và cởi mở
※ Tôn vinh cả cách tiếp cận truyền thống và hiện đại.
Kiến thức về lượng từ
* Xét các đáp án:
A. others: những cái khác/người khác, được sử dụng như đại từ, theo sau không có bất kì danh từ nào
B. another +N đếm được số ít: một cái khác/người khác
C. other +N không đếm được/ N đếm được số nhiều: những cái khác/người khác
D. the others: những cái còn lại hoặc những người còn lại trong một nhóm có nhiều thứ hoặc nhiều người, được sử dụng như đại từ, theo sau không có bất kì danh từ nào Căn cứ vào danh từ đếm được số nhiều "generations" đằng sau vị trí chỗ trống → loại A, B, D.
Tạm dịch: Young people navigate the digital world with ease, while (7) ______ generations find it challenging to keep pace. (Người trẻ tiếp cận thế giới số một cách dễ dàng, trong khi các thế hệ khác lại gặp khó khăn để bắt kịp).
Do đó, C là đáp án phù hợp.
Lời giải
Bạn cần đăng ký gói VIP ( giá chỉ từ 199K ) để làm bài, xem đáp án và lời giải chi tiết không giới hạn.
Lời giải
Bạn cần đăng ký gói VIP ( giá chỉ từ 199K ) để làm bài, xem đáp án và lời giải chi tiết không giới hạn.
Lời giải
Bạn cần đăng ký gói VIP ( giá chỉ từ 199K ) để làm bài, xem đáp án và lời giải chi tiết không giới hạn.
Lời giải
Bạn cần đăng ký gói VIP ( giá chỉ từ 199K ) để làm bài, xem đáp án và lời giải chi tiết không giới hạn.